ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1672/QĐ-UBND | An Giang, ngày 21 tháng 6 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Quyết định số 2578 /QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc thành lập Tổ Điều phối thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 02/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi hỗ trợ đối với chính sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số 945/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về phê duyệt Kế hoạch Xây dựng cánh đồng lớn lúa, nếp tỉnh An Giang giai đoạn 2016 -2025;
Căn cứ Quyết định số 1016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo xây dựng cánh đồng lớn tỉnh An Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 88/TTr-SNNPTNT ngày 31/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng cánh đồng lớn và Tổ Điều phối thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thành viên Ban Chỉ đạo và Tổ Điều phối xây dựng cánh đồng lớn tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN VÀ TỔ ĐIỀU PHỐI THỰC HIỆN LIÊN KẾT SẢN XUẤT GẮN VỚI TIÊU THỤ NÔNG SẢN, XÂY DỰNG CÁNH ĐỒNG LỚN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1672/QĐ-UBND ngày 21/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Quy chế này quy định nguyên tắc hoạt động, nhiệm vụ, quyền hạn đối với Ban Chỉ đạo và thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng cánh đồng lớn; Tổ Điều phối và các thành viên Tổ Điều phối thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn tỉnh An Giang (gọi tắt là Ban Chỉ đạo, Tổ Điều phối); Nhiệm vụ các sở, ban, ngành liên quan trong tổ chức thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn tỉnh An Giang.
Quy chế này áp dụng trong thực hiện các hoạt động nhằm tổ chức lại sản xuất, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản; xây dựng cánh đồng lớn trong lĩnh vực trồng trọt.
CƠ CẤU TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BAN CHỈ ĐẠO VÀ THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Ban Chỉ đạo
Ban Chỉ đạo do Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh làm Trưởng ban. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm Phó Trưởng ban thường trực. Giám đốc Sở Công thương làm Phó trưởng ban. Các thành viên khác là lãnh đạo các sở, ngành tỉnh có liên quan.
Điều 4. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chỉ đạo
1. Ban Chỉ đạo hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và tự giải tán sau khi hoàn thành nhiệm vụ. Ban Chỉ đạo họp định kỳ 6 tháng một lần và họp đột xuất hoặc họp theo yêu cầu công việc.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo. Các văn bản do Trưởng Ban Chỉ đạo ký ban hành được sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân tỉnh; Văn bản do Phó Trưởng Ban Thường trực ký ban hành được sử dụng con dấu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 5. Nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo
- Chỉ đạo việc thực hiện Tiêu chí cánh đồng lớn, điều chỉnh Tiêu chí cánh đồng lớn cho phù hợp trong từng giai đoạn theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT trình UBND tỉnh ban hành.
- Chỉ đạo xây dựng Kế hoạch cánh đồng lớn tỉnh An Giang giai đoạn 2015-2025 theo hướng dẫn tại Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT trình UBND tỉnh phê duyệt và chỉ đạo thực hiện kế hoạch này sau khi được phê duyệt.
- Chỉ đạo các sở, ngành xây dựng chính sách cụ thể hóa Quyết định số 62/1013/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
- Chỉ đạo các sở, ngành và địa phương phối hợp thực hiện thành công việc tổ chức lại sản xuất; liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
- Theo dõi, nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh các giải pháp chỉ đạo xây dựng, phát triển các vùng nguyên liệu thực hiện cánh đồng lớn, và đề xuất giải quyết các kiến nghị, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
Điều 6. Quyền hạn của Ban Chỉ đạo
Ban Chỉ đạo chỉ đạo các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố liên quan trong việc thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh. Các thành viên Ban Chỉ đạo tham gia các hoạt động chung của Ban Chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ do Trưởng Ban Chỉ đạo phân công.
Điều 7. Nhiệm vụ, Quyền hạn của thành viên Ban Chỉ đạo
1. Trưởng ban Chỉ đạo - Phó Chủ tịch UBND tỉnh.
a. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh.
b. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho Phó Trưởng ban và các thành viên Ban Chỉ đạo phụ trách từng lĩnh vực công tác; khi cần thiết chỉ đạo phân công các sở, ban, ngành có liên quan tham gia phối hợp thực hiện.
c. Triệu tập, chủ trì và kết luận các phiên họp của Ban Chỉ đạo; Quyết định phương hướng, nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch và những công tác liên quan của Ban Chỉ đạo.
d. Kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng Cánh đồng lớn; kịp thời chỉ đạo xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
2. Phó Trưởng ban thường trực - Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT.
a. Giúp việc cho Trưởng ban Chỉ đạo; chỉ đạo, điều hành hoạt động thường xuyên của Ban Chỉ đạo; xử lý giải quyết công việc được Trưởng ban phân công.
b. Chỉ đạo việc tổ chức sản xuất theo đúng quy trình kỹ thuật.
c. Đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện kế hoạch liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo nhiệm vụ được giao.
d. Thay mặt Trưởng Ban chỉ đạo giải quyết công việc khi Trưởng ban đi vắng hoặc được ủy quyền.
e. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban Chỉ đạo phân công. Chịu trách nhiệm trước Trưởng ban Chỉ đạo về thực hiện nhiệm vụ.
3. Phó Trưởng ban - Giám đốc Sở Công thương.
a. Giúp việc cho Trưởng ban Chỉ đạo. Chỉ đạo thực hiện, kiểm tra, đôn đốc các doanh nghiệp thực hiện lộ trình xây dựng vùng nguyên liệu, điều kiện kinh doanh xuất khẩu theo quy định.
b. Chỉ đạo bộ phận chuyên môn của đơn vị mình phối hợp thực hiện Kế hoạch liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ, xây dựng cánh đồng lớn. Tổng hợp báo cáo định kỳ về tiến độ và kết quả thực hiện xây dựng vùng nguyên liệu của doanh nghiệp.
c. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban Chỉ đạo phân công. Chịu trách nhiệm trước Trưởng ban Chỉ đạo về thực hiện nhiệm vụ.
4. Các thành viên Ban Chỉ đạo thuộc các sở, ngành.
Chỉ đạo bộ phận chuyên môn của đơn vị mình phối hợp thực hiện Kế hoạch liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ, xây dựng cánh đồng lớn. Thực hiện công tác liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao. Thông tin và báo cáo kịp thời cho Ban chỉ đạo về thực hiện nhiệm vụ.
TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ CỦA TỔ ĐIỀU PHỐI
Điều 8. Cơ cấu và Hoạt động của Tổ Điều phối.
1. Tổ Điều phối do UBND tỉnh quyết định thành lập theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Tổ trưởng Tổ Điều phối thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổ phó Tổ Điều phối thuộc Sở Công thương. Các thành viên khác của Tổ Điều phối thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị khác có liên quan.
3. Tổ Điều phối hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và tự giải tán sau khi hoàn thành nhiệm vụ. Tổ Điều phối họp thảo luận công việc theo yêu cầu công tác.
4. Các văn bản điều hành của Tổ Điều phối được sử dụng con dấu của cơ quan được giao làm Tổ trưởng Tổ Điều phối.
Điều 9. Nhiệm vụ của Tổ Điều phối.
- Tham mưu giúp việc cho Ban Chỉ đạo về việc thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn lúa, nếp tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2025; Kiểm tra, giám sát việc thực hiện cánh đồng lớn và xây dựng vùng nguyên liệu của các doanh nghiệp đã đăng ký.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ và xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Làm đầu mối phối hợp với các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã và thành phố tổ chức thẩm định và tham mưu cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt Dự án, Phương án, Kế hoạch cánh đồng lớn của doanh nghiệp và tổ chức đại diện nông dân.
- Tham mưu và đề xuất Ban Chỉ đạo, UBND tỉnh kiểm tra việc thực hiện cánh đồng lớn của các doanh nghiệp, hợp tác xã. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo định kỳ; kịp thời phản ảnh những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện cho Ban Chỉ đạo.
- Nghiên cứu và tham mưu đề xuất với Ban Chỉ đạo, UBND tỉnh các chính sách khuyến khích doanh nghiệp và hợp tác xã tham gia cánh đồng lớn.
Điều 10. Nhiệm vụ các thành viên Tổ Điều phối.
1. Tổ trưởng.
- Tổ trưởng Tổ Điều phối điều hành chung các hoạt động của tổ để thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn lúa nếp tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2025.
- Làm đầu mối xây dựng chương trình, kế hoạch công tác, triển khai thực hiện các nhiệm vụ của tổ. Phân công các thành viên trong tổ phụ trách thực hiện nhiệm vụ công tác.
2. Tổ phó.
- Tổ phó Tổ điều phối giúp Tổ trưởng điều hành hoạt động của tổ.
- Phối hợp theo dõi việc tổ chức triển khai thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ và kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn lúa nếp tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2025.
3. Các thành viên Tổ Điều phối.
- Tham gia thẩm định hoặc phối hợp thẩm định Phương án, Dự án, Kế hoạch cánh đồng lớn của doanh nghiệp, của tổ chức đại diện của nông dân. Giúp Tổ trưởng tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh phê duyệt theo Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
- Tham gia thẩm định, hoặc phối hợp xác định các đối tượng đủ điều kiện để hưởng chính sách theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg, Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 02/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các chính sách hiện hành liên quan khác.
- Tham gia hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương, các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác và nông dân thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh An Giang. Thực hiện chính sách phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác, cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh.
- Tham gia phối hợp thực hiện Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn lúa, nếp tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2025. Phối hợp thực hiện chế độ thông tin báo cáo tình hình thực hiện cho Ban Chỉ đạo.
Điều 11. Nhiệm vụ của các đơn vị.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã và thành phố xây dựng kế hoạch cánh đồng lớn trình UBND tỉnh phê duyệt và đồng thời triển khai thực hiện cánh đồng lớn. Tổ chức sản xuất theo mô hình cánh đồng lớn được UBND tỉnh phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch ngân sách hỗ trợ hàng năm theo khả năng cân đối kinh phí của tỉnh cho các doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân tham gia cánh đồng lớn theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg, Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 02/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các chính sách hiện hành khác cùng thời gian xây dựng dự toán NSNN của tỉnh.
- Xây dựng dự toán kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ Điều phối thực hiện cánh đồng lớn cho cả giai đoạn theo kế hoạch và cụ thể về nhu cầu kinh phí hàng năm để Sở Tài chính bố trí kinh phí từ đầu năm vào nguồn vốn sự nghiệp nông nghiệp để triển khai thực hiện theo đúng tiến độ kế hoạch đề ra.
2. Sở Công Thương.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan xúc tiến tiêu thụ nông sản hàng hóa sản xuất theo mô hình cánh đồng lớn. Hướng dẫn, kiểm tra điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo của các doanh nghiệp tham gia cánh đồng lớn.
3. Sở Tài chính.
- Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí ngân sách hỗ trợ hàng năm cho doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân tham gia cánh đồng lớn theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg, Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 02/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các chính sách hiện hành khác.
- Đối với kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ điều phối thực hiện cánh đồng lớn: Sở Tài chính căn cứ dự toán kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo, Tổ điều phối của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bố trí dự toán vào đầu năm từ nguồn vốn sự nghiệp nông nghiệp để triển khai thực hiện kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn kịp theo tiến độ.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch bố trí ngân sách hỗ trợ hàng năm cho doanh nghiệp, tổ chức đại diện của nông dân tham gia cánh đồng lớn theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg, Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 02/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các chính sách hiện hành.
5. Các sở, ngành khác.
Phối hợp thực hiện cánh đồng lớn theo kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn và theo chức năng nhiệm vụ của từng đơn vị.
Điều 12. Chế độ thông tin, báo cáo.
Các sở, ngành tỉnh có thành viên trong Ban Chỉ đạo và Tổ Điều phối có trách nhiệm báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Ban chỉ đạo và UBND tỉnh về tình hình triển khai thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ, xây dựng cánh đồng lớn cho Ban Chỉ đạo thông qua Tổ Điều phối.
Thời gian báo cáo định kỳ: Báo cáo quý, chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối quý. Báo cáo năm, chậm nhất vào ngày 20/12 hàng năm.
Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo và Tổ Điều phối được sử dụng từ nguồn vốn sự nghiệp nông nghiệp được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và được quản lý, thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
1. Các thành viên Ban Chỉ đạo và Tổ điều phối theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố có liên quan tổ chức thực hiện chủ trương tổ chức lại sản xuất, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản và Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn lúa, nếp tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2025.
2. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các thành viên Ban Chỉ đạo và Tổ Điều phối kiến nghị Trưởng ban Chỉ đạo trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Kế hoạch 2203/KH-UBND năm 2017 thực hiện cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2017-2021, định hướng đến năm 2026
- 2 Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Quy định ưu đãi, hỗ trợ nhằm khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn, giai đoạn 2014-2020 theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3 Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác chỉ đạo sản xuất trồng trọt vụ Xuân 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4 Quyết định 2439/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban chỉ đạo Dự án cấp tỉnh xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Quyết định 3804/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Dự án theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020
- 6 Quyết định 2333/QĐ-UBND năm 2016 Hợp đồng mẫu liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7 Quyết định 1986/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế hoạt động của Tổ Kiểm tra công vụ tỉnh An Giang
- 8 Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định tiêu chí xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9 Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2016 thực hiện dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020
- 10 Nghị quyết 259/2016/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi, mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Long An (giai đoạn 2016-2020)
- 11 Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2016 về chủ trương thực hiện thí điểm Dự án xây dựng cánh đồng lớn sản xuất mía đường tại vùng nguyên liệu mía thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa
- 12 Quyết định 658/QĐ-UBND về mức hỗ trợ cụ thể khi tham gia xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2016
- 13 Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ đối với chính sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 62/2013/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 16 Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 658/QĐ-UBND về mức hỗ trợ cụ thể khi tham gia xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2016
- 2 Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2016 về chủ trương thực hiện thí điểm Dự án xây dựng cánh đồng lớn sản xuất mía đường tại vùng nguyên liệu mía thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa
- 3 Nghị quyết 259/2016/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi, mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Long An (giai đoạn 2016-2020)
- 4 Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định tiêu chí xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5 Quyết định 1986/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế hoạt động của Tổ Kiểm tra công vụ tỉnh An Giang
- 6 Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2016 thực hiện dự án cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020
- 7 Quyết định 2333/QĐ-UBND năm 2016 Hợp đồng mẫu liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8 Quyết định 2439/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban chỉ đạo Dự án cấp tỉnh xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9 Quyết định 3804/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Dự án theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020
- 10 Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác chỉ đạo sản xuất trồng trọt vụ Xuân 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 11 Quyết định 29/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2014/QĐ-UBND Quy định ưu đãi, hỗ trợ nhằm khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn, giai đoạn 2014-2020 theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 12 Kế hoạch 2203/KH-UBND năm 2017 thực hiện cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2017-2021, định hướng đến năm 2026