ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1674/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 09 tháng 08 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI THỜI HẠN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 266/TTr-STNMT ngày 10 tháng 7 năm 2013 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 369/STP-KSTTHC ngày 01 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi thời hạn giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, gồm:
- 03 (ba) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình tại Quyết định số 182/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2012 và Quyết định số 1407/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình (Phụ lục I kèm theo);
- 05 (năm) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tại Quyết định số 1846/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2009 và Quyết định số 658/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình (Phụ lục II kèm theo);
- 03 (ba) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tại Quyết định số 659/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình (Phụ lục III kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Các quy định trước đây về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã khác với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 182/QĐ-UBND NGÀY 13/01/2012 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 1407/QĐ-UBND NGÀY 22/6/2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THỜI HẠN GIẢI QUYẾT
(Ban hành theo Quyết định số 1674/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
I. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
1. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức kinh tế trường hợp thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của chủ khác:
- Thời hạn quy định tại Quyết định số 182/QĐ-UBND là: 23 ngày làm việc.
- Thời hạn được sửa đổi là: Không quá 19 ngày làm việc.
2. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản khác trên đất cho tổ chức kinh tế:
- Thời hạn quy định tại Quyết định số 182/QĐ-UBND là: 28 ngày làm việc.
- Thời hạn được sửa đổi là:
+ Trường hợp thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng thuộc trường hợp không được chứng nhận quyền sở hữu, không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác: Thời hạn giải quyết không quá 19 ngày làm việc.
+ Trường hợp thửa đất có tài sản gắn liền với đất và có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu: Thời hạn giải quyết không quá 22 ngày làm việc.
3. Thủ tục: Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức do bị mất:
- Thời hạn quy định tại Quyết định số 1407/QĐ-UBND là: 22 ngày làm việc.
- Thời hạn được sửa đổi là: Không quá 19 ngày làm việc.
PHỤ LỤC II
05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1846/QĐ-UBND NGÀY 17/8/2009 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 658/QĐ-UBND NGÀY 11/4/2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THỜI HẠN GIẢI QUYẾT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1674/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
I. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
1. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được giao đất:
- Thời hạn quy định tại Quyết định số 658/QĐ-UBND là: 33 ngày làm việc.
- Thời hạn được sửa đổi là:
+ Trường hợp thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác: Thời hạn giải quyết không quá 26 ngày làm việc;
+ Trường hợp thửa đất có tài sản gắn liền với đất và có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu: Thời hạn giải quyết không quá 29 ngày làm việc.
2. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới do nhận chuyển quyền sử dụng đất:
- Thời hạn quy định tại Quyết định số 658/QĐ-UBND là: 33 ngày làm việc.
- Thời hạn được sửa đổi là: Không quá 26 ngày làm việc.
3. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại phường:
- Thời hạn quy định tại Quyết định số 658/QĐ-UBND là: 33 ngày làm việc.
- Thời hạn được sửa đổi là:
+ Trường hợp thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác: Thời hạn giải quyết không quá 26 ngày làm việc;
+ Trường hợp thửa đất có tài sản gắn liền với đất và có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu: Thời hạn giải quyết không quá 29 ngày làm việc.
4. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân
- Thời hạn quy định tại Quyết định số 658/QĐ-UBND là: 28 ngày làm việc.
- Thời hạn được sửa đổi là: Không quá 19 ngày làm việc.
5. Thủ tục: Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân
- Thời hạn quy định tại Quyết định 1846/QĐ-UBND là: 28 ngày làm việc.
- Thời hạn được sửa đổi là:
+ Trường hợp không có nhu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Thời hạn giải quyết không quá 19 ngày làm việc;
+ Trường hợp có nhu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Thời hạn giải quyết không quá 22 ngày làm việc;
PHỤ LỤC III
03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 659/QĐ-UBND NGÀY 11/4/2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THỜI HẠN GIẢI QUYẾT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1674/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
I. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
1. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
- Thời hạn quy định tại Quyết định số 659/QĐ-UBND là: 33 ngày làm việc.
- Thời hạn được sửa đổi là: Không quá 26 ngày làm việc.
2. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại xã, phường, thị trấn:
- Thời hạn quy định tại Quyết định số 659/QĐ-UBND là: 33 ngày làm việc.
- Thời hạn được sửa đổi là:
+ Trường hợp thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác: Thời hạn giải quyết không quá 26 ngày làm việc;
+ Trường hợp thửa đất có tài sản gắn liền với đất và có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu: Thời hạn giải quyết không quá 29 ngày làm việc.
3. Thủ tục: Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- Cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
+ Thời hạn quy định tại Quyết định số 659/QĐ-UBND là: 30 ngày làm việc.
+ Thời hạn được sửa đổi là: Không quá 19 ngày làm việc.
- Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Thời hạn quy định tại Quyết định số 659/QĐ-UBND là: 28 ngày làm việc.
Thời hạn được sửa đổi là:
+ Trường hợp không có nhu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Thời hạn giải quyết không quá 19 ngày làm việc;
+ Trường hợp có nhu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Thời hạn giải quyết không quá 22 ngày làm việc.
- 1 Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 1698/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 1157/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị bãi bỏ lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn Lạng Sơn
- 5 Quyết định 832/QĐ-UBND năm 2013 danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang
- 6 Quyết định 109/2013/QĐ-UBND quy định danh mục, thời hạn giải quyết các thủ tục hành chính áp dụng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 7 Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang
- 8 Quyết định 2504/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 1698/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 1157/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị bãi bỏ lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn Lạng Sơn
- 5 Quyết định 832/QĐ-UBND năm 2013 danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang
- 6 Quyết định 109/2013/QĐ-UBND quy định danh mục, thời hạn giải quyết các thủ tục hành chính áp dụng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 7 Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang
- 8 Quyết định 2504/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai