CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 163/CAAV | Hà Nội, ngày 31 tháng 1 năm 1994 |
CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM SỐ163/CAAV NGÀY 31 THÁNG 01 NĂM 1994
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam được công bố theo Lệnh số 63/LCT ngày 04/01/1992 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước;
Căn cứ Nghị định 242/HĐBT ngày 30/06/1992 của Hội đồng Bộ trưởng quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Cục Hàng không dân dụng Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 36/TTg ngày 30/06/1993 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam;
Để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về việc cấp, gia hạn và thừa nhận hiệu lực chứng chỉ đủ điều kiện bay cho tầu bay dân dụng tại Việt Nam, nhằm đưa công tác quản lý các hoạt động bay đi vào nề nếp.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này Bản Qui chế cấp, gia hạn và thừa nhận hiệu lực chứng chỉ đủ điều kiện bay cho tầu bay dân dụng Việt Nam.
Điều 2. Các ông Tổng Giám đốc các Hãng hàng không, các chủ sở hữu tầu bay và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Bản Qui chế này có hiệu lực kể từ ngày ký, những văn bản trước đây trái với qui chế này đều huỷ bỏ.
| Nguyễn Hồng Nhị (Đã ký) |
CẤP, GIA HẠN VÀ THỪA NHẬN CHỨNG CHỈ ĐỦ ĐIỀU KIỆN BAY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 163/CAAV ngày 31 tháng 01 năm 1994 của Cục trưởng Cục HKDDVN)
Điều 1. Mục 2 Điều 12 chương II của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam quy định;
Khi bay trên vùng trời Việt Nam, tầu bay phải có giấy chứng chỉ đủ điều kiện bay được cấp hoặc được công nhận phù hợp với pháp luật của quốc gia nơi đăng ký tầu bay và phù hợp với các tiêu chuẩn mà Việt Nam thừa nhận.
Điều 2. Công ước về hàng không dân dụng Quốc tế ký tại Chicago ngày 07 tháng 12 năm 1994, tại Chương V Điều 31 quy định:
Mọi tầu bay thực hiện giao lưu quốc tế phải có giấy chứng chỉ đủ điều kiện bay được Quốc gia nơi đăng ký tầu bay cấp hoặc làm cho có giá trị.
THỦ TỤC XIN CẤP CHỨNG CHỈ ĐỦ ĐIỀU KIỆN BAY
Điều 3. Chủ sở hữu tầu bay có nhu cầu xin cấp chứng chỉ đủ điều kiện bay phải đệ trình lên nhà chức trách Hàng không trước 15 ngày các giấy tờ, văn bản sau đây:
1. Đơn xin cấp chứng chỉ đủ điều kiện bay (theo phụ lục E).
2. Bản sao chứng chỉ đăng ký tầu bay.
3. Bản sao chứng chỉ đủ điều kiện bay do quốc gia sản xuất tầu bay cấp hoặc chứng chỉ đủ điều kiện bay hiện hành.
4. Bản sao chứng chỉ tiếng ồn.
5. Bản sao chứng chỉ sử dụng các thiết bị vô tuyến điện trên tầu bay và dải tần số của chúng.
6. Bản sao sai số của các La bàn.
7. Bản thống kê các thiết bị bay tối thiểu (MEL).
8. Thống kê những cải tiến bổ xung cho thiết kế.
9. Bản sao nhật ký bay.
10. Bản sao biên bản bay thử (nếu có).
11. Bien bản thanh, kiểm tra tầu bay của nhà chức trách Hàng không có thẩm quyền.
Điều 4. Việc đóng lệ phí chứng chỉ đủ điều kiện bay do nhà chức trách Việt Nam quy định.
Điều 5. Tất cả các bản sao các giấy tờ nói tại Điều 3 phải có xác nhận của công chức nhà nước Việt Nam hoặc có xác nhận của nhà chức trách Hàng không Việt Nam qua đối chiếu với các văn bản gốc.
Điều 6. Tầu bay đã được nhà chức trách Hàng không Việt Nam cấp chứng chỉ đăng ký đều có thể được xét cấp chứng chỉ đủ điều kiện bay.
Điều 7. Tầu bay được xét cấp chứng chỉ đủ điều kiện bay phải bảo đảm:
- Đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật do nhà chế tạo quy định.
- Được bảo dưỡng kỹ thuật đúng chế độ quy định.
- Có đầy đủ các thiết bị đảm bảo an toàn trên tầu bay.
Điều 8. Giấy chứng chỉ đủ điều kiện bay có kích thước 210 x 280mm, được in bằng hai thứ tiếng: tiếng Việt, tiếng Anh (như phụ lục G). Nội dung ngoài phần tiêu đề còn bao gồm 09 mục như sau:
- Số chứng chỉ,
- Quốc tịch và số hiệu đăng ký.
- Kiểu tầu bay và quốc gia sản xuất.
- Số xuất xưởng
- Loại tầu bay.
- Cơ sở pháp lý của chứng chỉ.
- Hiệu lực của chứng chỉ
- Ngày cấp và người phê chuẩn,
- Gia hạn hiệu lực.
Điều 9. Hiệu lực của chứng chỉ đủ điều kiện bay:
1. Sau 15 ngày kể từ khi nhà chức trách hàng không nhận được đủ hồ sơ xin cấp chứng chỉ đủ điều kiện bay, chủ sở hữu tầu bay sẽ nhận được chứng chỉ đủ điều kiện bay.
2. Hiệu lực chứng chỉ đủ điều kiện bay được ghi trong chứng chỉ.
3. Chứng chỉ đủ điều kiện bay tạm thời (như phụ lục H) được cấp trong các trường hợp sau:
1. Khi chủ sở hữu tầu bay chưa hoàn tất thủ tục để nhà chức trách Hàng không cấp chứng chỉ đủ điều kiện bay, song xét nhu cầu khai thác bay có thể được cấp chứng chỉ đủ điều kiện bay tạm thời.
2. Tầu bay dùng lâu sau khi phục hồi hoặc sửa chữa lớn.
3. Tầu bay được tổ chức làm kéo dài niên hạn sử dụng.
4. Tầu bay quá hạn khả phi phưng cần phải bay thử để gia hạn đủ điều kiện bay.
5. Tầu bay hết hạn chứng chỉ đủ điều kiện bay, trong thời gian chờ nhà chức trách Hàng không phê chuẩn cho gia hạn.
Điều 11. Chủ sở hữu phải nộp lệ phí theo quy định của Nhà chức trách.
GIA HẠN CHỨNG CHỈ ĐỦ ĐIỀU KIỆN BAY
Điều 12. Mười lăm ngày trước khi hết hạn chứng chỉ đủ điều kiện bay, chủ sở hữu tầu bay phải xin Nhà chức trách Hàng không gia hạn chứng chỉ đủ điều kiện bay với đầy đủ các giấy tờ, văn bản sau:
1. Đơn xin gia hạn chứng chỉ đủ điều kiện bay (mẫu E)
2. Bản gốc chứng chỉ đủ điều kiện bay.
3. Bản sao liệt kê công tác bảo dưỡng kỹ thuật tầu bay (kể từ khi gia hạn lần trước đến nay).
4. Bản sao liệt kê những thay đổi trang thiết bị trên tầu bay (nếu có)
5. Bản sao những hỏng hóc và phương pháp bài trừ.
6. Bản sao sai số các la bàn hiện tại.
7. Biên bản kiểm tra của thanh tra khả phi.
Điều 13. Chủ sở hữu phải nộp lệ phí theo quy định của nhà chức trách.
CÔNG NHẬN HIỆU LỰC CHỨNG CHỈ ĐỦ ĐIỀU KIỆN BAY
(Như phụ lục K)
Điều 14. Tầu bay thuê hoặc liên doanh để khai thác trên lãnh thổ Việt Nam phải được Nhà nước trách Hàng không Việt Nam cấp giấy công nhận hiệu lực chứng chỉ đủ điều kiện bay mới được phép khai thác, phù hợp với Điều 12 của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam và Điều 33 của Công ước Hàng không dân dụng quốc tế.
Điều 15. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin Cục Hàng không dân dụng Việt Nam cấp giấy công nhận hiệu lực đủ điều kiện bay với tầu bay thuê hoặc liên doanh, phải đệ trình lên Nhà chức trách Hàng không trước 15 ngày các giấy tờ, văn bản sau:
1. Đơn xin công nhận chứng chỉ đủ điều kiện bay (theo mẫu L)
2. Bản sao cho phép thuê tầu bay của Nhà chức trách Việt Nam.
3. Bản sao giấy phép của Bộ Thương mại cho tạm nhập tầu bay.
4. Bản sao hợp đồng thuê tầu bay,
5. Bản sao đăng ký tầu bay.
6. Bản sao chứng chỉ đủ điều kiện bay của tầu bay.
7. Bản sao chứng chỉ tiếng ồn của tầu bay.
8. Bản sao chứng chỉ sử dụng các thiết bị vô tuyến điện trên tầu bay và khả năng sử dụng tần số của chúng.
9. Bản sao mua bảo hiểm.
10. Bản thống kê tóm tắt lý lịch, tính năng kỹ thuật chủ yếu của tầu bay, quy định các dạng bảo trì, công tác bảo trì, công tác bảo trì đã thực hiện lần cuối trước khi tầu bay nhập cảnh.
11. Bản thống kê các thiết bị tối thiểu được phép bay (MEL)
12. Bản sao nhật ký bay.
13. Biên bản thanh tra, kiểm tra tầu bay của thanh tra khả phi.
Điều 16. Các tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu xin cấp phép phải nộp lệ phí theo quy định của Nhà chức trách.
Điều 17. Tất cả các bản sao giấy tờ nói tại Điều 15 phải có xác nhận của công chứng Nhà nước Việt Nam hoặc có xác nhận của Nhà chức trách Hàng không Việt Nam qua đối chiếu với các văn bản gốc.
Điều 18. Các Tổ chức hoặc cá nhân xin công nhận gia hạn hiệu lực giấy đủ điều kiện bay đối với tầu bay thuê hoặc liên doanh phải đệ trình Nhà chức trách Hàng không các văn bản sau:
1. Công văn (hoặc đơn xin) đề nghị nhà chức trách Hàng không Việt Nam cấp giấy công nhận gia hạn hiệu lực đủ điều kiện bay.
2. Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện bay đã gia hạn (có xác nhận của công chứng nhà nước Việt Nam hoặc của nhà chức trách Hàng không Việt Nam).
3. Bản thống kê các hỏng hóc; các dạng bảo trì đã được thực hiện đối với tầu bay kể từ khi công nhận hiệu lực lần trước.
4. Giấy công nhận đủ điều kiện bay cũ.
Gia hạn hiệu lực RENEWAL CERTIFICATE OF AIRWORTHINESS | ||||||
Ngày gia hạn Dete of renewal | Có giá rị đến Valid until | Cơ quan cấp Aiworthiness division | ||||
|
|
| ||||
|
|
| ||||
|
|
| ||||
|
|
| ||||
|
|
| ||||
| ||||||
| CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM CIVIL AVIATION ADMINISTRATION OF VIETNAM GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN BAY CERTIEICATE OP AIRWORTHINESS |
| ||||
| Quốc tịch và sổ đăng ký Nationality and Registration mark | Kiểm tra tầu bay và nước sản xuất Type of aircraft and manufacturer | Số xuất xưởng Aircraft sẻial number |
| ||
| Loại máy bay Categories |
| ||||
| Chứng chỉ này phù hợp với Công ước quốc tế về hàng không dân dụng ngày 07/12/1944 và Luật Hàng không dân dụng của nước CHXHCN Việt Nam. Máy bay mang số đăng ký nói trên có giá trị sử dụng trong kiện khai thác và bảo dưỡng phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành. This certificate of airwothiness is issued pursuant to the convention on International Civil Aviation dated 7 December 1944 and the Air Law of the Socialist Republic of Vietnam in respect of the above mentioned aircraft which is considered to be airworthy when maintained and operated in accordance with the foregoing and the pertinent operating limitations. |
| ||||
| Có giá trị đến............. Hà nội, ngày.... tháng.... năm199... Valid until.................. Date of issue Ký tên/Signature |
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ ĐỦ KIỆN BAY
1. Tên và địa chỉ người làm đơn:
2. Tên và địa chỉ chủ sở hữu:
3. Quốc tịch và đăng ký tầu bay:
4. Kiểu tầu bay và nước sản xuất:
5. Số xuất xưởng:
6. Loại tầu bay (chở khách, chở hàng...);
7. Tên Hãng sản xuất tầu bay và địa chỉ:
8. Ngày xuất xưởng:
9. Ngày được cấp chứng chỉ đăng ký tầu bay:
10. Chứng chỉ đủ kiện bay được cấp lần trước:
- Nơi cấp
- Số chứng chỉ
- Có hiệu lực đến
11. Mục đích khai thác:
- Chở khách
- Chở hàng hoá
- Chở khách và hàng hoá
- Những mục đích khác
12. Loại động cơ: Số lượng:
13. Loại cánh quạt: Số lượng:
14. Số lượng chỗ ngồi:
- Số người lái tối thiểu:
- Số lượng khách tối đa:
15. Trọng lượng rỗng:
16. Trọng lượng nhiên liệu:
17. Trọng lượng dầu nhờn:
18. Trọng tải thương mại tối đa:
19. Trọng lượng cất cánh tối đa:
20. Trọng lượng hạ cánh tối đa:
21. Thống kê tên các tài liệu hướng dẫn bảo trì:
22. Tổng số giờ bay từ khi xuất xưởng:
23. Số giờ bay sau khi bảo trì:
24. Nơi bảo trì lần cuối:
25. Động cơ | 1 | 2 | 3 | 4 |
Hãng sản xuất Loại động cơ Số xuất xưởng Số giờ hoạt động từ khi xuất xưởng Số giờ hoạt động sau bảo trì Ngày và nơi làm bảo trì lần cuối |
|
|
|
|
26. Cánh quạt Hãng sản xuất Loại động cơ Số xuất xưởng Số giờ hoạt động từ khi xuất xưởng Số giờ hoạt động sau bảo trì Ngày và nơi làm bảo trì lần cuối |
|
|
|
|
27. Lai lịch làm bảo trì | Bảo trì | Ngày và nơi làm |
Tầu bay Động cơ Cánh quạt Các hệ thống và các trang thiết bị |
|
|
28. Kết quả bay thử
29. Nơi thường đỗ của tầu bay:
Tôi xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng sự thật, đề nghị nhà chức trách Hàng không cấp chứng chỉ đủ điều kiện bay cho tầu bay kể trên.
Ngày...... tháng....... năm 199......
NGƯỜI LÀM ĐƠN
CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
CIVIL AVIATION ADMINISTRATION OF VIETNAM
CHỨNG CHỈ ĐỦ KIỆN BAY TẠM THỜI
TEMPORARY CERTIFICATE OF AIRWORTHINESS
No................./CAAV
Chứng nhận rằng:
This is to certify that:
Tầu bay:
The Aicrft:
Số xuất xưởng:
Serial Nuber:
Quốc tịch và ký hiệu đăng ký:
Nationality and regitration marks:
Đã được Thanh tra và được coi là đủ kiện bay.
Has been thoroughly inspected and considered airworthy
Chứng chỉ tạm thời có hiệu lực đến 24 giờ U.T.C ngày tháng năm
This temporary certificate of airworthiness remains valid until:
Ngày cấp Nhà chức trách Hàng không Việt Nam
Date of issue Civil aviation authoriry of Vietnam
|
Social Republic of VietNam
CIVIL AVIATION AND IDMINISTRATION OF VIETNAM RECOGNITION OF CERTIFICATE OF AIRWORTHINESS
No......../CAAV
This is to certifif that:
The Airaft:......................................................................
Serial Number:................................................................
Nationality and Registration marks................................
Has been thoroughly inspected and considered airworthy.
24 hours U.T.C...../........./199.........
Date of Issue: Civil Aviation Authoriry of VietNam
ĐƠN XIN GIAN HẠN CHỨNG CHỈ ĐỦ KIỆN BAY
01. Tên và địa chỉ chủ sở hữu:
02. Quốc tịch và số hiệu đăng ký tầu bay:
03. Kiểu tầu bay và quốc gia sản xuất:
04. Số xuất xưởng:
05. Loại tầu bay (chở khách, chở hàng...).
06. Ngày xuất xưởng:
07. Tổng số giờ bay từ khi xuất xưởng:
08. Số giờ bay từ khi bảo dưỡng lần cuối:
09. Số giờ bay từ khi cấp chứng chỉ đủ kiện bay hoặc từ khi gia hạn lần
trước
10. Ngày và nơi bảo dưỡng lần cuối:
11. Chứng chỉ đủ điều kiện bay cấp lần trước
ngày......tháng............... năm 199............
hạn đến ngày... tháng.... năm199............
12. Động cơ loại:
- Số lượng:
- Tổng số giờ hoạt động từ khi xuất xưởng:
13. Số lượng ghế khách:
Tôi xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng sự thật, đề nghị nhà chức trách Hàng không cấp gia hạn hiệu lực chứng chỉ đủ điều kiện bay cho tầu bay kể trên.
Ngày..... tháng.... năm 199......
NGƯỜI LÀM ĐƠN
ĐƠN XIN CÔNG NHẬN HIỆU LỰC CHỨNG CHỈ ĐỦ KIỆN BAY
01. Tên và địa chỉ người thuê tầu bay:
02. Quốc tịch và số hiệu đăng ký tầu bay:
03. Kiểu tầu bay và quốc gia sản xuất:
04. Số xuất xưởng:
05. Loại tầu bay (chở khách, chở hàng...).
06. Ngày xuất xưởng:
07. Tổng số giờ bay từ khi xuất xưởng:
08. Số giờ bay sau bảo dưỡng lần cuối:
09. Ngày và nơi làm bảo dưỡng lần cuối:
10. Chứng chỉ đủ kiện bay cấp lần trước:
ngày.....
hạn đến ngày....
nơi cấp
11. Động cơ loại:
- Số lượng:
- Tổng số giờ hoạt động từ khi xuất xưởng:
12. Số lượng ghế khách:
Tôi xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng sự thật, đề nghị nhà chức trách Hàng không cấp giấy nhận hiệu lực chứng chỉ đủ điều kiện bay cho tầu bay kể trên.
Ngày.....tháng....năm199......
NGƯỜI LÀM ĐƠN
- Kiểu, loại tầu bay:
- Nơi sản xuất:
- Ngày sản xuất:
- Ngày bắt đầu sử dụng:
- Quốc tịch và số hiệu đăng ký:
- Số xuất xưởng:
- Ngày được cấp đăng ký:
- Ngày cấp và hiệu lực của giấy đủ điều kiện bay:
- Nơi cấp (đăng ký và giấy đủ điều kiện bay):
- Mục đích khai thác:
- Ngày và nơi đại tu hoặc cheek lần cuối:
- Tổng số giờ bay kể từ đầu:
- Số giờ bay sau đại tu hoặc cheek lần cuối:
- Kiểu, loại động cơ: Số lượng: Nơi sản xuất:
- Số lượng ghế (khách): Tổ lái:
- Trọng lượng rỗng:
- Trọng lưỡng nhiên liệu tối đa:
- Trọng tải thương mại:
- Trọng lượng cất cánh tối đa:
- Trọng lượng hạ cánh tối đa:
- Độ cao bay tối đa:
- Tốc độ bay tối đa:
- Cự li bay tối đa:
- Qui định các dạng bảo trì:
- Ngày và nơi thực hiện dạng bảo trì lần cuối (nếu xin công nhận hiệu lực giấy đủ điều kiện bay) học các dạng bảo trì đã thực hiện kể từ lần công nhận hiệu lực trước (nếu xin công nhận gia hạn hiệu lực).
- 1 Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 2 Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014