- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 3 Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 6 Thông tư 06/2023/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 494/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Quảng Ngãi năm 2016
- 8 Quyết định 5274/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt chương trình bồi dưỡng công chức giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì theo Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức Thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030
- 9 Nghị quyết 42/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND đã được sửa đổi theo Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1643/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 11 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Thông tư số 06/2023/TT-BTC ngày 31/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 1420/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 1915/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Quảng Ngãi năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 371/TTr-SNV ngày 24/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
| CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 1643/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị tính: Triệu Đồng
STT | Tên lớp và nội dung đào tạo, bồi dưỡng | Đối tượng được đào tạo, bồi dưỡng | Kinh phí theo Kế hoạch phân bổ tại Quyết định số 1915/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 | Kinh phí còn lại chưa sử dụng, được điều chỉnh cho các lớp và nội dung khác tại phần II | Ghi chú |
| CÁC LỚP BỒI DƯỠNG TRONG NĂM 2023 | ||||
1 | Lớp bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng | Công chức, viên chức đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương; công chức, viên chức quy hoạch lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 500.00 | 140.00 | Còn thừa kinh phí do số lượng học viên không đủ theo kế hoạch |
2 | Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch Chuyên viên chính | Công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương; công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện giữ ngạch chuyên viên và tương đương đã có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên | 420.00 | 85.00 | Còn thừa kinh phí do số lượng học viên không đủ theo kế hoạch |
3 | Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch Chuyên viên | Công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện giữ ngạch chuyên viên và tương đương; Công chức, viên chức cấp tỉnh và cấp huyện giữ ngạch Cán sự và tương đương; Người thực hiện chế độ tập sự công chức | 560.00 | 132.00 | Còn thừa kinh phí do số lượng học viên không đủ theo kế hoạch |
4 | Lớp bồi dưỡng tiếng dân tộc Hre | Công chức, viên chức và cán bộ, công chức xã người Kinh đang công tác trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của huyện Sơn Hà, Sơn Tây | 380.00 | 108.00 | Còn thừa kinh phí do số lượng học viên không đủ theo kế hoạch |
5 | Lớp bồi dưỡng tiếng dân tộc Cor | Công chức, viên chức và cán bộ, công chức xã người Kinh đang công tác trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của huyện Trà Bồng | 380.00 | 108.00 | Còn thừa kinh phí do số lượng học viên không đủ theo kế hoạch |
6 | Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước về du lịch | Cán bộ, công chức, viên chức quản lý nhà nước về du lịch ở cấp tỉnh, huyện và cấp xã | 125.00 | 28.00 | Còn thừa kinh phí do số lượng học viên không đủ theo kế hoạch |
7 | Lớp bồi dưỡng kiến thức về xúc tiến du lịch | Cán bộ, công chức, viên chức quản lý nhà nước về du lịch ở cấp tỉnh, huyện và cấp xã | 125.00 | 29.00 | Còn thừa kinh phí do số lượng học viên không đủ theo kế hoạch |
8 | Lớp bồi dưỡng cập nhật công tác Hội, công tác xã hội, kỹ năng chuyên sâu theo vị trí việc làm cho Chủ tịch và cán bộ nguồn chức danh Chủ tịch Hội LHPN xã | Chủ tịch và cán bộ nguồn chức danh Chủ tịch Hội LHPN cấp xã của các huyện: Sơn Hà, Sơn Tây, Tư Nghĩa, Sơn Tịnh, TP.Quảng Ngãi | 168.00 | 9.00 | Còn thừa kinh phí do số lượng học viên không đủ theo kế hoạch |
9 | Lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho Chi Hội trưởng Phụ nữ | Chi Hội trưởng Phụ nữ của các huyện: Ba Tơ, Bình Sơn và TP.Quảng Ngãi | 296.00 | 10.00 | Còn thừa kinh phí do số lượng học viên không đủ theo kế hoạch |
10 | Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Dân vận | Cán bộ, công chức, viên chức quản lý nhà nước về công tác dân vận ở cấp tỉnh, huyện, xã | 240.00 | 67.00 | Còn thừa kinh phí do số lượng học viên không đủ theo kế hoạch |
11 | Lớp bồi dưỡng về quản lý, nghiệp vụ và kỹ năng an toàn thông tin | Cán bộ, công chức, viên chức ở cấp tỉnh, huyện, xã | 288.00 | 36.00 | Còn thừa kinh phí do số lượng học viên không đủ theo kế hoạch |
12 | Lớp bồi dưỡng về công tác bình đẳng giới | Công chức, viên chức làm công tác quản lý nhà nước về công tác bình đẳng giới ở cấp tỉnh, huyện, xã | 144.00 | 50.00 | Còn thừa kinh phí do số lượng học viên không đủ theo kế hoạch |
13 | Lớp bồi dưỡng hướng dẫn phương pháp lập hồ sơ công việc trong môi trường mạng và lưu trữ điện tử | Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện, xã | 144.00 | 45.00 | Còn thừa kinh phí do số lượng học viên không đủ theo kế hoạch |
14 | Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch cho công chức làm công tác hộ tịch cấp huyện, xã | Công chức làm công tác hộ tịch cấp huyện, xã | 250.00 | 42.00 | Còn thừa kinh phí do số lượng học viên không đủ theo kế hoạch |
15 | Lớp bồi dưỡng hướng dẫn triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thực hiện chế độ chính sách | Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện | 120.00 | 18.00 | Còn thừa kinh phí do số lượng học viên không đủ theo kế hoạch |
Tổng Phần I: |
| 907.00 |
|
| |
PHẦN II. CÁC LỚP VÀ NỘI DUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH TĂNG BỔ SUNG TỪ KINH PHÍ Ở PHẦN I | |||||
STT | Tên lớp và nội dung đào tạo, bồi dưỡng | Đối tượng được bồi dưỡng, tập huấn | Kinh phí đã bố trí | Kinh phí được tăng bổ sung thêm và mở cho lớp mới | Ghi chú |
1 | Lớp bồi dưỡng cập nhật 02 chuyên đề cho các lớp bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên | Giáo viên Mầm non, Phổ thông | 0.00 | 367.00 | Mở thêm 09 lớp bồi dưỡng cập nhật cho 814 giáo viên mầm non, phổ thông |
2 | Hội nghị tập huấn, quán triệt quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ Đảng | Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành | 0.00 | 100.00 | Bổ sung kinh phí để tổ chức tập huấn cho 239 người |
3 | Thi tuyển viên chức sự nghiệp năm 2023 |
| 360.00 | 400.00 | Bổ sung kinh phí đã bố trí trong dự toán nhưng không đủ |
4 | Chi phí quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
| 53.00 | 40.00 | Bổ sung kinh phí đã bố trí nhưng không đủ |
| Tổng Phần II: |
|
| 907.00 |
|
Tổng Phần I (điều chỉnh giảm kinh phí) = Tổng Phần II (điều chỉnh tăng kinh phí) = 907.000.000 đồng (Chín trăm lẻ bảy triệu đồng)
- 1 Quyết định 494/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Quảng Ngãi năm 2016
- 2 Quyết định 5274/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt chương trình bồi dưỡng công chức giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì theo Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức Thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030
- 3 Nghị quyết 42/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND đã được sửa đổi theo Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND