ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2011/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 11 tháng 7 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI NGƯỜI CAO TUỔI THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT NGƯỜI CAO TUỔI, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 70/TTr-SLĐTBXH ngày 30/6/2011 về việc ban hành quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối với Người cao tuổi trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định mức trợ cấp, trợ giúp xã hội đối với người cao tuổi theo quy định của Luật Người cao tuổi trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mức chuẩn để xác định mức trợ cấp xã hội hàng tháng, mức trợ cấp nuôi dưỡng hằng tháng: 180.000 đồng (hệ số 1,0).
2. Mức trợ cấp và thời điểm thực hiện cụ thể cho từng diện đối tượng như sau:
2.1 - Đối với người cao tuổi sống tại cộng đồng do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý:
a- Trợ cấp xã hội hằng tháng:
STT | Đối tượng | Hệ số | Mức trợ cấp (nghìn đồng) |
1 | Người cao tuổi từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng. | 1,0 | 180 |
2 | Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng | 1,5 | 270 |
3 | Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên, không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng | 1,0 | 180 |
b- Thời điểm thực hiện:
- Người từ đủ 60 tuổi trở lên thuộc đối tượng 1, 2, quy định tại tiết a: Được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng từ thời điểm đối tượng đồng thời đủ các điều kiện theo quy định.
- Người từ đủ 80 tuổi trở lên thuộc đối tượng 3, quy định tại tiết a.
+ Trường hợp người đủ 80 tuổi từ ngày 01/01/2011 trở về trước: Được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng từ ngày 01/01/2011.
+ Trường hợp người đủ 80 tuổi từ sau ngày 01/01/2011: Được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng từ thời điểm đủ 80 tuổi.
2.2- Đối với người cao tuổi được quản lý, nuôi dưỡng, chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội:
a - Trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng:
Đối tượng | Hệ số | Mức trợ cấp (nghìn đồng) |
Người từ đủ 60 tuổi trở lên thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, có nguyện vọng và được quyết định tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội | 2,0 | 360 |
b- Trợ cấp mua thuốc chữa bệnh thông thường; trợ cấp vệ sinh cá nhân; trợ cấp mua sắm đồ dùng phục vụ đời sống sinh hoạt hằng ngày: Thực hiện theo quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày 07/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định.
Thời điểm thực hiện: Được hưởng từ ngày ghi trong quyết định tiếp nhận vào cơ sở Bảo trợ xã hội của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.3- Đối với người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng:
a- Trợ cấp xã hội hằng tháng:
Đối tượng | Hệ số | Mức trợ cấp (nghìn đồng) |
Người từ đủ 60 tuổi trở lên thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng. | 2,0 | 360 |
b- Thời điểm thực hiện: Được hưởng từ ngày ghi trong quyết định trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3- Mức hỗ trợ chi phí mai táng khi người cao tuổi chết theo quy định tại khoản 2 điều này là: 3.000.000 đồng/người.
Điều 2. Trường hợp người cao tuổi thuộc diện hưởng các mức trợ cấp khác nhau quy định tại điểm 2.1, 2.2, 2.3 khoản 2 điều 1 quyết định này hoặc được hưởng các mức hỗ trợ mai táng phí khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/7/2011 và thay thế các quy định về trợ cấp xã hội, trợ cấp nuôi dưỡng hằng tháng đối với người cao tuổi thuộc đối tượng 2, 3 quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 1 Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 28/9/2010; người cao tuổi thuộc đối tượng 2, Điều 1 Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày 07/5/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nam Định.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Tài chính; Kho bạc nhà nước tỉnh Nam Định; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 08/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội đang quản lý, nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 2 Quyết định 20/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 3 Quyết định 07/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội đang quản lý, nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 4 Quyết định 560/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực, hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Nam Định ban hành từ 01/01/2009 đến hết 31/12/2013
- 5 Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2014-2018
- 6 Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kỳ 2014-2018
- 1 Nghị quyết 197/2015/NQ-HĐND17 sửa đổi Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND17 Quy định chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi và Đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 288/2014/QĐ-UBND chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi và đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4 Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định về mức trợ cấp, trợ giúp và quà tặng chúc thọ, mừng thọ cho người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5 Quyết định 1566/QĐ-UBND năm 2011 về mức trợ cấp đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6 Thông tư 17/2011/TT-BLĐTBXH về quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7 Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi
- 8 Luật người cao tuổi năm 2009
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 197/2015/NQ-HĐND17 sửa đổi Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND17 Quy định chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi và Đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 288/2014/QĐ-UBND chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi và đảng viên được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4 Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định về mức trợ cấp, trợ giúp và quà tặng chúc thọ, mừng thọ cho người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5 Quyết định 1566/QĐ-UBND năm 2011 về mức trợ cấp đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Sơn La