ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2015/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 16 tháng 7 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 43/2014/QĐ-UBND NGÀY 27 THÁNG 11 NĂM 2014 CỦA UBND TỈNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI TÀI NGUYÊN ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên; Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 27/11/2014 của UBND tỉnh quy định giá các loại tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1785/TTr-STC ngày 01 tháng 7 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung, điều chỉnh Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh quy định giá các loại tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, cụ thể như sau:
1. Bổ sung giá tính thuế tài nguyên đối với cát thải sau khi khai thác Titan là: 30.000 đồng/m3.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định giá tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 16/2020/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3 Quyết định 16/2020/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 1 Quyết định 42/2015/QĐ-UBND điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản vàng quy định tại Quyết định 43/2014/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2 Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 3 Quyết định 49/2011/QĐ-UBND bổ sung phần I bảng giá tối thiểu các loại tài nguyên để tính thuế trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 04/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Quyết định 866/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 5 Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 6 Quyết định 87/2007/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu các loại tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 87/2007/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu các loại tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Quyết định 866/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 3 Quyết định 49/2011/QĐ-UBND bổ sung phần I bảng giá tối thiểu các loại tài nguyên để tính thuế trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 04/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Quyết định 42/2015/QĐ-UBND điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản vàng quy định tại Quyết định 43/2014/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 5 Quyết định 16/2020/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị