ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2015/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 07 tháng 04 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang tại Tờ trình số 186/TTr-STP ngày 20 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu công chứng;
b) Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và cộng tác viên dịch thuật của các tổ chức hành nghề công chứng;
3. Mức trần thù lao công chứng
a) Mức trần thù lao công chứng được thực hiện theo Biểu mức trần thù lao công chứng (ban hành kèm theo Quyết định này).
b) Tổ chức hành nghề công chứng xác định thù lao công chứng đối với từng loại việc có thu thù lao nhưng không vượt quá Biểu mức trần thù lao công chứng và niêm yết công khai tại trụ sở Tổ chức hành nghề công chứng.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra việc thu thù lao công chứng theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BIỂU MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Số TT | Loại việc có thu thù lao | Mức trần thù lao |
1. Thù lao soạn thảo và đánh máy hợp đồng, giao dịch (do Tổ chức hành nghề công chứng soạn thảo) | ||
a) | Đối với các hợp đồng, giao dịch thông thường (đã có mẫu hợp đồng trong phần mềm hoặc được mẫu hóa, liệt kê theo quy định pháp luật về dân sự, đất đai) | Không quá 100.000 đồng/hợp đồng, giao dịch. |
b) | Đối với hợp đồng kinh tế, đầu tư, thương mại,... hoặc hợp đồng, giao dịch có yếu tố nước ngoài | Không quá 300.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
|
2. Thù lao soạn thảo, đánh máy và niêm yết: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế; văn bản khai nhận di sản thừa kế | ||
a) | Thù lao soạn thảo, đánh máy: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế; văn bản khai nhận di sản. (do Tổ chức hành nghề công chứng soạn thảo và thực hiện việc niêm yết qua đường bưu điện) | Không quá 350.000 đồng/trường hợp. |
b) | Thù lao soạn thảo, đánh máy: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế; văn bản khai nhận di sản (do Tổ chức hành nghề công chứng soạn thảo và trực tiếp thực hiện việc niêm yết, nhận kết quả niêm yết) | - Không quá 450.000 đồng/trường hợp và trong phạm vi niêm yết dưới hoặc bằng 10 km; - Phạm vi niêm yết trên 10km, thì cứ từ 01km đến 10km tăng thêm 100.000 đồng. Tối đa không quá 1.500.000 đồng/trường hợp; (Mức thù lao nêu trên đã bao gồm: chi phí ăn, ở và phương tiện đi lại). - Trường hợp thực hiện việc niêm yết ngoài tỉnh do Tổ chức hành nghề công chứng và người yêu cầu công chứng tự thỏa thuận trên cơ sở: Chi phí phát sinh thực tế không được vượt quá chế độ công tác phí theo quy định của Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
3 | Soạn thảo, đánh máy di chúc (do Tổ chức hành nghề công chứng soạn thảo) | Không quá 100.000 đồng/văn bản. |
4 | Thù lao các việc khác liên quan đến việc công chứng | |
a) | Sao lục hồ sơ lưu trữ theo quy định | Không quá 30.000 đồng/hồ sơ/1 lần yêu cầu. |
b) | Trường hợp người yêu cầu công chứng yêu cầu cấp thêm số lượng hợp đồng, giao dịch theo quy định | Không quá 20.000 đồng/01 hợp đồng, giao dịch. |
c) | Sao chụp (photocoppy) giấy tờ, văn bản liên quan đến hợp đồng, giao dịch | - Không quá 500 đồng/01 trang giấy A4. - Không quá 1.000 đồng/01 trang giấy A3. |
5 | Thù lao dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt | - Tiếng Anh: không quá 70.000 đồng/trang giấy A4; trường hợp các giấy tờ, văn bản có nhiều trang, từ trang thứ 5 (năm) trở đi thu không quá 40.000 đồng/trang giấy A4. - Các thứ tiếng: Pháp, Hoa, Hàn: không quá 80.000 đồng/trang giấy A4; trường hợp các giấy tờ, văn bản có nhiều trang, từ trang thứ 5 (năm) trở đi thu thêm không quá 50.000 đồng/ trang giấy A4. - Các thứ tiếng nước ngoài khác: không quá 100.000 đồng/trang giấy A4; trường hợp các giấy tờ, văn bản có nhiều trang, từ trang thứ 5 (năm) trở đi thu không quá 60.000 đồng/trang giấy A4. - Đối với các giấy tờ, văn bản có nhiều trang mà nội dung các trang sau có nội dung lặp lại tương tự như trang trước (như: Hộ khẩu, học bạ và các loại giấy tờ, văn bản khác...) thì từ trang thứ hai (02) trở đi thu không quá 20.000 đồng/trang giấy A4. - Đối với các loại giấy tờ, văn bản mà nội dung có tính chất phức tạp, đòi hỏi tính chính xác từ ngữ pháp lý (Từ ngữ hoặc thuật ngữ trong văn bản mang tính chuyên ngành, kỹ thuật, các văn bản chuyên ngành y khoa, các hợp đồng kinh tế, dân sự, kinh doanh thương mại; bản án, quyết định của Tòa án,...) thì mức thu do các bên thỏa thuận nhưng không quá 200.000 đồng/trang giấy A4. |
6 | Các chi phí khác theo quy định tại Điều 68 của Luật Công chứng (gồm: xác minh, giám định hoặc thực hiện công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng do người yêu cầu công chứng đề nghị): do hai bên tự thỏa thuận | Tổ chức hành nghề công chứng phải niêm yết công khai nội dung thu, mức thu thống nhất; có trách nhiệm giải thích rõ cho người yêu cầu công chứng về các chi phí cụ thể đó; không được thu cao hơn mức chi phí đã niêm yết. |
- 1 Quyết định 153/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Chỉ thị 23/2008/CT-UBND về tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định Biểu mức trần thù lao công chứng dành cho cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4 Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng, dịch thuật và chế độ quản lý, sử dụng tiền thu dịch vụ của hoạt động công chứng trên địa bàn do Ủy ban nhân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5 Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với các Tổ chức hành nghề Công chứng trên địa bàn do Ủy ban nhân tỉnh Sơn La ban hành
- 6 Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7 Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng và dịch thuật trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 9 Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10 Luật Công chứng 2014
- 11 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 153/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Chỉ thị 23/2008/CT-UBND về tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định Biểu mức trần thù lao công chứng dành cho cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4 Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng, dịch thuật và chế độ quản lý, sử dụng tiền thu dịch vụ của hoạt động công chứng trên địa bàn do Ủy ban nhân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5 Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với các Tổ chức hành nghề Công chứng trên địa bàn do Ủy ban nhân tỉnh Sơn La ban hành
- 6 Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7 Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng và dịch thuật trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 9 Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp