UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1652/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 28 tháng 6 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ CHI TIẾT NGUỒN VỐN VAY TÍN DỤNG ƯU ĐÃI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ, THEO NGHỊ QUYẾT 02/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ - NĂM 2013
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009, Quyết định số 56/2009/QĐ-TTg ngày 15/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển GTNT, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009-2015;
Căn cứ Quyết định số 1058/QĐ-BTC ngày 08/5/2013 của Bộ Tài chính về việc phân bổ vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển GTNT, trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông nghiệp, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và hạ tầng làng nghề ở nông thôn năm 2013 theo Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 2655/UBND-KT1 ngày 27/5/2013 của UBND tỉnh về việc ủy quyền ký hợp đồng vay và cam kết trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi NSTW;
Căn cứ nội dung thống nhất Hội nghị Lãnh đạo UBND tỉnh ngày 03/6/2013;
Căn cứ Thông báo số 1012-TB/TU ngày 25/6/2013 của Thường trực Tỉnh ủy về việc phân bổ vốn vay và phân kỳ trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi năm 2013;
Căn cứ Công văn số 113/HĐND-KTNS ngày 28/6/2013 của Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến về cấp kinh phí, phân bổ vốn vay và phân kỳ trả nợ vốn vay, mua xe ô tô;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 401/STC-TTr ngày 24/5/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ chi tiết: 210.000 triệu đồng (Hai trăm mười tỷ đồng) từ nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi của Bộ Tài chính phân bổ cho tỉnh năm 2013, tại Quyết định số 1058/QĐ-BTC ngày 08/5/2013 của Bộ Tài chính, thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ, cho công trình: Đường Hợp Thịnh – Đạo Tú, do Sở Giao thông Vận tải làm chủ đầu tư, đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1499/QĐ-CT ngày 24/6/2011 (Chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn, đôn đốc Chủ đầu tư thực hiện chỉ tiêu được giao, theo đúng chỉ đạo tại Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ, Quyết định số 1058/QĐ-BTC ngày 08/5/2013 của Bộ Tài chính, Thông báo số 1012-TB/TU ngày 25/6/2013 của Thường trực Tỉnh ủy, Công văn số 113/HĐND-KTNS ngày 28/6/2013 của Thường trực HĐND tỉnh;
2. Sở Tài chính thực hiện ủy quyền ký hợp đồng vay, cam kết và phối hợp với Sở Kế hoạch Đầu tư bố trí nguồn đề xuất trả nợ vốn vay và phí vay từ Ngân sách tỉnh cho Ngân sách Trung ương hàng năm theo quy định;
3. Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh kiểm tra thủ tục và giải ngân nguồn vốn được giao cho các công trình, dự án theo quy định hiện hành.
4. Chủ đầu tư liên hệ với Kho bạc nhà nước, hoàn thiện các thủ tục để giải ngân nguồn vốn được giao.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Giao thông Vận tải; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc; Chủ tịch UBND các huyện: Vĩnh Tường, Tam Dương; Chủ đầu tư các công trình, dự án nói tại Điều 1 và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHI TIẾT DANH MỤC CÔNG TRÌNH PHÂN BỔ VỐN TỪ NGUỒN VỐN VAY TÍN DỤNG ƯU ĐÃI CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG QUA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 1652/QĐ-UBND ngày 28/6/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Số TT | TÊN CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN | Địa điểm xây dựng | Quy mô (m2) | Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh | TM ĐT và DT duyệt | Vốn đã đầu tư đến 31/03/2013 | Nhu cầu đầu tư tiếp | Vốn phân bổ từ nguồn vay NHPT | Chủ đầu tư |
1 | Đường Hợp Thịnh – Đạo Tú, huyện Tam Dương | Huyện Vĩnh Tường, huyện Tam Dương | 9162 | 1499/QĐ-CT ngày 24/6/2011 | 992.768 | 0 | 992.768 | 210.000 | Sở Giao thông Vận tải Vĩnh Phúc |
| Cộng: |
|
|
| 992.768 | 0 | 992.768 | 210.000 |
|
- 1 Quyết định 3815/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án “Chương trình tín dụng ưu đãi hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp” do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 2555/QĐ-UBND phân bổ chi tiết vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2013 của 04 dự án y tế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 1459/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch (đợt II) nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi năm 2013 thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề nông thôn theo Nghị quyết 02/NQ-CP do tỉnh Sơn La ban hành
- 4 Quyết định 830/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 - Nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi của Ngân hàng phát triển do tỉnh Yên Bái ban hành
- 5 Quyết định 790/QĐ-UBND về phân bổ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 từ nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6 Quyết định 1058/QĐ-BTC năm 2013 về phân bổ vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư dự án đường giao thông nông thôn, trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông nghiệp, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề nông thôn theo Nghị quyết 02/NQ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2013 về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu do Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2011 giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 9 Quyết định 56/2009/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 13/2009/QĐ-TTg về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 13/2009/QĐ-TTg về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để hỗ trợ địa phương thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 13 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2011 giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2 Quyết định 790/QĐ-UBND về phân bổ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 từ nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3 Quyết định 1459/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch (đợt II) nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi năm 2013 thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề nông thôn theo Nghị quyết 02/NQ-CP do tỉnh Sơn La ban hành
- 4 Quyết định 830/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 - Nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi của Ngân hàng phát triển do tỉnh Yên Bái ban hành
- 5 Quyết định 2555/QĐ-UBND phân bổ chi tiết vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2013 của 04 dự án y tế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6 Quyết định 3815/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án “Chương trình tín dụng ưu đãi hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp” do tỉnh Thanh Hóa ban hành