ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1702/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 27 tháng 07 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KHUNG KẾ HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC 2018 - 2019 CỦA GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1284/TTr- SGDĐT ngày 26/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Trị như sau:
1. Ngày tựu trường, ngày khai giảng:
1.1. Ngày tựu trường: Cấp học mầm non, cấp tiểu học, trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT) và giáo dục thường xuyên (hệ bổ túc văn hóa); Ngày 20/8/2018.
1.2. Ngày khai giảng: Tổ chức khai giảng vào ngày 05/9/2018 - Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường.
2. Ngày bắt đầu học, ngày nghỉ giữa kỳ, ngày nghỉ cuối học kỳ, ngày kết thúc học kỳ I:
2.1. Ngày bắt đầu học:
- Giáo dục tiểu học (GDTH), THCS, THPT: Ngày 27/8/2018.
- Giáo dục mầm non (GDMN) và giáo dục thường xuyên (GDTX): Ngày 05/9/2018.
2.2. Ngày nghỉ giữa học kỳ:
- GDMN, GDTH, GDTX: Ngày 26/10/2018.
- THCS, THPT: Ngày 27/10/2018.
2.3. Ngày kết thúc:
- GDTX: Trước ngày 28/12/2018.
- GDMN, GDTH, THCS, THPT: Trước ngày 05/01/2019.
2.4. Ngày nghỉ cuối học kỳ:
- GDTX: Ngày 28/12/2018.
- GDMN, GDTH, THCS, THPT: Ngày 05/01/2019.
3. Ngày bắt đầu học, ngày nghỉ giữa kỳ, ngày kết thúc học kỳ II:
3.1. Ngày bắt đầu học:
- GDTX: Từ 02/01/2019.
- GDMN, GDTH, THCS, THPT: Từ 07/01/2019.
3.2. Ngày nghỉ giữa học kỳ:
GDMN, GDTH, THCS, THPT, GDTX: Ngày 08/3/2019.
3.3. Ngày kết thúc chương trình:
GDMN, GDTH, THCS, THPT, GDTX hoàn thành chương trình trước ngày 25/5/2019.
4. Thời gian thực học:
Đảm bảo thời gian thực học tối thiểu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể:
4.1. Đối với cấp mầm non và cấp tiểu học, có ít nhất 35 tuần thực học (học kỳ I có ít nhất 18 tuần, học kỳ II có ít nhất 17 tuần).
4.2. Đối với cấp THCS và cấp THPT, có ít nhất 37 tuần thực học (học kỳ I có ít nhất 19 tuần, học kỳ II có ít nhất 18 tuần).
4.3. Đối với giáo dục thường xuyên (THCS và THPT), có ít nhất 32 tuần thực học (mỗi học kỳ có ít nhất 16 tuần).
5. Ngày kết thúc năm học: Trước ngày 31/5/2019.
6. Ngày tổ chức các kỳ thi cấp tỉnh:
6.1. Thi học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh: Ngày 02/10/2018.
6.2. Thi học sinh giỏi lớp 9 cấp tỉnh: Ngày 12/3/2019.
7. Thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT (Theo văn bản hướng dẫn riêng của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
8. Thi THPT quốc gia năm 2019 (Theo văn bản hướng dẫn riêng của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
9. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp THCS: Trước ngày 15/6/2019.
10. Hoàn thành tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019 - 2020:
- Tuyển sinh mầm non, tiểu học, THCS: Trước 10/7/2019.
- Tuyển sinh vào lớp 10 THPT: Trước ngày 30/6/2019. Riêng đối với giáo dục thường xuyên (hệ bổ túc văn hóa) trước ngày 31/8/2019.
11. Các ngày nghỉ lễ, tết thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Nếu ngày nghỉ lễ, tết trùng vào ngày nghỉ cuối tuần thì được nghỉ bù vào ngày làm việc kế tiếp.
12. Thời gian nghỉ hè thay cho nghỉ phép năm của giáo viên là 2 tháng. Thủ trưởng các đơn vị bố trí cho giáo viên nghỉ vào dịp hè theo thời gian quy định, phù hợp với đặc điểm của đơn vị và kế hoạch thời gian năm học của địa phương.
Điều 2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm: Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thời gian nghỉ học và thời gian kéo dài năm học trong trường hợp đặc biệt; chỉ đạo triển khai thực hiện cụ thể kế hoạch năm học 2018 - 2019; quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền và thực hiện đầy đủ chế độ thông tin báo cáo theo quy định tại Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1552/QĐ-UBND năm 2018 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2 Quyết định 1298/QĐ-UBND năm 2018 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 2315/QĐ-UBND năm 2018 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4 Quyết định 1771/QĐ-UBND năm 2018 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5 Quyết định 1997/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6 Quyết định 1917/QĐ-UBND năm 2018 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7 Quyết định 2154/QĐ-UBND năm 2018 về khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Nam
- 8 Quyết định 1575/QĐ-UBND năm 2018 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 9 Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2018 về Khung Kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10 Quyết định 2071/QĐ-BGDĐT năm 2017 khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Bộ Luật lao động 2012
- 1 Quyết định 1575/QĐ-UBND năm 2018 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2 Quyết định 2154/QĐ-UBND năm 2018 về khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 2315/QĐ-UBND năm 2018 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4 Quyết định 1552/QĐ-UBND năm 2018 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5 Quyết định 1997/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6 Quyết định 1771/QĐ-UBND năm 2018 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 7 Quyết định 1298/QĐ-UBND năm 2018 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8 Quyết định 1917/QĐ-UBND năm 2018 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 9 Quyết định 1115/QĐ-UBND năm 2018 về Khung Kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh An Giang