ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 753/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 31 tháng 3 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2011 BẰNG NGUỒN VỐN VAY TÍN DỤNG ƯU ĐÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-BTC ngày 13 tháng 01 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc phân bổ mức vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn năm 2011;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 96/TTr-SKHĐT ngày 23 tháng 3 năm 2011 về việc phê duyệt danh mục công trình đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 bằng nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 bằng nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị trực thuộc với tổng mức vốn 30.000 triệu đồng. Trong đó:
- Vốn đối ứng giao thông nông thôn theo tiêu chí của 11 huyện: 22.500 triệu đồng;
- Vốn bố trí các công trình giao thông nông thôn theo tiêu chí khu căn cứ Tỉnh ủy thời kháng chiến: 7.500 triệu đồng.
(Kèm theo danh mục chi tiết).
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức triển khai, kiểm tra việc tổ chức thực hiện kế hoạch; phê duyệt điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 trong phạm vi kế hoạch vốn của sở, ngành và huyện. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và các đơn vị liên quan có trách nhiệm đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình đảm bảo hoàn thành tốt chỉ tiêu được giao.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, các chủ đầu tư và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHÂN BỒ VỐN VAY TÍN DỤNG ƯU ĐÃI NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | DANH MỤC CÔNG TRÌNH | SỐ ĐIỂM THEO QĐ 11/2011/QĐ-UBND | NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH | GHI CHÚ | |
|
|
| SỐ TIỀN BÌNH QUÂN/ĐIỂM | TỔNG VỐN |
|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | VỐN ĐỐI ỨNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN THEO TIÊU CHÍ TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN | 138,43 |
| 22.500 |
|
1 | Huyện Châu Thành | 12,31 | 162,5370 | 2.001 |
|
2 | Huyện Tân Hiệp | 11,79 | 162,5370 | 1.916 |
|
3 | Huyện Giồng Riềng | 15,13 | 162,5370 | 2.459 |
|
4 | Huyện Gò Quao | 12,84 | 162,5370 | 2.087 |
|
5 | Huyện An Biên | 14,3 | 162,5370 | 2.324 |
|
6 | Huyện U Minh Thượng | 12,66 | 162,5370 | 2.058 |
|
7 | Huyện An Minh | 12,61 | 162,5370 | 2.050 |
|
8 | Huyện Vĩnh Thuận | 12,5 | 162,5370 | 2.032 |
|
9 | Huyện Hòn Đất | 12,74 | 162,5370 | 2.071 |
|
10 | Huyện Kiên Lương | 8,39 | 162,5370 | 1.364 |
|
11 | Huyện Giang Thành | 13,16 | 162,5370 | 2.139 |
|
II | VỐN ĐỐI ỨNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN KHU CĂN CỨ TỈNH ỦY THỜI KHÁNG CHIẾN |
|
| 7.500 | Ưu tiến bố trí công trình trả nợ, công trình chuyển tiếp và dự án đã huy động được vốn các thành phần kinh tế khác trong năm 2011 |
| Cộng | 138,43 |
| 30.000 |
|
- 1 Quyết định 27/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn xổ số kiến thiết do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2 Quyết định 27/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn xổ số kiến thiết do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 1 Quyết định 1992/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn vay tín dụng ưu đãi năm 2013 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Quyết định 1459/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch (đợt II) nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi năm 2013 thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề nông thôn theo Nghị quyết 02/NQ-CP do tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Quyết định 1652/QĐ-UBND phân bổ chi tiết nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi ngân sách trung ương hỗ trợ, theo Nghị quyết 02/NQ-CP - năm 2013 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4 Quyết định 1158/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch tín dụng năm 2013 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5 Quyết định 790/QĐ-UBND về phân bổ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 từ nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6 Quyết định 2280/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh mức trích lãi vay nguồn vốn tín dụng ưu đãi để tạo việc làm cho người sau cai nghiện tại Đề án Dạy nghề - giải quyết việc làm cho người đang cai nghiện và sau cai nghiện ma túy tại thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015 được phê duyệt kèm theo Quyết định 3571/QĐ-UBND
- 7 Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2013, nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- 8 Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2013 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 9 Quyết định 537/QĐ-UBND năm 2012 về phân bổ kế hoạch vốn tín dụng ưu đãi do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 10 Quyết định 70/QĐ-BTC năm 2011 về phân bổ mức vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Quyết định 17/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn xổ số kiến thiết do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 12 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 27/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn xổ số kiến thiết do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2 Quyết định 17/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn xổ số kiến thiết do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Quyết định 2280/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh mức trích lãi vay nguồn vốn tín dụng ưu đãi để tạo việc làm cho người sau cai nghiện tại Đề án Dạy nghề - giải quyết việc làm cho người đang cai nghiện và sau cai nghiện ma túy tại thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015 được phê duyệt kèm theo Quyết định 3571/QĐ-UBND
- 4 Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2013 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5 Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2013, nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Yên Bái ban hành
- 6 Quyết định 537/QĐ-UBND năm 2012 về phân bổ kế hoạch vốn tín dụng ưu đãi do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 7 Quyết định 790/QĐ-UBND về phân bổ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 từ nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8 Quyết định 1652/QĐ-UBND phân bổ chi tiết nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi ngân sách trung ương hỗ trợ, theo Nghị quyết 02/NQ-CP - năm 2013 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9 Quyết định 1459/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch (đợt II) nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi năm 2013 thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề nông thôn theo Nghị quyết 02/NQ-CP do tỉnh Sơn La ban hành
- 10 Quyết định 1158/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch tín dụng năm 2013 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 11 Quyết định 1992/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn vay tín dụng ưu đãi năm 2013 do tỉnh Bắc Kạn ban hành