- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật Quy hoạch 2017
- 5 Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 9 Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10 Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2021 về Danh các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 11 Nghị quyết 02/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 12 Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 13 Chỉ thị 09/2014/CT-UBND tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý đối với trường hợp vi phạm pháp luật đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1644/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 27 tháng 07 năm 2022 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN KRÔNG BÔNG, TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH 2014; Luật số 35/2018/QH14 (Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018);
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 24/5/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 23/12/2021 của HĐND tỉnh về Danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 08/4/2022 của HĐND tỉnh về Bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Xét đề nghị của Chủ tịch UBND huyện Krông Bông tại Tờ trình số 128/TTr-UBND ngày 12/7/2022; đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 202/TTr-STNMT ngày 22/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Krông Bông với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
Tổng diện tích tự nhiên: 125.695 ha; trong đó:
- Đất nông nghiệp: 113.672 ha;
- Đất phi nông nghiệp: 5.165 ha;
- Đất chưa sử dụng: 6.858 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục I)
3.2. Kế hoạch thu hồi đất:
Tổng diện tích thu hồi: 291,9 ha. Trong đó:
- Đất nông nghiệp: 234,6 ha;
- Đất phi nông nghiệp: 56,1 ha;
- Đất chưa sử dụng: 1,3 ha.
(Chi tiết tại phụ lục II)
3.3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
- Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp: 327,5 ha;
- Chuyển đổi cơ cấu trong nội bộ đất nông nghiệp: 196,3 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục III)
3.4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:
Đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng: 16,3 ha; trong đó:
- Sử dụng vào mục đích đất nông nghiệp: 1,5 ha;
- Sử dụng vào mục đích đất phi nông nghiệp: 14,8 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục IV)
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này:
1. UBND huyện Krông Bông có trách nhiệm:
- Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất, danh mục công trình, dự án sử dụng đất phân bổ theo địa bàn hành chính cấp xã theo đúng quy định của pháp luật về đất đai; Thông báo thu hồi đất cho người có đất bị thu hồi biết theo đúng nội dung và thời gian quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật Đất đai trước khi cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất.
- Thông báo cho chủ đầu tư dự án thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo thẩm quyền và quy định của pháp luật về đất đai.
- Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.
- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt; tăng cường thanh tra, kiểm tra đất đai, thực hiện nghiêm Chỉ thị số 09/2014/CT-UBND ngày 15/10/2014 của UBND tỉnh, kiên quyết xử lý đối với mọi trường hợp vi phạm pháp luật đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
- Trường hợp phải điều chỉnh chỉ tiêu về kế hoạch sử dụng đất thì UBND huyện Krông Bông làm việc với Sở Tài nguyên và Môi trường để thống nhất tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- UBND huyện Krông Bông chịu trách nhiệm về sự phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Krông Bông được duyệt của vị trí các công trình, dự án đưa vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Công nghệ và Cổng thông tin điện tử tỉnh) đăng tải Quyết định này lên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND huyện Krông Bông; Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN KRÔNG BÔNG
(Kèm theo Quyết định số 1644/QĐ-UBND ngày 27 tháng 07 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích | Phân theo đơn vị hành chính | |||||||||||||
Thị trấn Krông Kmar | Xã Dang Kang | Xã Cư Kty | Xã Hòa Thành | Xã Hòa Tân | Xã Hòa Phong | Xã Hòa Lễ | Xã Yang Reh | Xã Ea Trul | Xã Khuê Ngọc Điền | Xã Cư Pui | Xã Hòa Sơn | Xã Cư Drăm | Xã Yang Mao | ||||
| Tổng diện tích tự nhiên (1 2 3) |
| 125.695 | 558 | 2.798 | 3.368 | 2.776 | 1.649 | 14.056 | 9.891 | 2.974 | 2.493 | 6.154 | 17.352 | 5.388 | 16.068 | 40.170 |
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 113.672 | 394 | 2.585 | 2.775 | 2.624 | 1.359 | 13.496 | 9.450 | 1.783 | 1.694 | 5.610 | 14.650 | 4.504 | 13.577 | 39.171 |
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 5.780,0 | 35,9 | 522,9 | 579,2 | 569,8 | 340,2 | 419,1 | 467,0 | 405,6 | 570,4 | 425,5 | 266,4 | 702,3 | 230,0 | 245,7 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 3.310,1 | 35,8 | 55,7 | 386,1 | 119,5 | 186,6 | 217,4 | 465,9 | 293,0 | 400,0 | 375,3 | 106,0 | 478,9 | 68,9 | 121,2 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 22.655,1 | 83,3 | 380,4 | 860,5 | 424,3 | 497,2 | 6.351,5 | 861,5 | 690,8 | 501,3 | 617,5 | 4.181,5 | 692,5 | 3.830,9 | 2.682,1 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 12.043,5 | 245,0 | 1.427,4 | 925,6 | 1.482,0 | 495,2 | 1.298,5 | 755,6 | 622,2 | 277,4 | 581,7 | 1.160,1 | 988,7 | 1.161,4 | 622,7 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 14.248,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.058,6 |
| 828,6 | 11.360,9 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 30.098,4 |
|
|
|
|
| 3.734,0 | 6.245,4 |
|
| 3.631,0 | 588,6 | 979,4 | 789,6 | 14.130,4 |
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 28.449,7 | 24,1 | 248,8 | 385,9 | 136,7 | 25,5 | 1.461,5 | 1.103,8 | 57,0 | 338,4 | 350,2 | 6.383,0 | 1.093,0 | 6.728,3 | 10.113,3 |
| Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN | 24.151,2 | 20,5 | 0,3 |
|
|
| 549,6 | 1.021,4 | 28,9 | 332,7 | 137,9 | 5.268,5 | 1.070,9 | 6.009,1 | 9.711,4 |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 150,9 | 5,5 | 2,7 | 21,8 | 10,1 | 0,8 | 5,5 | 16,2 | 6,8 | 6,5 | 4,4 | 12,4 | 34,5 | 8,3 | 15,4 |
1.8 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 246,5 | 0,6 | 3,4 | 1,6 | 1,5 |
| 225,6 |
|
|
|
|
| 13,8 |
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 5.165 | 163 | 198 | 319 | 151 | 258 | 501 | 350 | 331 | 279 | 438 | 908 | 369 | 436 | 464 |
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 169,1 | 3,4 |
|
|
|
|
|
|
| 41,3 |
|
| 124,4 |
|
|
2.2 | Đất an ninh | CAN | 2,1 | 1,2 |
| 0,2 |
|
| 0,1 |
| 0,2 |
| 0,2 |
| 0,2 |
| 0,1 |
2.3 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 16,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 16,6 |
|
|
2.4 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 21,7 | 5,2 | 0,05 | 0,1 |
|
| 0,6 | 0,1 | 14,1 | 0,04 | 0,3 | 0,8 |
| 0,3 |
|
2.5 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 59,7 | 1,2 | 15,3 |
| 0,04 | 1,5 | 15,0 | 1,5 |
| 0,2 | 2,0 | 20,1 | 2,8 |
|
|
2.6 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX | 56,4 |
| 2,7 |
|
|
| 15,2 | 1,0 | 7,9 | 9,6 | 11,4 | 5,0 | 3,0 | 0,6 |
|
2.7 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 2.761,6 | 72,8 | 125,8 | 195,1 | 90,2 | 146,1 | 183,8 | 165,1 | 212,7 | 134,8 | 246,2 | 701,2 | 129,7 | 181,0 | 177,2 |
- | Đất giao thông | DGT | 1.149,5 | 54,2 | 66,0 | 62,1 | 51,3 | 29,8 | 90,9 | 59,3 | 80,7 | 56,9 | 66,8 | 201,2 | 69,2 | 144,5 | 116,7 |
- | Đất thủy lợi | DTL | 1.223,3 | 3,4 | 41,9 | 124,2 | 30,3 | 107,0 | 80,9 | 82,8 | 116,0 | 59,4 | 40,9 | 472,0 | 35,9 | 22,0 | 6,6 |
- | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 0,7 | 0,2 | 0,2 | 0,03 |
|
| 0,1 | 0,1 |
|
| 0,04 | 0,1 |
|
| 0,03 |
- | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 4,1 | 1,6 | 0,1 | 0,3 | 0,2 | 0,1 | 0,1 | 0,2 | 0,2 | 0,1 | 0,1 | 0,2 | 0,1 | 0,5 | 0,2 |
- | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 52,0 | 6,4 | 2,7 | 2,3 | 2,4 | 1,3 | 3,0 | 2,0 | 2,2 | 2,9 | 2,9 | 10,8 | 3,4 | 6,9 | 2,9 |
- | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 31,6 | 1,6 | 1,5 | 2,0 | 1,4 | 3,3 | 3,0 | 1,7 | 2,3 | 3,4 | 3,6 | 2,7 | 2,9 | 1,1 | 1,1 |
- | Đất công trình năng lượng | DNL | 160,4 | 1,0 | 0,01 |
|
|
| 0,02 | 0,01 |
| 0,2 | 113,8 |
| 0,6 | 0,01 | 44,8 |
- | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV | 0,9 | 0,5 | 0,1 | 0,04 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
|
| 0,04 | 0,04 |
| 0,1 | 0,03 |
- | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT | 1,9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1,9 |
|
|
|
- | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 6,2 |
| 1,6 |
|
| 0,2 | 0,3 | 0,4 | 0,2 | 2,3 |
| 0,4 | 0,2 | 0,4 | 0,2 |
- | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 5,1 |
| 0,4 | 1,1 | 0,3 |
|
| 0,8 | 0,6 | 0,7 | 0,8 |
| 0,3 |
|
|
- | Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 120,9 | 3,2 | 10,6 | 2,5 | 3,9 | 4,3 | 5,3 | 17,6 | 10,6 | 8,6 | 16,8 | 11,7 | 16,2 | 5,0 | 4,6 |
- | Đất chợ | DCH | 4,9 | 0,9 | 0,7 | 0,4 | 0,4 | 0,1 | 0,2 | 0,2 |
| 0,4 | 0,5 |
| 0,8 | 0,4 |
|
2.8 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH | 9,5 | 0,3 | 0,6 | 0,2 | 0,7 | 0,5 | 0,6 | 1,2 | 0,5 | 0,3 | 0,2 | 1,2 | 1,1 | 1,0 | 1,1 |
2.9 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV | 1,2 | 1,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.10 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 642,1 |
| 46,4 | 45,8 | 34,2 | 23,4 | 67,1 | 62,9 | 36,8 | 52,5 | 57,9 | 73,3 | 60,5 | 45,1 | 36,1 |
2.11 | Đất ở tại đô thị | ODT | 52,3 | 52,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.12 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 13,4 | 4,1 | 0,3 | 0,4 | 0,3 | 0,4 | 0,4 | 0,3 | 4,6 | 0,4 | 0,2 | 0,7 | 0,4 | 0,7 | 0,3 |
2.13 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 1,0 | 0,4 |
|
|
|
| 0,1 |
|
|
|
| 0,03 | 0,4 | 0,1 |
|
2.14 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 1.243,7 | 21,1 | 6,9 | 54,8 | 11,4 | 78,6 | 218,4 | 78,4 | 53,5 | 39,6 | 105,7 | 105,3 | 16,1 | 204,2 | 249,7 |
2.15 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | 114,1 | 0,1 |
| 22,0 | 14,4 | 7,4 |
| 39,8 | 0,2 |
| 13,8 |
| 13,8 | 2,6 |
|
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 6.858 |
| 15 | 274 |
| 32 | 59 | 92 | 861 | 520 | 106 | 1.794 | 515 | 2.055 | 534 |
4 | Đất đô thị* | KDT | 558 | 558 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN KRÔNG BÔNG
(Kèm theo Quyết định số 1644/QĐ-UBND ngày 27 tháng 07 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích | Diện tích phân theo đơn vị hành chính | |||||||||||||
Thị trấn Krông Kmar | Xã Dang Kang | Xã Cư KTy | Xã Hòa Thành | Xã Hòa Tân | Xã Hòa Phong | Xã Hòa Lễ | Xã Yang Reh | Xã Ea Trul | Xã Khuê Ngọc Điền | Xã Cư Pui | Xã Hòa Sơn | Xã Cư Drăm | Xã Yang Mao | ||||
| Tổng diện tích phải thu hồi |
| 291,9 | 17,5 | 6,2 | 6,4 | 6,2 |
| 7,1 | 5,0 |
| 1,3 | 7,0 | 139,2 | 4,4 | 20,3 | 71,2 |
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 234,6 | 10,7 | 6,2 | 6,4 | 6,2 |
| 1,6 | 0,4 |
| 1,2 | 0,4 | 123,2 | 4,3 | 8,2 | 65,8 |
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 15,1 | 7,2 | 0,2 | 0,5 |
|
| 0,2 | 0,02 |
| 0,5 | 0,03 | 0,4 | 1,2 | 4,5 | 0,4 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 13,3 | 5,6 | 0,2 | 0,5 |
|
|
| 0,02 |
| 0,5 | 0,03 | 0,4 | 1,2 | 4,5 | 0,4 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 24,9 | 3,1 | 3,1 | 3,1 | 2,2 |
| 1,0 | 0,3 |
| 0,7 | 0,3 | 3,7 | 2,1 | 1,8 | 3,6 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 18,2 | 0,4 | 3,0 | 2,8 | 4,0 |
| 0,4 | 0,04 |
|
| 0,04 | 2,7 | 1,0 | 1,9 | 2,0 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 0,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,3 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 59,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 59,4 |
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 116,5 | 0,002 |
|
|
|
|
| 0,04 |
| 0,1 |
| 116,4 |
|
|
|
| Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 0,2 |
|
| 0,1 |
|
| 0,1 | 0,0 |
|
|
| 0,1 |
|
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 56,1 | 6,8 | 0,03 | 0,03 |
|
| 5,5 | 4,6 |
| 0,1 | 6,6 | 15,4 | 0,1 | 12,1 | 4,8 |
2.1 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 47,5 | 3,5 |
|
|
|
| 4,8 | 3,7 |
|
| 6,1 | 15,0 | 0,01 | 11,0 | 3,4 |
- | Đất giao thông | DGT | 46,7 | 3,4 |
|
|
|
| 4,7 | 3,7 |
|
| 6,1 | 15,0 |
| 11,0 | 2,8 |
- | Đất thủy lợi | DTL | 0,7 | 0,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,6 |
- | Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 0,1 | 0,001 |
|
|
|
| 0,1 |
|
|
|
|
| 0,01 |
|
|
2.2 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH | 0,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,1 |
2.3 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 3,9 |
| 0,03 | 0,03 |
|
| 0,6 | 0,9 |
| 0,1 | 0,5 |
| 0,1 | 0,7 | 0,9 |
2.4 | Đất ở tại đô thị | ODT | 0,1 | 0,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 0,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,1 |
|
|
| 0,1 |
2.6 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 1,2 |
|
|
|
|
| 0,1 |
|
|
|
| 0,4 |
| 0,4 | 0,4 |
2.7 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | 3,1 | 3,1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đất chưa sử dụng | DCS | 1,3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0,6 |
|
| 0,6 |
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN KRÔNG BÔNG
(Kèm theo Quyết định số 1644/QĐ-UBND ngày 27 tháng 07 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã đất | Tổng diện tích | Diện tích phân theo đơn vị hành chính | |||||||||||||
Thị trấn Krông Kmar | Xã Dang Kang | Xã Cư Kty | Xã Hòa Thành | Xã Hòa Tân | Xã Hòa Phong | Xã Hòa Lễ | Xã Yang Reh | Xã Ea Trul | Xã Khuê Ngọc Điền | Xã Cư Pui | Xã Hòa Sơn | Xã Cư Drăm | Xã Yang Mao | ||||
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp | NNP/PNN | 327,5 | 16,2 | 6,3 | 7,2 | 6,3 | 0,1 | 2,4 | 1,6 | 15,6 | 10,0 | 12,3 | 114,7 | 19,3 | 49,6 | 66,0 |
1.1 | Đất trồng lúa | LUA/PNN | 23,6 | 7,5 | 0,2 | 0,6 |
|
| 0,2 | 0,02 | 0,7 | 0,6 | 0,4 | 0,9 | 1,2 | 11,0 | 0,4 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC/PNN | 14,6 | 5,9 | 0,2 | 0,6 |
|
|
| 0,02 | 0,1 | 0,5 | 0,4 | 0,9 | 1,2 | 4,6 | 0,4 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK/PNN | 59,3 | 4,1 | 3,1 | 3,2 | 2,2 | 0,02 | 1,6 | 0,4 | 14,8 | 1,2 | 0,8 | 15,2 | 2,5 | 6,6 | 3,7 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN/PNN | 59,2 | 2,1 | 3,0 | 3,4 | 4,0 | 0,1 | 0,6 | 1,1 | 0,1 | 8,2 | 11,2 | 4,9 | 15,5 | 3,0 | 2,1 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH/PNN | 7,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7,5 |
|
| 0,3 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD/PNN | 59,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 59,4 |
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX/PNN | 116,5 | 1,2 |
|
|
|
|
| 0,04 |
| 0,1 |
| 86,1 | 0,1 | 29,0 |
|
| Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN/PNN | 106,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 77,0 |
| 29,0 |
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS/PNN | 1,6 | 1,3 |
| 0,1 |
|
| 0,1 | 0,01 |
|
|
| 0,1 |
|
|
|
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
| 196,3 |
|
|
|
|
| 88,9 |
|
|
|
| 107,4 |
|
|
|
2.1 | Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp khác không phải là rừng | RSX/NKR(a) | 196,3 |
|
|
|
|
| 88,9 |
|
|
|
| 107,4 |
|
|
|
| Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN/NKR(a) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đất phi nông nghiệp không phải đất ở chuyển sang đất ở | PKO/OCT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
- PKO là đất phi nông nghiệp không phải đất ở
KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG NĂM 2022 HUYỆN KRÔNG BÔNG
(Kèm theo Quyết định số 1644/QĐ-UBND ngày 27 tháng 07 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích | Diện tích phân theo đơn vị hành chính | |||||||||||||
Thị trấn Krông Kmar | Xã Dang Kang | Xã Cư KTy | Xã Hòa Thành | Xã Hòa Tân | Xã Hòa Phong | Xã Hòa Lễ | Xã Yang Reh | Xã Ea Trul | Xã Khuê Ngọc Điền | Xã Cư Pui | Xã Hòa Sơn | Xã Cư Drăm | Xã Yang Mao | ||||
| Tổng diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng | NNP | 16,3 |
|
|
|
|
| 1,5 |
|
|
|
| 7,0 | 5,2 | 2,0 | 0,6 |
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 1,5 |
|
|
|
|
| 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 1,5 |
|
|
|
|
| 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 14,8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7,0 | 5,2 | 2,0 | 0,6 |
2.1 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 5,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5,2 |
|
|
2.2 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX | 5,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5,0 |
|
|
|
2.3 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 4,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2,0 |
| 2,0 | 0,6 |
- | Đất giao thông | DGT | 4,6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2,0 |
| 2,0 | 0,6 |