Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 494/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 03 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2016

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;

Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/03/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức; Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức;

Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;

Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 13/10/2011 của Tỉnh ủy Quảng Ngãi về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND ngày 27/10/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020,

Căn cứ Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2016; Quyết định số 309/QĐ-UBND ngày 29/02/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi năm 2016;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 23/TTr-SNV ngày 21/3/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Ngãi năm 2016 (có Phụ lục cụ thể kèm theo).

Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch điều chỉnh được phê duyệt tại Quyết định này theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Những nội dung khác được phê duyệt tại Quyết định số 309/QĐ-UBND ngày 29/02/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh mà không điều chỉnh tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBNĐ tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan; Giám đốc Kho bạc nhà nước Quảng Ngãi căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KTTH, CBTH;
- Lưu: VT, NCdmhai186

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

PHỤ LỤC

CHỈNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 494/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

PHẦN I: LỚP VÀ NỘI DUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG (THEO KẾ HOẠCH PHÂN BỔ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 309/QĐ-UBND NGÀY 29/02/2016) CHỈNH KINH PHÍ SANG CHO LỚP VÀ NỘI DUNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC KHÁC TẠI PHẦN II

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên lớp và nội dung đào tạo, bồi dưỡng

Đối tượng được đào tạo, bồi dưỡng

Kinh phí theo Kế hoạch phân bổ tại Quyết định số 309/QĐ-UBND ngày 29/02/2016

Kinh phí được chỉnh để chuyển sang cho lớp và nội dung tại phần II

Ghi chú

1

Học tập kinh nghiệm ở trong nước và nước ngoài.

Cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, tỉnh.

800

100

 

 

Tổng Phần I:

 

 

100

 

PHẦN II. LỚP VÀ NỘI DUNG ĐƯỢC CHỈNH TĂNG BỔ SUNG KINH PHÍ TỪ KINH PHÍ Ở PHẦN I CHUYỂN SANG

STT

Tên lớp và nội dung đào tạo, bồi dưỡng

Đối tượng được đào tạo, bồi dưỡng

Tổng số học viên

Kinh phí được bổ sung tăng thêm từ phần I chuyển sang

Ghi chú

1

Lớp trung cấp lý luận chính trị- HC năm 2016-2017 huyện Tư Nghĩa

Cán bộ, công chức, viên chức huyện Tư Nghĩa

99

100

 

 

Tổng Phần II:

 

 

100

 

Tổng Phần I ( chỉnh giảm kinh phí) = Tổng Phần II (điều chỉnh tăng kinh phí)
 = 100 triệu đồng (Một trăm triệu đồng)