Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 174/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 21 tháng 04 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2023

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 2567/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số hoạt động về lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;

Căn cứ Nghị quyết số 181/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về việc phân bổ dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 218/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về việc phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 172/TTr-STC ngày 11 tháng 4 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023, cụ thể như sau:

a) Tổng kinh phí vốn sự nghiệp:

554.894 triệu đồng.

- Ngân sách Trung ương:

504.449 triệu đồng.

- Ngân sách địa phương:

50.445 triệu đồng.

b) Tổng kinh phí vốn phân bổ đợt này:

499.927 triệu đồng.

- Ngân sách Trung ương:

449.482 triệu đồng.

- Ngân sách địa phương:

50.445 triệu đồng.

Gồm:

 

+ Ngân sách cấp tỉnh (nguồn sự nghiệp kinh tế giao đầu năm 2023):

10.450 triệu đồng.

+ Ngân sách huyện:

39.995 triệu đồng.

c) Kinh phí còn lại chưa phân bổ:

54.967 triệu đồng.

- Ngân sách Trung ương:

54.967 triệu đồng.

(Kèm theo các phụ lục)

Ngân sách Trung ương và ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ một phần cho địa phương theo nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được Thủ tướng Chính phủ và Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.

Các huyện, thị xã, thành phố và các xã chủ động bố trí vốn ngân sách địa phương và huy động các nguồn lực hợp pháp khác để thực hiện hoàn thành các mục tiêu của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được cấp có thẩm quyền phê duyệt (tùy điều kiện thực tế của từng địa phương, ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu 10% tổng vốn ngân sách trung ương hỗ trợ).

Điều 2. Các các sở, ban, ngành, địa phương có trong danh sách tại Điều 1 có trách nhiệm:

- Xây dựng kế hoạch thực hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được Thủ tướng Chính phủ và Hội đồng nhân dân tỉnh giao.

- Quản lý và sử dụng kinh phí đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả. Ưu tiên tập trung vào các tiêu chí còn khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo cao.

- Chủ động bố trí vốn đối ứng từ ngân sách địa phương, huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện các mục tiêu của chương trình.

- Triển khai thực hiện đúng tiêu chí, định mức theo quy định của Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn thực hiện kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023.

- Thực hiện chế độ báo cáo, thanh quyết toán vốn đúng theo quy định.

Điều 3.

1. Ban Dân tộc phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính rà soát, báo cáo kinh phí còn lại chưa phân bổ, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

2. Ban Dân tộc và các đơn vị quản lý các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án, tiểu dự án thành phần được giao chủ trì quản lý.

3. Sở Tài chính thông báo chi tiết, lập thủ tục phân bổ vốn theo đúng quy định.

4. Các địa phương có trách nhiệm khẩn trương triển khai thực hiện theo đúng thời gian, quy định; báo cáo kết quả phân bổ, tình hình thực hiện, giải ngân vốn gửi về Sở Tài chính, cơ quan chủ trì quản lý chương trình để theo dõi, giám sát.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; các thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban Dân tộc (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NL, KGVX, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Dương Mah Tiệp

 

PHỤ LỤC 01

PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Tên Dự án

Tổng vốn sự nghiệp

Tổng

NSTW

NSĐP

Bao gồm

NS cấp tỉnh

NS huyện

 

Tổng kinh phí

499.927

449.482

50.445

10.450

39.995

1

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

29.645

29.645

 

 

 

1.1

Nội dung 3: Hỗ trợ chuyển đổi nghề

17.960

17.960

 

 

 

1.2

Nội dung 4: Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán

11.685

11.685

 

 

 

2

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

121.324

115.568

5.756

296

5.460

2.1

Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

55.371

55.371

 

 

 

2.2

Tiểu dự án 2 - Nội dung 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị

56.258

51.348

4.910

 

4.910

2.3

Tiểu dự án 2 - Nội dung 3: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

9.695

8.849

846

296

550

3

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

29.103

21.694

7.409

 

7.409

3.1

Tiểu dự án 1 - Nội dung 1: Đầu tư chính sách hạ tầng thiết yếu,phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

29.103

21.694

7.409

 

7.409

4

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

175.682

151.865

23.817

 

23.817

4.1

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số

36.717

12.900

23.817

 

23.817

4.2

Tiểu dự án 2 - Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân

tộc

9.270

9.270

 

 

 

4.3

Tiểu dự án 2 - Nội dung 2: Đào tạo dự bị đại học, đại học, sau đại học

9.275

9.275

 

 

 

4.4

Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi

108.928

108.928

 

 

 

4.5

Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp

11.492

11.492

 

 

 

5

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

12.699

4.943

7.756

7.756

 

6

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

11.924

10.784

1.140

1.140

 

7

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

25.269

22.855

2.414

290

2.124

8

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn và khó khăn đặc thù

69.778

69.214

564

147

417

8.1

Tiểu dự án 1: Đầu tư tạo sinh kế bền vững, phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù

63.818

63.818

 

 

 

8.2

Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

5.960

5.396

564

147

417

9

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

24.503

22.914

1.589

821

768

9.1

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

18.359

17.063

1.296

645

651

9.2

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

2.000

2.000

 

 

 

9.3

Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình

4.144

3.851

293

176

117

 

PHỤ LỤC 02

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI NĂM 2023
((Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

TT

Các đơn vị

Tổng cộng Chương trình

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

Tổng cộng Dự án 1 (Phụ lục số 03)

Nội dung 3: Hỗ trợ chuyển đổi nghề

Nội dung 4: Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

Trong đó

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

Trong đó

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

Trong đó

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

Trong đó

NS cấp tỉnh

NS huyện

NS cấp tỉnh

NS huyện

NS cấp tỉnh

NS huyện

NS cấp tỉnh

NS huyện

 

TỔNG CỘNG (I)+(II)

499.927

449.482

50.445

10.450

39.995

29.645

29.645

 

 

 

17.960

17.960

 

 

 

11.685

11.685

 

 

 

I

Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh

79.765

69.315

10.450

10.450

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ban Dân tộc

23.331

22.504

827

827

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đoàn Thanh niên cộng sản HCM tỉnh

331

303

28

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

3.160

2.861

299

299

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hội Nông dân tỉnh

331

303

28

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

673

642

31

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Sở Công Thương

1.830

1.671

159

159

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Sở Giáo dục và Đào tạo

9.400

9.391

9

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Sở Kế hoạch và Đầu tư

83

77

6

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

125

116

9

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

125

116

9

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Sở Tài chính

83

77

6

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Sở Thông tin và Truyền thông

633

590

43

43

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Sở Tư Pháp

1.001

930

71

71

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

12.824

5.059

7.765

7.765

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Sở Y tế

12.049

10.900

1.149

1.149

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

165

154

11

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Các đơn vị chủ rừng

13.621

13.621

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.1

Ban QLRPH Nam Sông Ba

980

980

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.2

Ban QLRPH Bắc Biển Hồ

800

800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.3

Ban QLRPH Đông Bắc Chư Păh

1.615

1.615

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.4

Ban QLRPH Ia Rsai

1.049

1.049

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.5

Ban QLRPH Hà Ra

1.486

1.486

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.6

Ban QLRPH Ya Hội

628

628

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.7

Ban QLRPH Ia Puch

1.115

1.115

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.8

Ban QLRPH Mang Yang

464

464

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.9

Ban QLRPH Chư Sê

375

375

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.10

Ban QLRPH Ia Ly

1.134

1.134

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.11

Ban QLRPH Chư Mố

796

796

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.12

Ban QLRPH Đăk Đoa

1.810

1.810

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.13

Ban QLRPH Nam Phú Nhơn

846

846

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.14

Ban QLRPH Xã Nam

340

340

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.15

Cty TNHH MTV LN Krông Pa

183

183

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Các địa phương

420.162

380.167

39.995

 

39.995

29.645

29.645

 

 

 

17.960

17.960

 

 

 

11.685

11.685

 

 

 

1

An Khê

2.735

2.605

130

 

130

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ayun Pa

4.471

4.133

338

 

338

201

201

 

 

 

120

120

 

 

 

81

81

 

 

 

3

Chư Păh

27.648

26.071

1.577

 

1.577

715

715

 

 

 

100

100

 

 

 

615

615

 

 

 

4

Chư Prông

28.954

27.107

1.847

 

1.847

1.886

1.886

 

 

 

1.340

1.340

 

 

 

546

546

 

 

 

5

Chư Pưh

18.014

16.375

1.639

 

1.639

1.812

1.812

 

 

 

1.530

1.530

 

 

 

282

282

 

 

 

6

Chư Sê

18.540

17.262

1.278

 

1.278

1.030

1.030

 

 

 

400

400

 

 

 

630

630

 

 

 

7

Đak Đoa

33.564

29.885

3.679

 

3.679

1.290

1.290

 

 

 

960

960

 

 

 

330

330

 

 

 

8

Đăk Pơ

14.070

12.777

1.293

 

1.293

1.458

1.458

 

 

 

960

960

 

 

 

498

498

 

 

 

9

Đức Cơ

25.246

21.179

4.067

 

4.067

1.389

1.389

 

 

 

960

960

 

 

 

429

429

 

 

 

10

Ia Grai

16.378

14.057

2.321

 

2.321

1.536

1.536

 

 

 

1.260

1.260

 

 

 

276

276

 

 

 

11

Ia Pa

24.623

23.203

1.420

 

1.420

3.510

3.510

 

 

 

2.670

2.670

 

 

 

840

840

 

 

 

12

Kbang

29.548

25.291

4.257

 

4.257

1.037

1.037

 

 

 

800

800

 

 

 

237

237

 

 

 

13

Kông Chro

49.715

44.390

5.325

 

5.325

4.879

4.879

 

 

 

400

400

 

 

 

4.479

4.479

 

 

 

14

Krông Pa

56.603

52.680

3.923

 

3.923

4.022

4.022

 

 

 

3.050

3.050

 

 

 

972

972

 

 

 

15

Mang Yang

43.893

39.067

4.826

 

4.826

2.799

2.799

 

 

 

1.770

1.770

 

 

 

1.029

1.029

 

 

 

16

Phú Thiện

20.755

18.727

2.028

 

2.028

1.568

1.568

 

 

 

1.280

1.280

 

 

 

288

288

 

 

 

17

Pleiku

5.405

5.358

47

 

47

513

513

 

 

 

360

360

 

 

 

153

153

 

 

 

 

TT

Các đơn vị

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

Tổng cộng Dự án 3

Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

(Phụ lục số 04)

Tiểu dự án 2 - Nội dung 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị

(Phụ lục số 05)

Tiểu dự án 2 - Nội dung 3: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN

(Phụ lục số 06)

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

Trong đó

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

Trong đó

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

Trong đó

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

Trong đó

NS cấp tỉnh

NS cấp huyện

NS cấp tỉnh

NS cấp huyện

NS cấp tỉnh

NS cấp huyện

NS cấp tỉnh

NS cấp huyện

 

TỔNG CỘNG (I)+(II)

121.324

115.568

5.756

296

5.460

55.371

55.371

 

 

 

56.258

51.348

4.910

 

4.910

9.695

8.849

846

296

550

I

Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh

17.014

16.718

296

296

 

13.621

13.621

 

 

 

 

 

 

 

 

3.393

3.097

296

296

 

1

Ban Dân tộc

776

708

68

68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

776

708

68

68

 

2

Đoàn Thanh niên cộng sản HCM tỉnh

290

265

25

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

290

265

25

25

 

3

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hội Nông dân tỉnh

290

265

25

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

290

265

25

25

 

5

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

290

265

25

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

290

265

25

25

 

6

Sở Công Thương

1.747

1.594

153

153

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.747

1.594

153

153

 

7

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Sở Tài chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Sở Tư Pháp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Sở Y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Các đơn vị chủ rừng

13.621

13.621

 

 

 

13.621

13.621

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.1

Ban QLRPH Nam Sông Ba

980

980

 

 

 

980

980

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.2

Ban QLRPH Bắc Biển Hồ

800

800

 

 

 

800

800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.3

Ban QLRPH Đông Bắc Chư Păh

1.615

1.615

 

 

 

1.615

1.615

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.4

Ban QLRPH Ia Rsai

1.049

1.049

 

 

 

1.049

1.049

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.5

Ban QLRPH Hà Ra

1.486

1.486

 

 

 

1.486

1.486

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.6

Ban QLRPH Ya Hội

628

628

 

 

 

628

628

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.7

Ban QLRPH Ia Puch

1.115

1.115

 

 

 

1.115

1.115

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.8

Ban QLRPH Mang Yang

464

464

 

 

 

464

464

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.9

Ban QLRPH Chư Sê

375

375

 

 

 

375

375

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.10

Ban QLRPH Ia Ly

1.134

1.134

 

 

 

1.134

1.134

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.11

Ban QLRPH Chư Mố

796

796

 

 

 

796

796

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.12

Ban QLRPH Đăk Đoa

1.810

1.810

 

 

 

1.810

1.810

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.13

Ban QLRPH Nam Phú Nhơn

846

846

 

 

 

846

846

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.14

Ban QLRPH Xã Nam

340

340

 

 

 

340

340

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.15

Cty TNHH MTV LN Krông Pa

183

183

 

 

 

183

183

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Các địa phương

104.310

98.850

5.460

 

5.460

41.750

41.750

 

 

 

56.258

51.348

4.910

 

4.910

6.302

5.752

550

 

550

1

An Khê

407

371

36

 

36

 

 

 

 

 

366

334

32

 

32

41

37

4

 

4

2

Ayun Pa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Chư Păh

9.304

8.857

447

 

447

4.186

4.186

 

 

 

4.602

4.200

402

 

402

516

471

45

 

45

4

Chư Prông

6.261

5.812

449

 

449

1.108

1.108

 

 

 

4.634

4.230

404

 

404

519

474

45

 

45

5

Chư Pưh

5.742

5.539

203

 

203

3.412

3.412

 

 

 

2.096

1.913

183

 

183

234

214

20

 

20

6

Chư Sê

1.955

1.784

171

 

171

 

 

 

 

 

1.757

1.604

153

 

153

198

180

18

 

18

7

Đak Đoa

4.940

4.574

366

 

366

750

750

 

 

 

3.768

3.439

329

 

329

422

385

37

 

37

8

Đăk Pơ

2.430

2.240

190

 

190

247

247

 

 

 

1.963

1.792

171

 

171

220

201

19

 

19

9

Đức Cơ

4.262

3.917

345

 

345

314

314

 

 

 

3.550

3.240

310

 

310

398

363

35

 

35

10

Ia Grai

949

866

83

 

83

 

 

 

 

 

854

779

75

 

75

95

87

8

 

8

11

Ia Pa

6.370

5.974

396

 

396

1.835

1.835

 

 

 

4.078

3.722

356

 

356

457

417

40

 

40

12

Kbang

5.654

5.297

357

 

357

1.567

1.567

 

 

 

3.675

3.354

321

 

321

412

376

36

 

36

13

Kông Chro

20.185

19.283

902

 

902

9.848

9.848

 

 

 

9.296

8.485

811

 

811

1.041

950

91

 

91

14

Krông Pa

20.149

19.410

739

 

739

11.677

11.677

 

 

 

7.619

6.954

665

 

665

853

779

74

 

74

15

Mang Yang

12.841

12.307

534

 

534

6.722

6.722

 

 

 

5.502

5.022

480

 

480

617

563

54

 

54

16

Phú Thiện

2.861

2.619

242

 

242

84

84

 

 

 

2.498

2.280

218

 

218

279

255

24

 

24

17

Pleiku

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TT

Các đơn vị

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

Tiểu dự án 1 - Nội dung 1: Đầu tư CSHT thiết yếu,phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng ĐB DTTS&MN

(Phụ lục số 07)

Tổng cộng Dự án 5

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS

(Phụ lục số 08)

Tiểu dự án 2 - Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc

(Phụ lục số 09)

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

Trong đó

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

Trong đó

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

Trong đó

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

Trong đó

NS cấp tỉnh

NS cấp huyện

NS cấp tỉnh

NS cấp huyện

NS cấp tỉnh

NS cấp huyện

NS cấp tỉnh

NS cấp huyện

 

TỔNG CỘNG (I)+(II)

29.103

21.694

7.409

 

7.409

175.682

151.865

23.817

 

23.817

36.717

12.900

23.817

 

23.817

9.270

9.270

 

 

 

I

Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh

 

 

 

 

 

20.545

20.545

 

 

 

 

 

 

 

 

9.270

9.270

 

 

 

1

Ban Dân tộc

 

 

 

 

 

11.270

11.270

 

 

 

 

 

 

 

 

9.270

9.270

 

 

 

2

Đoàn Thanh niên cộng sản HCM tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hội Nông dân tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Sở Công Thương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

 

9.275

9.275

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Sở Tài chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Sở Tư Pháp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Sở Y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Các đơn vị chủ rừng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.1

Ban QLRPH Nam Sông Ba

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.2

Ban QLRPH Bắc Biển Hồ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.3

Ban QLRPH Đông Bắc Chư Păh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.4

Ban QLRPH Ia Rsai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.5

Ban QLRPH Hà Ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.6

Ban QLRPH Ya Hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.7

Ban QLRPH Ia Puch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.8

Ban QLRPH Mang Yang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.9

Ban QLRPH Chư Sê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.10

Ban QLRPH Ia Ly

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.11

Ban QLRPH Chư Mố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.12

Ban QLRPH Đăk Đoa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.13

Ban QLRPH Nam Phú Nhơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.14

Ban QLRPH Xã Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.15

Cty TNHH MTV LN Krông Pa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Các địa phương

29.103

21.694

7.409

 

7.409

155.137

131.320

23.817

 

23.817

36.717

12.900

23.817

 

23.817

 

 

 

 

 

1

An Khê

208

155

53

 

53

1.684

1.684

 

 

 

72

72

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ayun Pa

 

 

 

 

 

3.632

3.345

287

 

287

783

496

287

 

287

 

 

 

 

 

3

Chư Păh

2.341

1.745

596

 

596

8.277

7.990

287

 

287

1.132

845

287

 

287

 

 

 

 

 

4

Chư Prông

2.627

1.958

669

 

669

11.396

10.966

430

 

430

1.700

1.270

430

 

430

 

 

 

 

 

5

Chư Pưh

1.128

841

287

 

287

5.748

4.744

1.004

 

1.004

1.588

584

1.004

 

1.004

 

 

 

 

 

6

Chư Sê

930

693

237

 

237

10.193

9.476

717

 

717

1.777

1.060

717

 

717

 

 

 

 

 

7

Đak Đoa

1.948

1.452

496

 

496

16.428

13.845

2.583

 

2.583

3.681

1.098

2.583

 

2.583

 

 

 

 

 

8

Đăk Pơ

1.056

787

269

 

269

6.026

5.309

717

 

717

1.022

305

717

 

717

 

 

 

 

 

9

Đức Cơ

1.955

1.457

498

 

498

9.655

6.642

3.013

 

3.013

3.666

653

3.013

 

3.013

 

 

 

 

 

10

Ia Grai

484

361

123

 

123

11.325

9.315

2.010

 

2.010

2.797

787

2.010

 

2.010

 

 

 

 

 

11

Ia Pa

2.052

1.530

522

 

522

5.044

4.757

287

 

287

936

649

287

 

287

 

 

 

 

 

12

Kbang

2.026

1.510

516

 

516

13.880

10.724

3.156

 

3.156

4.074

918

3.156

 

3.156

 

 

 

 

 

13

Kông Chro

4.510

3.362

1.148

 

1.148

8.775

5.905

2.870

 

2.870

3.954

1.084

2.870

 

2.870

 

 

 

 

 

14

Krông Pa

3.759

2.802

957

 

957

13.236

11.371

1.865

 

1.865

2.890

1.025

1.865

 

1.865

 

 

 

 

 

15

Mang Yang

2.785

2.076

709

 

709

15.481

12.181

3.300

 

3.300

4.176

876

3.300

 

3.300

 

 

 

 

 

16

Phú Thiện

1.294

965

329

 

329

10.022

8.731

1.291

 

1.291

2.046

755

1.291

 

1.291

 

 

 

 

 

17

Pleiku

 

 

 

 

 

4.335

4.335

 

 

 

423

423

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TT

Các đơn vị

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch

(Phụ lục số 12)

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dtts; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

(Phụ lục số 13)

Tiểu dự án 2 - Nội dung 2: Đào tạo dự bị đại học, đại học, sau đại học

(Phụ lục số 09)

Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng DTTS&MN

(Phụ lục số 10)

Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp

(Phụ lục số 11)

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

Trong đó

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

Trong đó

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

Trong đó

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

Trong đó

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

Trong đó

NS cấp tỉnh

NS cấp huyện

NS cấp tỉnh

NS cấp huyện

NS cấp tỉnh

NS cấp huyện

NS cấp tỉnh

NS cấp huyện

NS cấp tỉnh

NS cấp huyện

 

TỔNG CỘNG (I)+(II)

9.275

9.275

 

 

 

108.928

108.928

 

 

 

11.492

11.492

 

 

 

12.699

4.943

7.756

7.756

 

11.924

10.784

1.140

1.140

 

I

Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh

9.275

9.275

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

2.000

 

 

 

12.699

4.943

7.756

7.756

 

11.924

10.784

1.140

1.140

 

1

Ban Dân tộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đoàn Thanh niên cộng sản HCM tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hội Nông dân tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Sở Công Thương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Sở Giáo dục và Đào tạo

9.275

9.275

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Sở Tài chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Sở Tư Pháp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.699

4.943

7.756

7.756

 

 

 

 

 

 

15

Sở Y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.924

10.784

1.140

1.140

 

16

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Các đơn vị chủ rừng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.1

Ban QLRPH Nam Sông Ba

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.2

Ban QLRPH Bắc Biển Hồ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.3

Ban QLRPH Đông Bắc Chư Păh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.4

Ban QLRPH Ia Rsai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.5

Ban QLRPH Hà Ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.6

Ban QLRPH Ya Hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.7

Ban QLRPH Ia Puch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.8

Ban QLRPH Mang Yang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.9

Ban QLRPH Chư Sê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.10

Ban QLRPH Ia Ly

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.11

Ban QLRPH Chư Mố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.12

Ban QLRPH Đăk Đoa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.13

Ban QLRPH Nam Phú Nhơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.14

Ban QLRPH Xã Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.15

Cty TNHH MTV LN Krông Pa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Các địa phương

 

 

 

 

 

108.928

108.928

 

 

 

9.492

9.492

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

An Khê

 

 

 

 

 

1.565

1.565

 

 

 

47

47

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ayun Pa

 

 

 

 

 

2.849

2.849

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Chư Păh

 

 

 

 

 

6.338

6.338

 

 

 

807

807

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Chư Prông

 

 

 

 

 

9.107

9.107

 

 

 

589

589

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Chư Pưh

 

 

 

 

 

3.834

3.834

 

 

 

326

326

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Chư Sê

 

 

 

 

 

8.137

8.137

 

 

 

279

279

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Đak Đoa

 

 

 

 

 

12.096

12.096

 

 

 

651

651

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Đăk Pơ

 

 

 

 

 

4.694

4.694

 

 

 

310

310

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Đức Cơ

 

 

 

 

 

5.477

5.477

 

 

 

512

512

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Ia Grai

 

 

 

 

 

8.419

8.419

 

 

 

109

109

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Ia Pa

 

 

 

 

 

3.364

3.364

 

 

 

744

744

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Kbang

 

 

 

 

 

9.279

9.279

 

 

 

527

527

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Kông Chro

 

 

 

 

 

3.130

3.130

 

 

 

1.691

1.691

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Krông Pa

 

 

 

 

 

8.857

8.857

 

 

 

1.489

1.489

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Mang Yang

 

 

 

 

 

10.328

10.328

 

 

 

977

977

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Phú Thiện

 

 

 

 

 

7.542

7.542

 

 

 

434

434

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Pleiku

 

 

 

 

 

3.912

3.912

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TT

Các đơn vị

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

(Phụ lục số 14)

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm DTTS còn nhiều khó khăn và khó khăn đặc thù

Tổng cộng Dự án 9

Tiểu dự án 1: Đầu tư tạo sinh kế bền vững, phát triển kinh tế - xã hội nhóm DTTS còn nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù

(Phụ lục số 15)

Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN

(Phụ lục số 16)

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

Trong đó

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

Trong đó

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

Trong đó

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

Trong đó

NS cấp tỉnh

NS cấp huyện

NS cấp tỉnh

NS cấp huyện

NS cấp tỉnh

NS cấp huyện

NS cấp tỉnh

NS cấp huyện

 

TỔNG CỘNG (I)+(II)

25.269

22.855

2.414

290

2.124

69.778

69.214

564

147

417

63.818

63.818

 

 

 

5.960

5.396

564

147

417

I

Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh

3.035

2.745

290

290

 

1.547

1.400

147

147

 

 

 

 

 

 

1.547

1.400

147

147

 

1

Ban Dân tộc

 

 

 

 

 

1.547

1.400

147

147

 

 

 

 

 

 

1.547

1.400

147

147

 

2

Đoàn Thanh niên cộng sản HCM tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

3.035

2.745

290

290

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hội Nông dân tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Sở Công Thương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Sở Tài chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Sở Tư Pháp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Sở Y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Các đơn vị chủ rừng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.1

Ban QLRPH Nam Sông Ba

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.2

Ban QLRPH Bắc Biển Hồ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.3

Ban QLRPH Đông Bắc Chư Păh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.4

Ban QLRPH Ia Rsai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.5

Ban QLRPH Hà Ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.6

Ban QLRPH Ya Hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.7

Ban QLRPH Ia Puch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.8

Ban QLRPH Mang Yang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.9

Ban QLRPH Chư Sê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.10

Ban QLRPH Ia Ly

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.11

Ban QLRPH Chư Mố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.12

Ban QLRPH Đăk Đoa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.13

Ban QLRPH Nam Phú Nhơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.14

Ban QLRPH Xã Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.15

Cty TNHH MTV LN Krông Pa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Các địa phương

22.234

20.110

2.124

 

2.124

68.231

67.814

417

 

417

63.818

63.818

 

 

 

4.413

3.996

417

 

417

1

An Khê

166

150

16

 

16

215

195

20

 

20

 

 

 

 

 

215

195

20

 

20

2

Ayun Pa

 

 

 

 

 

240

217

23

 

23

 

 

 

 

 

240

217

23

 

23

3

Chư Păh

1.769

1.600

169

 

169

4.423

4.399

24

 

24

4.172

4.172

 

 

 

251

227

24

 

24

4

Chư Prông

2.100

1.900

200

 

200

3.654

3.628

26

 

26

3.383

3.383

 

 

 

271

245

26

 

26

5

Chư Pưh

885

800

85

 

85

2.190

2.164

26

 

26

1.911

1.911

 

 

 

279

253

26

 

26

6

Chư Sê

719

650

69

 

69

2.894

2.866

28

 

28

2.599

2.599

 

 

 

295

267

28

 

28

7

Đak Đoa

1.493

1.350

143

 

143

6.502

6.475

27

 

27

6.215

6.215

 

 

 

287

260

27

 

27

8

Đăk Pơ

829

750

79

 

79

1.994

1.974

20

 

20

1.777

1.777

 

 

 

217

197

20

 

20

9

Đức Cơ

1.548

1.400

148

 

148

5.872

5.844

28

 

28

5.574

5.574

 

 

 

298

270

28

 

28

10

Ia Grai

387

350

37

 

37

1.072

1.048

24

 

24

820

820

 

 

 

252

228

24

 

24

11

Ia Pa

1.548

1.400

148

 

148

5.449

5.425

24

 

24

5.195

5.195

 

 

 

254

230

24

 

24

12

Kbang

1.603

1.450

153

 

153

4.602

4.579

23

 

23

4.356

4.356

 

 

 

246

223

23

 

23

13

Kông Chro

3.267

2.955

312

 

312

6.981

6.955

26

 

26

6.705

6.705

 

 

 

276

250

26

 

26

14

Krông Pa

2.825

2.555

270

 

270

11.518

11.492

26

 

26

11.241

11.241

 

 

 

277

251

26

 

26

15

Mang Yang

2.100

1.900

200

 

200

7.035

7.008

27

 

27

6.762

6.762

 

 

 

273

246

27

 

27

16

Phú Thiện

995

900

95

 

95

3.376

3.351

25

 

25

3.108

3.108

 

 

 

268

243

25

 

25

17

Pleiku

 

 

 

 

 

214

194

20

 

20

 

 

 

 

 

214

194

20

 

20

 

TT

Các đơn vị

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

Tổng cộng Dự án 10

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng ĐB DTTS&MN

(Phụ lục số 17)

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN

(Phụ lục số 18)

Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình

(Phụ lục số 19)

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

Trong đó

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

Trong đó

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

Trong đó

Tổng vốn

NSTW

NSĐP

Trong đó

NS cấp tỉnh

NS cấp huyện

 

 

 

NS cấp tỉnh

NS cấp huyện

 

 

 

NS cấp tỉnh

NS cấp huyện

 

 

 

NS cấp tỉnh

NS cấp huyện

 

TỔNG CỘNG (I)+(II)

24.503

22.914

1.589

821

768

18.359

17.063

1.296

645

651

2.000

2.000

 

 

 

4.144

3.851

293

176

117

I

Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh

13.001

12.180

821

821

 

9.175

8.530

645

645

 

1.340

1.340

 

 

 

2.486

2.310

176

176

 

1

Ban Dân tộc

9.738

9.126

612

612

 

7.705

7.165

540

540

 

1.000

1.000

 

 

 

1.033

961

72

72

 

2

Đoàn Thanh niên cộng sản HCM tỉnh

41

38

3

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

38

3

3

 

3

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

125

116

9

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

125

116

9

9

 

4

Hội Nông dân tỉnh

41

38

3

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

38

3

3

 

5

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

383

377

6

6

 

 

 

 

 

 

300

300

 

 

 

83

77

6

6

 

6

Sở Công Thương

83

77

6

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

83

77

6

6

 

7

Sở Giáo dục và Đào tạo

125

116

9

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

125

116

9

9

 

8

Sở Kế hoạch và Đầu tư

83

77

6

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

83

77

6

6

 

9

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

125

116

9

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

125

116

9

9

 

10

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

125

116

9

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

125

116

9

9

 

11

Sở Tài chính

83

77

6

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

83

77

6

6

 

12

Sở Thông tin và Truyền thông

633

590

43

43

 

552

512

40

40

 

40

40

 

 

 

41

38

3

3

 

13

Sở Tư Pháp

1.001

930

71

71

 

918

853

65

65

 

 

 

 

 

 

83

77

6

6

 

14

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

125

116

9

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

125

116

9

9

 

15

Sở Y tế

125

116

9

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

125

116

9

9

 

16

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

165

154

11

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

165

154

11

11

 

17

Các đơn vị chủ rừng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.1

Ban QLRPH Nam Sông Ba

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.2

Ban QLRPH Bắc Biển Hồ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.3

Ban QLRPH Đông Bắc Chư Păh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.4

Ban QLRPH Ia Rsai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.5

Ban QLRPH Hà Ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.6

Ban QLRPH Ya Hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.7

Ban QLRPH Ia Puch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.8

Ban QLRPH Mang Yang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.9

Ban QLRPH Chư Sê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.10

Ban QLRPH Ia Ly

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.11

Ban QLRPH Chư Mố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.12

Ban QLRPH Đăk Đoa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.13

Ban QLRPH Nam Phú Nhơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.14

Ban QLRPH Xã Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.15

Cty TNHH MTV LN Krông Pa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Các địa phương

11.502

10.734

768

 

768

9.184

8.533

651

 

651

660

660

 

 

 

1.658

1.541

117

 

117

1

An Khê

55

50

5

 

5

55

50

5

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ayun Pa

398

370

28

 

28

365

340

25

 

25

 

 

 

 

 

33

30

3

 

3

3

Chư Păh

819

765

54

 

54

625

580

45

 

45

61

61

 

 

 

133

124

9

 

9

4

Chư Prông

1.030

957

73

 

73

936

870

66

 

66

 

 

 

 

 

94

87

7

 

7

5

Chư Pưh

509

475

34

 

34

420

390

30

 

30

30

30

 

 

 

59

55

4

 

4

6

Chư Sê

819

763

56

 

56

730

680

50

 

50

 

 

 

 

 

89

83

6

 

6

7

Đak Đoa

963

899

64

 

64

783

728

55

 

55

47

47

 

 

 

133

124

9

 

9

8

Đăk Pơ

277

259

18

 

18

205

190

15

 

15

27

27

 

 

 

45

42

3

 

3

9

Đức Cơ

565

530

35

 

35

470

440

30

 

30

20

20

 

 

 

75

70

5

 

5

10

Ia Grai

625

581

44

 

44

575

535

40

 

40

 

 

 

 

 

50

46

4

 

4

11

Ia Pa

650

607

43

 

43

470

435

35

 

35

60

60

 

 

 

120

112

8

 

8

12

Kbang

746

694

52

 

52

625

580

45

 

45

27

27

 

 

 

94

87

7

 

7

13

Kông Chro

1.118

1.051

67

 

67

730

680

50

 

50

148

148

 

 

 

240

223

17

 

17

14

Krông Pa

1.094

1.028

66

 

66

730

680

50

 

50

133

133

 

 

 

231

215

16

 

16

15

Mang Yang

852

796

56

 

56

625

580

45

 

45

76

76

 

 

 

151

140

11

 

11

16

Phú Thiện

639

593

46

 

46

525

485

40

 

40

31

31

 

 

 

83

77

6

 

6

17

Pleiku

343

316

27

 

27

315

290

25

 

25

 

 

 

 

 

28

26

2

 

2

 

PHỤ LỤC 03

KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023 DỰ ÁN 1: GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
(Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Các địa phương

Vốn sự nghiệp TW

1. Hỗ trợ chuyển đổi nghề (TW10 trđ/hộ, vay vốn tối đa 100tr/hộ)

2. Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán (TW 3 trđ/hộ)

Vốn sự nghiệp TW

Số lượng (hộ)

Vốn sự nghiệp

Số lượng (hộ)

Vốn sự nghiệp

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

Tổng cộng

1.796

17.960

3.895

11.685

29.645

1

An Khê

 

 

 

 

 

2

Ayun Pa

12

120

27

81

201

3

Chư Păh

10

100

205

615

715

4

Chư Prông

134

1.340

182

546

1.886

5

Chư Pưh

153

1.530

94

282

1.812

6

Chư Sê

40

400

210

630

1.030

7

Đak Đoa

96

960

110

330

1.290

8

Đak Pơ

96

960

166

498

1.458

9

Đức Cơ

96

960

143

429

1.389

10

Ia Grai

126

1.260

92

276

1.536

11

Ia Pa

267

2.670

280

840

3.510

12

Kbang

80

800

79

237

1.037

13

Kông Chro

40

400

1.493

4.479

4.879

14

Krông Pa

305

3.050

324

972

4.022

15

Mang Yang

177

1.770

343

1.029

2.799

16

Phú Thiện

128

1.280

96

288

1.568

17

Pleiku

36

360

51

153

513

 

PHỤ LỤC 04

KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023: DỰ ÁN 3 - TIỂU DỰ ÁN 1: PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GẮN VỚI BẢO VỆ RỪNG VÀ NÂNG CAO THU NHẬP CHO NGƯỜI DÂN
(Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Các đơn vị

Vốn sự nghiệp

Năm 2023

Tổng số điểm theo tiêu chí

1.Tiêu chí hỗ trợ khoán bảo vệ rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ (0,004đ/ha)

2.Tiêu chí hỗ trợ bảo vệ rừng quy hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng, hộ gia đình (0,004đ/ha)

3.Tiêu chí hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung (0,016đ/ha)

4.Tiêu chí hỗ trợ trồng rừng sản xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển LSNG (0,1đ/ha)

5.Tiêu chí hỗ trợ trồng rừng phòng hộ (0,3đ/ha)

6.Tiêu chí gạo trợ cấp trồng rừng cho hộ nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển LSNG, rừng phòng hộ (0,12đ/tấn gạo)

Tổng vốn (triệu đồng)

Vốn sự nghiệp

 

Số lượng (ha)

Điểm

Số lượng (ha)

Điểm

Số lượng (ha)

Điểm

Số lượng (ha)

Điểm

Số lượng (ha)

Điểm

Số lượng (tấn gạo)

Điểm

NSTW

NSĐP

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

 

TỔNG CỘNG (I)+(2)

553,709

51.019,110

204,076

20.218,580

80,874

 

 

1.134,450

113,445

 

 

1.294,275

155,313

55.371

55.371

 

I

Các Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh

 

Không

 

 

 

II

Các địa phương

417,499

16.966,580

67,866

20.218,580

80,874

 

 

1.134,450

113,445

 

 

1.294,275

155,313

41.750

41.750

 

1

An Khê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ayun Pa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Chư Păh

41,861

3.012,960

12,052

3.029,710

12,119

 

 

0,00

0,000

 

 

147,420

17,690

4.186

4.186

 

4

Chư Prông

11,079

 

 

115,750

0,463

 

 

50,00

5,000

 

 

46,800

5,616

1.108

1.108

 

5

Chư Pưh

34,118

 

 

24,610

0,098

 

 

59,40

5,940

 

 

234,000

28,080

3.412

3.412

 

6

Chư Sê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Đak Đoa

7,500

 

 

 

 

 

 

75,00

7,500

 

 

 

 

750

750

 

8

Đăk Pơ

2,475

 

 

29,690

0,119

 

 

17,30

1,730

 

 

5,220

0,626

247

247

 

9

Đức Cơ

3,139

 

 

27,260

0,109

 

 

10,00

1,000

 

 

16,920

2,030

314

314

 

10

Ia Grai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Ia Pa

18,347

 

 

2.123,480

8,494

 

 

86,00

8,600

 

 

10,440

1,253

1.835

1.835

 

12

Kbang

15,672

 

 

 

 

 

 

120,00

12,000

 

 

30,600

3,672

1.567

1.567

 

13

Kông Chro

98,484

6.635,120

26,540

2.570,420

10,282

 

 

260,00

26,000

 

 

297,180

35,662

9.848

9.848

 

14

Krông Pa

116,771

4.677,740

18,711

4.344,100

17,376

 

 

200,00

20,000

 

 

505,695

60,683

11.677

11.677

 

15

Mang Yang

67,217

2.640,760

10,563

7.744,750

30,979

 

 

256,75

25,675

 

 

0,000

0,000

6.722

6.722

 

16

Phú Thiện

0,835

 

 

208,810

0,835

 

 

 

 

 

 

 

 

84

84

 

17

Pleiku

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG (I)+(2)

553,709

51.019,110

204,076

20.218,580

80,874

 

 

1.134,450

113,445

 

 

1.294,275

155,313

55.371

55.371

 

III

Các đơn vị chủ rừng

136,210

34.052,530

136,210

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.621

13.621

 

1

Ban QLRPH Nam Sông Ba

9,799

2.449,86

9,799

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

980

980

 

2

Ban QLRPH Bắc Biển Hồ

8,000

2.000,00

8,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

800

800

 

3

Ban QLRPH Đông Bắc Chư Păh

16,144

4.036,00

16,144

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.615

1.615

 

4

Ban QLRPH Ia Rsai

10,488

2.621,98

10,488

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.049

1.049

 

5

Ban QLRPH Hà Ra

14,860

3.714,98

14,860

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.486

1.486

 

6

Ban QLRPH Ya Hội

6,281

1.570,30

6,281

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

628

628

 

7

Ban QLRPH Ia Puch

11,152

2.788,00

11,152

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.115

1.115

 

8

Ban QLRPH Mang Yang

4,642

1.160,41

4,642

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

464

464

 

9

Ban QLRPH Chư Sê

3,754

938,51

3,754

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

375

375

 

10

Ban QLRPH Ia Ly

11,338

2.834,49

11,338

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.134

1.134

 

11

Ban QLRPH Chư Mố

7,961

1.990,35

7,961

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

796

796

 

12

Ban QLRPH Đăk Đoa

18,101

4.525,37

18,101

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.810

1.810

 

13

Ban QLRPH Nam Phú Nhơn

8,459

2.114,64

8,459

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

846

846

 

14

Ban QLRPH Xã Nam

3,405

851,14

3,405

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

340

340

 

15

Cty TNHH MTV LN Krông Pa

1,826

456,50

1,826

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

183

183

 

 

PHỤ LỤC 05

KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023: DỰ ÁN 3 - TIỂU DỰ ÁN 2 - NỘI DUNG 1: HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Các đơn vị

Vốn sự nghiệp

Vốn 2023

Tổng số điểm theo tiêu chí

1.Tiêu chí xã ĐBKK (28đ/xã)

2.Tiêu chí thôn ĐBKK không thuộc xã KV III (5đ/thôn)

Tiêu chí ưu tiên 1: xã ĐBKK đồng thời là xã ATK hoặc xã BG (2đ/xã)

Tiêu chí ưu tiên 2: tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK (0,15đ/1%)

Tổng vốn (triệu đồng)

Vốn sự nghiệp

Số lượng (xã)

Điểm

Số lượng (thôn)

Điểm

Số lượng (xã)

Điểm

Tỷ lệ (%)

Điểm

NSTW

NSĐP

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

Tổng cộng (I)+(II)

2.306,41

42

1.176,00

192

960,00

 

 

1.136,06

170,41

56.258

51.348

4.910

I

Các Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh

Không

 

 

 

II

Các địa phương

2.306,41

42

1.176,00

192

960,00

 

 

1.136,06

170,41

56.258

51.348

4.910

1

An Khê

15,00

 

 

3

15,00

 

 

 

 

366

334

32

2

Ayun Pa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

3

Chư Păh

188,67

4

112,00

12

60,00

 

 

111,16

16,67

4.602

4.200

402

4

Chư Prông

190,00

 

 

38

190,00

 

 

 

 

4.634

4.230

404

5

Chư Pưh

85,91

1

28,00

11

55,00

 

 

19,40

2,91

2.096

1.913

183

6

Chư Sê

72,04

1

28,00

8

40,00

 

 

26,90

4,04

1.757

1.604

153

7

Đak Đoa

154,49

3

84,00

12

60,00

 

 

69,90

10,49

3.768

3.439

329

8

Đak Pơ

80,51

1

28,00

10

50,00

 

 

16,70

2,51

1.963

1.792

171

9

Đức Cơ

145,52

1

28,00

23

115,00

 

 

16,80

2,52

3.550

3.240

310

10

Ia Grai

35,00

 

 

7

35,00

 

 

0,00

0,00

854

779

75

11

Ia Pa

167,20

4

112,00

8

40,00

 

 

101,30

15,20

4.078

3.722

356

12

Kbang

150,67

1

28,00

24

120,00

 

 

17,80

2,67

3.675

3.354

321

13

Kông Chro

381,12

10

280,00

9

45,00

 

 

374,10

56,12

9.296

8.485

811

14

Krông Pa

312,35

9

252,00

6

30,00

 

 

202,30

30,35

7.619

6.954

665

15

Mang Yang

225,57

5

140,00

13

65,00

 

 

137,10

20,57

5.502

5.022

480

16

Phú Thiện

102,39

2

56,00

8

40,00

 

 

42,60

6,39

2.498

2.280

218

17

Pleiku

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

PHỤ LỤC 06

KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023: DỰ ÁN 3 - TIỂU DỰ ÁN 2 - NỘI DUNG 3: THÚC ĐẨY KHỞI SỰ KINH DOANH, KHỞI NGHIỆP VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Các đơn vị

Vốn sự nghiệp

Vốn 2023

Tổng số điểm theo tiêu chí

1.Tiêu chí xã ĐBKK (28đ/xã)

2.Tiêu chí thôn ĐBKK không thuộc xã KV III (5đ/thôn)

Tiêu chí ưu tiên 1: xã ĐBKK đồng thời là xã ATK hoặc xã BG (2đ/xã)

Tiêu chí ưu tiên 2: tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK (0,15đ/1%)

Tổng vốn (triệu đồng)

Vốn sự nghiệp

Số lượng (xã)

Điểm

Số lượng (thôn)

Điểm

Số lượng (xã)

Điểm

Tỷ lệ (%)

Điểm

NSTW

NSĐP

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

Tổng cộng (I)+(II)

2.306,41

42

1.176,00

192

960,00

 

 

1.136,06

170,41

9.695

8.849

846

I

Các Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh

35% tổng vốn của Nội dung 3

3.393

3.097

296

1

Ban Dân tộc

08% tổng vốn của Nội dung 3

776

708

68

2

Sở Công thương

18% tổng vốn của Nội dung 3

1.747

1.594

153

3

Liên minh Hợp tác

3% tổng vốn của Nội dung 3

290

265

25

4

Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

3% tổng vốn của Nội dung 3

290

265

25

5

Hội Nông dân

3% tổng vốn của Nội dung 3

290

265

25

II

Các địa phương

2.306,41

42

1.176,00

192

960,00

 

 

1.136,06

170,41

6.302

5.752

550

1

An Khê

15,00

 

 

3

15,00

 

 

 

 

41

37

4

2

Ayun Pa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Chư Păh

188,67

4

112,00

12

60,00

 

 

111,16

16,67

516

471

45

4

Chư Prông

190,00

 

 

38

190,00

 

 

 

 

519

474

45

5

Chư Pưh

85,91

1

28,00

11

55,00

 

 

19,40

2,91

234

214

20

6

Chư Sê

72,04

1

28,00

8

40,00

 

 

26,90

4,04

198

180

18

7

Đak Đoa

154,49

3

84,00

12

60,00

 

 

69,90

10,49

422

385

37

8

Đăk Pơ

80,51

1

28,00

10

50,00

 

 

16,70

2,51

220

201

19

9

Đức Cơ

145,52

1

28,00

23

115,00

 

 

16,80

2,52

398

363

35

10

Ia Grai

35,00

 

 

7

35,00

 

 

 

 

95

87

8

11

Ia Pa

167,20

4

112,00

8

40,00

 

 

101,30

15,20

457

417

40

12

Kbang

150,67

1

28,00

24

120,00

 

 

17,80

2,67

412

376

36

13

Kông Chro

381,12

10

280,00

9

45,00

 

 

374,10

56,12

1.041

950

91

14

Krông Pa

312,35

9

252,00

6

30,00

 

 

202,30

30,35

853

779

74

15

Mang Yang

225,57

5

140,00

13

65,00

 

 

137,10

20,57

617

563

54

16

Phú Thiện

102,39

2

56,00

8

40,00

 

 

42,60

6,39

279

255

24

17

Pleiku

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 07

KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023: DỰ ÁN 4 - TIỂU DỰ ÁN 1: ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Các đơn vị

Vốn sự nghiệp

Năm 2023

Tổng số điểm theo tiêu chí

1.Tiêu chí xã ĐBKK (9đ/xã)

2.Tiêu chí thôn ĐBKK không thuộc xã KV III (1,8đ/thôn)

3.Tiêu chí Hỗ trợ trang thiết bị cho trạm y tế xây mới và cải tạo (2,5đ/trạm)

4.Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK (0,03đ/1%)

Tổng vốn (triệu đồng)

NSTW

NSĐP

Số lượng (xã)

Điểm

Số lượng (thôn)

Điểm

Số lượng (Trạm)

Điểm

Tỷ lệ (%)

Điểm

Vốn sự nghiệp

Vốn sự nghiệp

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

Tổng cộng (I)+(II)

757,68

42

378,00

192

345,60

 

 

1.136,06

34,08

29.103

21.694

7.409

I

Các Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh

Không

 

 

 

II

Các địa phương

757,68

42

378,00

192

345,60

 

 

1.136,06

34,08

29.103

21.694

7.409

1

An Khê

5,40

 

 

3

5,40

 

 

 

 

208

155

53

2

Ayun Pa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Chư Păh

60,93

4

36,00

12

21,60

 

 

111,16

3,33

2.341

1.745

596

4

Chư Prông

68,40

 

 

38

68,40

 

 

 

 

2.627

1.958

669

5

Chư Pưh

29,38

1

9,00

11

19,80

 

 

19,40

0,58

1.128

841

287

6

Chư Sê

24,21

1

9,00

8

14,40

 

 

26,90

0,81

930

693

237

7

Đak Đoa

50,70

3

27,00

12

21,60

 

 

69,90

2,10

1.948

1.452

496

8

Đak Pơ

27,50

1

9,00

10

18,00

 

 

16,70

0,50

1.056

787

269

9

Đức Cơ

50,90

1

9,00

23

41,40

 

 

16,80

0,50

1.955

1.457

498

10

Ia Grai

12,60

 

 

7

12,60

 

 

 

 

484

361

123

11

Ia Pa

53,44

4

36,00

8

14,40

 

 

101,30

3,04

2.052

1.530

522

12

Kbang

52,73

1

9,00

24

43,20

 

 

17,80

0,53

2.026

1.510

516

13

Kông Chro

117,42

10

90,00

9

16,20

 

 

374,10

11,22

4.510

3.362

1.148

14

Krông Pa

97,87

9

81,00

6

10,80

 

 

202,30

6,07

3.759

2.802

957

15

Mang Yang

72,51

5

45,00

13

23,40

 

 

137,10

4,11

2.785

2.076

709

16

Phú Thiện

33,68

2

18,00

8

14,40

 

 

42,60

1,28

1.294

965

329

17

Pleiku

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 08

KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023: DỰ ÁN 5 - TIỂU DỰ ÁN 1: ĐỔI MỚI HOẠT ĐỘNG, CỦNG CỐ PHÁT TRIỂN CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ HỌC SINH Ở BÁN TRÚ VÀ XÓA MÙ CHỮ CHO NGƯỜI DÂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
(Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

c đơn v

Vn sự nghip

m 2023

Tng số đim theo tiêu chí

1.Tiêu chí Mỗi người hc a mù chữ 0,5đ

2.Tiêu chí Mỗi lp hc a mù chữ 10đ

3. Tiêu chí Mỗi bộ TL, SGK, VPP pt cho người hc 0,05đ

4. Tiêu chí Mỗi đơn v mua sm trang thiết bị 500đ

Tng vn

(triệu đng)

NSTW

NSĐP

Số lượng (người)

Điểm

Số lượng (lp)

Điểm

Số lượng (b)

Điểm

Số lượng (đơn vị)

Điểm

Vn sự nghip

Vn sự nghip

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

Tng cng

(A)+(B)

93.746,10

6.502,00

3.251,00

217,00

2.170,00

6.502,00

325,10

264,00

171.000,00

36.717

12.900

23.817

A

Đầu tư sở vt chất, trang thiết bị cho các trưng ph thông dân tộc ni trú, bán trú, hc sinh bán t

88,00

83.000,00

23.817

 

23.817

I

c S, ban,  nnh, cơ quan cp tnh

Không

 

 

 

1

Sở Giáo dục & Đào tạo

Không

 

 

 

II

c địa phương

100% kinh phí SN ca đa phương đ thực hiện Chương trình số 29-CTr/TU ngày 20/01/2022 ca Tnh y Chương trình hành động thực hiện Chương trình mc tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tc thiểu số và miền i giai đoạn 2021-2030 trên đa bàn tỉnh Gia Lai.

88,00

83.000,00

23.817

 

23.817

1

An Khê

 

 

 

 

 

 

2

Ayun Pa

 

2,00

1.000,00

287

 

287

3

Chư Păh

 

1,00

1.000,00

287

 

287

4

Chư Prông

 

2,00

1.500,00

430

 

430

5

Chư Pưh

 

4,00

3.500,00

1.004

 

1.004

6

Chư

 

3,00

2.500,00

717

 

717

7

Đak Đoa

 

9,00

9.000,00

2.583

 

2.583

8

Đăk

 

3,00

2.500,00

717

 

717

9

Đức Cơ

 

9,00

10.500,00

3.013

 

3.013

10

Ia Grai

 

5,00

7.000,00

2.010

 

2.010

11

Ia Pa

 

1,00

1.000,00

287

 

287

12

Kbang

 

14,00

11.000,00

3.156

 

3.156

13

Kông Chro

 

12,00

10.000,00

2.870

 

2.870

14

Krông Pa

 

7,00

6.500,00

1.865

 

1.865

15

Mang Yang

 

10,00

11.500,00

3.300

 

3.300

16

Phú Thiện

 

6,00

4.500,00

1.291

 

1.291

17

Pleiku

 

 

 

 

 

 

B

Xóa mù chữ

93.746,10

6.502,00

3.251,00

217,00

2.170,00

6.502,00

325,10

176,00

88.000,00

12.900

12.900

 

I

Các Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh

Không

 

 

 

II

Các địa phương

93.746,10

6.502,00

3.251,00

217,00

2.170,00

6.502,00

325,10

176,00

88.000,00

12.900

12.900

 

1

An Khê

523,20

24,00

12,00

1,00

10,00

24,00

1,20

1,00

500,00

72

72

 

2

Ayun Pa

3.603,80

116,00

58,00

4,00

40,00

116,00

5,80

7,00

3.500,00

496

496

 

3

Chư Păh

6.151,30

166,00

83,00

6,00

60,00

166,00

8,30

12,00

6.000,00

845

845

 

4

Chư Prông

9.234,10

262,00

131,00

9,00

90,00

262,00

13,10

18,00

9.000,00

1.270

1.270

 

5

Chư Pưh

4.245,10

282,00

141,00

9,00

90,00

282,00

14,10

8,00

4.000,00

584

584

 

6

Chư Sê

7.708,35

797,00

398,50

27,00

270,00

797,00

39,85

14,00

7.000,00

1.060

1.060

 

7

Đak Đoa

7.975,90

538,00

269,00

18,00

180,00

538,00

26,90

15,00

7.500,00

1.098

1.098

 

8

Đăk Pơ

2.213,65

243,00

121,50

8,00

80,00

243,00

12,15

4,00

2.000,00

305

305

 

9

Đức Cơ

4.742,35

277,00

138,50

9,00

90,00

277,00

13,85

9,00

4.500,00

653

653

 

10

Ia Grai

5.715,85

247,00

123,50

8,00

80,00

247,00

12,35

11,00

5.500,00

787

787

 

11

Ia Pa

4.716,95

249,00

124,50

8,00

80,00

249,00

12,45

9,00

4.500,00

649

649

 

12

Kbang

6.668,00

760,00

380,00

25,00

250,00

760,00

38,00

12,00

6.000,00

918

918

 

13

Kông Chro

7.875,05

991,00

495,50

33,00

330,00

991,00

49,55

14,00

7.000,00

1.084

1.084

 

14

Krông Pa

7.446,65

503,00

251,50

17,00

170,00

503,00

25,15

14,00

7.000,00

1.025

1.025

 

15

Mang Yang

6.368,80

416,00

208,00

14,00

140,00

416,00

20,80

12,00

6.000,00

876

876

 

16

Phú Thiện

5.484,15

553,00

276,50

18,00

180,00

553,00

27,65

10,00

5.000,00

755

755

 

17

Pleiku

3.072,90

78,00

39,00

3,00

30,00

78,00

3,90

6,00

3.000,00

423

423

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 09

KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023: DỰ ÁN 5 - TIỂU DỰ ÁN 2: BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC; ĐÀO TẠO DỰ BỊ ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
(Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Các đơn vị

Vốn sự nghiệp

Vốn 2023

Tổng vốn (triệu đồng)

Vốn sự nghiệp

NSTW

NSĐP

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)

TỔNG CỘNG (I)+(II)

 

18.545

18.545

 

I

Các Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh

 

18.545

18.545

 

1

Ban Dân tộc

50% tổng vốn tiểu dự án 2 - nội dung 1

9.270

9.270

 

2

Sở Giáo dục & Đào tạo

50% tổng vốn tiểu dự án 2 - nội dung 2

9.275

9.275

 

II

Các địa phương

Không

 

 

 

 

PHỤ LỤC 10

KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023: DỰ ÁN 5 - TIỂU DỰ ÁN 3: DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Tổng vốn phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố

Vốn sự nghiệp

Vốn 2023

1. Tiêu chí Mỗi học viên được đào tạo nghề 0,035đ

Tổng vốn (triệu đồng)

Vốn sự nghiệp

Số lượng (học viên)

Điểm

NSTW

NSĐP

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

TỔNG CỘNG (I)+(II)

6.961

243,64

108.928

108.928

 

I

Các Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh

0% vốn Tiểu dự án

 

 

 

1

Sở Lao động- TB&XH

0% vốn Tiểu dự án

 

 

 

II

Các địa phương

6.274

243,64

108.928

108.928

 

1

An Khê

100

3,50

1.565

1.565

 

2

Ayun Pa

182

6,37

2.849

2.849

 

3

Chư Păh

405

14,18

6.338

6.338

 

4

Chư Prông

582

20,37

9.107

9.107

 

5

Chư Pưh

245

8,58

3.834

3.834

 

6

Chư Sê

520

18,20

8.137

8.137

 

7

Đak Đoa

773

27,06

12.096

12.096

 

8

Đak Pơ

300

10,50

4.694

4.694

 

9

Đức Cơ

350

12,25

5.477

5.477

 

10

Ia Grai

538

18,83

8.419

8.419

 

11

Ia Pa

215

7,53

3.364

3.364

 

12

Kbang

593

20,76

9.279

9.279

 

13

Kong Chro

200

7,00

3.130

3.130

 

14

Krông Pa

566

19,81

8.857

8.857

 

15

Mang Yang

660

23,10

10.328

10.328

 

16

Phú Thiện

482

16,87

7.542

7.542

 

17

Pleiku

250

8,75

3.912

3.912

 

 

PHỤ LỤC 11

KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023: DỰ ÁN 5 - TIỂU DỰ ÁN 4: ĐÀO TẠO NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO CỘNG ĐỒNG VÀ CÁN BỘ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH Ở CÁC CẤP
(Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

 

Vốn sự nghiệp

Năm 2023

Tổng số điểm theo tiêu chí

1.Tiêu chí xã ĐBKK (15đ/xã)

2.Tiêu chí thôn ĐBKK không thuộc xã KV III (1,5đ/thôn)

Tổng vốn (triệu đồng)

Vốn sự nghiệp

Số lượng (xã)

Điểm

Số lượng (thôn)

Điểm

NSTW

NSĐP

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

TỔNG CỘNG (I)+(II)

918,00

42

630,00

192

288,00

11.492

11.492

 

I

Các Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh

17,4% vốn Tiểu dự án

2.000

2.000

 

1

Ban Dân tộc

17,4% vốn Tiểu dự án

2.000

2.000

 

II

Các địa phương

918,00

42

630,00

192

288,00

9.492

9.492

 

1

An Khê

5

 

 

3

4,50

47

47

 

2

Ayun Pa

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Chư Păh

78

4

60,00

12

18,00

807

807

 

4

Chư Prông

57

 

0,00

38

57,00

589

589

 

5

Chư Pưh

32

1

15,00

11

16,50

326

326

 

6

Chư Sê

27

1

15,00

8

12,00

279

279

 

7

Đak Đoa

63

3

45,00

12

18,00

651

651

 

8

Đak Pơ

30

1

15,00

10

15,00

310

310

 

9

Đức Cơ

50

1

15,00

23

34,50

512

512

 

10

Ia Grai

11

 

 

7

10,50

109

109

 

11

Ia Pa

72

4

60,00

8

12,00

744

744

 

12

Kbang

51

1

15,00

24

36,00

527

527

 

13

Kông Chro

164

10

150,00

9

13,50

1.691

1.691

 

14

Krông Pa

144

9

135,00

6

9,00

1.489

1.489

 

15

Mang Yang

95

5

75,00

13

19,50

977

977

 

16

Phú Thiện

42

2

30,00

8

12,00

434

434

 

17

Pleiku

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 12

KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023 DỰ ÁN 6: BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Các đơn vị

Vốn sự nghiệp

Năm 2023

Tổng vốn (triệu đồng)

Vốn sự nghiệp

NSTW

NSĐP

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)

TỔNG CỘNG (I)+(II)

 

12.699

4.943

7.756

I

Các Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh

 

12.699

4.943

7.756

1

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

100 % vốn sự nghiệp

12.699

4.943

7.756

II

Các địa phương

Không

 

 

 

 

PHỤ LỤC 13

KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023 DỰ ÁN 7: CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ; PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
(Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Các đơn vị

Vốn sự nghiệp

Năm 2023

Tổng vốn (triệu đồng)

Vốn sự nghiệp

NSTW

NSĐP

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)

TỔNG CỘNG (I)+(II)

 

11.924

10.784

1.140

I

Các Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh

 

11.924

10.784

1.140

1

Sở Y tế

100 % vốn sự nghiệp

11.924

10.784

1.140

II

Các địa phương

Không

 

 

 

 

PHỤ LỤC 14

KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023 DỰ ÁN 8: THỰC HIỆN BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ CẤP THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM
(Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Các đơn vị

Vốn sự nghiệp

Năm 2023

Tổng số điểm theo tiêu chí

1.Tiêu chí xã ĐBKK (10đ/xã)

2.Tiêu chí thôn ĐBKK không thuộc xã KV III (2đ/thôn)

3.Tiêu chí: xã ĐBKK đồng thời là xã BG (1đ/xã)

Tổng vốn (triệu đồng)

Vốn sự nghiệp

Số lượng (xã)

Điểm

Số lượng (thôn)

Điểm

Số lượng (xã)

Điểm

NSTW

NSĐP

A B

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

Tổng cộng (I)+(II)

804,00

42

420,00

192

384,00

 

 

25.269

22.855

2.414

I

Các Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh

12% tổng vốn của Dự án

3.035

2.745

290

1

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

12% tổng vốn của Dự án

3.035

2.745

290

II

Các địa phương

804,00

42

420,00

192

384,00

 

 

22.234

20.110

2.124

1

An Khê

6,00

 

 

3

6,00

 

 

166

150

16

2

Ayun Pa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Chư Păh

64,00

4

40,00

12

24,00

 

 

1.769

1.600

169

4

Chư Prông

76,00

 

 

38

76,00

 

 

2.100

1.900

200

5

Chư Pưh

32,00

1

10,00

11

22,00

 

 

885

800

85

6

Chư Sê

26,00

1

10,00

8

16,00

 

 

719

650

69

7

Đak Đoa

54,00

3

30,00

12

24,00

 

 

1.493

1.350

143

8

Đăk Pơ

30,00

1

10,00

10

20,00

 

 

829

750

79

9

Đức Cơ

56,00

1

10,00

23

46,00

 

 

1.548

1.400

148

10

Ia Grai

14,00

 

 

7

14,00

 

 

387

350

37

11

Ia Pa

56,00

4

40,00

8

16,00

 

 

1.548

1.400

148

12

Kbang

58,00

1

10,00

24

48,00

 

 

1.603

1.450

153

13

Kông Chro

118,00

10

100,00

9

18,00

 

 

3.267

2.955

312

14

Krông Pa

102,00

9

90,00

6

12,00

 

 

2.825

2.555

270

15

Mang Yang

76,00

5

50,00

13

26,00

 

 

2.100

1.900

200

16

Phú Thiện

36,00

2

20,00

8

16,00

 

 

995

900

95

17

Pleiku

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 15

KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023: DỰ ÁN 9 - TIỂU DỰ ÁN 1: ĐẦU TƯ TẠO SINH KẾ BỀN VỮNG, PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN, CÓ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ
(Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Các đơn vị

Vốn sự nghiệp

KH vốn năm 2023

Tổng số điểm theo tiêu chí

1. Tiêu chí Mỗi hộ DTTS còn gặp nhiều khó khăn và có khó khăn đặc thù thuộc địa bàn đầu tư (1đ/hộ)

2. Tiêu chí Mỗi thôn ĐBKK có DTTS có khó khăn đặc thù sống thành cộng đồng thuộc diện đầu tư (100đ/thôn)

Tổng vốn (triệu đồng)

Vốn sự nghiệp

Số lượng (hộ)

Điểm

Số lượng (thôn)

Điểm

NSTW

NSĐP

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

Tổng cộng (I)+(II)

60.639,00

60.639

60.639,00

 

 

63.818

63.818

 

I

Các Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh

Không

 

 

 

1

Ban Dân tộc

Không

 

 

 

II

Các địa phương

60.639,00

60.639

60.639,00

 

 

63.818

63.818

 

1

An Khê

221,00

221

221,00

 

 

 

 

 

2

Ayun Pa

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Chư Păh

3.996,00

3.996

3.996,00

 

 

4.172

4.172

 

4

Chư Prông

3.241,00

3.241

3.241,00

 

 

3.383

3.383

 

5

Chư Pưh

1.831,00

1.831

1.831,00

 

 

1.911

1.911

 

6

Chư Sê

2.489,00

2.489

2.489,00

 

 

2.599

2.599

 

7

Đak Đoa

5.954,00

5.954

5.954,00

 

 

6.215

6.215

 

8

Đak Pơ

1.703,00

1.703

1.703,00

 

 

1.777

1.777

 

9

Đức Cơ

5.340,00

5.340

5.340,00

 

 

5.574

5.574

 

10

Ia Grai

786,00

786

786,00

 

 

820

820

 

11

Ia Pa

4.976,00

4.976

4.976,00

 

 

5.195

5.195

 

12

Kbang

4.173,00

4.173

4.173,00

 

 

4.356

4.356

 

13

Kông Chro

6.423,00

6.423

6.423,00

 

 

6.705

6.705

 

14

Krông Pa

10.052,00

10.052

10.052,00

 

 

11.241

11.241

 

15

Mang Yang

6.478,00

6.478

6.478,00

 

 

6.762

6.762

 

16

Phú Thiện

2.976,00

2.976

2.976,00

 

 

3.108

3.108

 

17

Pleiku

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 16

KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023: DỰ ÁN 9 - TIỂU DỰ ÁN 2: GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Các đơn vị

Vốn sự nghiệp

Năm 2023

Tổng số điểm theo tiêu chí

1. Tiêu chí Tỷ lệ tảo hôn + Tỷ lệ hôn nhân cận huyết (5đ/1%)

2. Tiêu chí xã khu vực I (1đ/xã)

3. Tiêu chí Xã khu vực II (1,5đ/xã)

4. Tiêu chí Xã khu vực III (3đ/xã)

5. Tiêu chí Mô hình điểm thực hiện (2đ/mô hình)

Tổng vốn (triệu đồng)

Vốn sự nghiệp

Số lượng

(%)

Điểm

Số lượng

(xã)

Điểm

Số lượng

(xã)

Điểm

Số lượng

(xã)

Điểm

Số lượng (mô hình)

Điểm

NSTW

NSĐP

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

Tổng cộng (I)+(II)

3.684,50

682,20

3.411,00

104,00

104,00

29,00

43,50

42,00

126,00

 

 

5.960

5.396

564

I

Các Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh

26% tổng vốn của Tiểu dự án

1.547

1.400

147

1

Ban Dân tộc

26% tổng vốn của Tiểu dự án

1.547

1.400

147

II

Các địa phương

3.684,50

682,20

3.411,00

104

104,00

29

43,50

42

126,00

 

 

4.413

3.996

417

1

An Khê

180,00

35,8

179,00

1

1,00

 

 

 

 

 

 

215

195

20

2

Ayun Pa

200,00

38,6

193,00

7

7,00

 

 

 

 

 

 

240

217

23

3

Chư Păh

209,00

37,6

188,00

6

6,00

2

3,00

4

12,00

 

 

251

227

24

4

Chư Prông

226,50

41,4

207,00

15

15,00

3

4,50

 

 

 

 

271

245

26

5

Chư Pưh

234,00

44,7

223,50

6

6,00

1

1,50

1

3,00

 

 

279

253

26

6

Chư Sê

246,50

46,1

230,50

10

10,00

2

3,00

1

3,00

 

 

295

267

28

7

Đak Đoa

239,50

43,4

217,00

9

9,00

3

4,50

3

9,00

 

 

287

260

27

8

Đăk Pơ

181,50

34,9

174,50

1

1,00

2

3,00

1

3,00

 

 

217

197

20

9

Đức Cơ

248,00

47,

235,00

4

4,00

4

6,00

1

3,00

 

 

298

270

28

10

Ia Grai

210,00

39,8

199,00

11

11,00

 

 

 

 

 

 

252

228

24

11

Ia Pa

212,00

38,8

194,00

3

3,00

2

3,00

4

12,00

 

 

254

230

24

12

Kbang

205,50

37,8

189,00

6

6,00

5

7,50

1

3,00

 

 

246

223

23

13

Kông Chro

230,00

39,2

196,00

4

4,00

0

0,00

10

30,00

 

 

276

250

26

14

Krông Pa

231,50

39,7

198,50

3

3,00

2

3,00

9

27,00

 

 

277

251

26

15

Mang Yang

227,00

40,8

204,00

5

5,00

2

3,00

5

15,00

 

 

273

246

27

16

Phú Thiện

224,50

42,

210,00

7

7,00

1

1,50

2

6,00

 

 

268

243

25

17

Pleiku

179,00

34,6

173,00

6

6,00

 

 

 

 

 

 

214

194

20

 

PHỤ LỤC 17

KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2023 TIỂU DỰ ÁN 1 - DỰ ÁN 10: BIỂU DƯƠNG, TÔN VINH ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN, PHÁT HUY VAI TRÒ NGƯỜI CÓ UY TÍN; PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ VÀ TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO; TRUYỀN THÔNG PHỤC VỤ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Các đơn vị

Vốn sự nghiệp

Năm 2023

1.Tiêu chí Xã thuộc vùng đồng bào DTTS&MN (27đ/xã)

Tổng vốn (triệu đồng)

Vốn sự nghiệp

Số lượng (xã)

Điểm

NSTW

NSĐP

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Tổng cộng (I)+(II)

176

4.752,00

18.359

17.063

1.296

I

Các Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh

50% tổng vốn sự nghiệp của TDA

9.175

8.530

645

1

Ban Dân tộc

42% tổng vốn sự nghiệp của TDA

7.705

7.165

540

2

Sở Tư pháp

05% tổng vốn sự nghiệp của TDA

918

853

65

3

Sở Thông tin &TT

03% tổng vốn sự nghiệp của TDA

552

512

40

II

Các địa phương

176

4.752,00

9.184

8.533

651

1

An Khê

1

27,00

55

50

5

2

Ayun Pa

7

189,00

365

340

25

3

Chư Păh

12

324,00

625

580

45

4

Chư Prông

18

486,00

936

870

66

5

Chư Pưh

8

216,00

420

390

30

6

Chư Sê

14

378,00

730

680

50

7

Đak Đoa

15

405,00

783

728

55

8

Đăk Pơ

4

108,00

205

190

15

9

Đức Cơ

9

243,00

470

440

30

10

Ia Grai

11

297,00

575

535

40

11

Ia Pa

9

243,00

470

435

35

12

Kbang

12

324,00

625

580

45

13

Kông Chro

14

378,00

730

680

50

14

Krông Pa

14

378,00

730

680

50

15

Mang Yang

12

324,00

625

580

45

16

Phú Thiện

10

270,00

525

485

40

17

Pleiku

6

162,00

315

290

25

 

PHỤ LỤC 18

KẾ HOẠCH VỐN GIAI ĐOẠN 2023: DỰ ÁN 10 - TIỂU DỰ ÁN 2: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Các đơn vị

Vốn sự nghiệp

Năm 2023

Tổng số điểm theo tiêu chí

1. Tiêu chí xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào DTTS&MN (30đ/xã)

2.Tiêu chí thôn ĐBKK không thuộc xã KV III (0,5đ/thôn)

Tổng vốn (triệu đồng)

Vốn sự nghiệp

Số lượng (xã)

Điểm

Số lượng (thôn)

Điểm

NSTW

NSĐP

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

Tổng cộng (I)+(II)

1.356,00

42

1.260,00

192

96,00

2.000

2.000

 

I

Các Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh

67% tổng vốn sự nghiệp của TDA

1.340

1.340

 

1

Ban Dân tộc

50% tổng vốn sự nghiệp của TDA

1.000

1.000

 

2

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

15% tổng vốn sự nghiệp của TDA

300

300

 

3

Sở Thông tin và Truyền

thông

2% tổng vốn sự nghiệp của TDA

40

40

 

II

Các địa phương

1.356,00

42

1.260,00

192

96,00

660

660

 

1

An Khê

1,50

 

 

3

1,50

 

 

 

2

Ayun Pa

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Chư Păh

126,00

4

120,00

12

6,00

61

61

 

4

Chư Prông

19,00

 

 

38

19,00

 

 

 

5

Chư Pưh

35,50

1

30,00

11

5,50

30

30

 

6

Chư Sê

34,00

1

30,00

8

4,00

 

 

 

7

Đak Đoa

96,00

3

90,00

12

6,00

47

47

 

8

Đak Pơ

35,00

1

30,00

10

5,00

27

27

 

9

Đức Cơ

41,50

1

30,00

23

11,50

20

20

 

10

Ia Grai

3,50

 

 

7

3,50

 

 

 

11

Ia Pa

124,00

4

120,00

8

4,00

60

60

 

12

Kbang

42,00

1

30,00

24

12,00

27

27

 

13

Kông Chro

304,50

10

300,00

9

4,50

148

148

 

14

Krông Pa

273,00

9

270,00

6

3,00

133

133

 

15

Mang Yang

156,50

5

150,00

13

6,50

76

76

 

16

Phú Thiện

64,00

2

60,00

8

4,00

31

31

 

17

Pleiku

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 19

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN NĂM 2023: DỰ ÁN 10 - TIỂU DỰ ÁN 3: KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Các đơn vị

Vốn sự nghiệp

Năm 2023

Tổng số điểm theo tiêu chí

1.Tiêu chí Mỗi xã khu vực III 5đ

2.Tiêu chí Mỗi xã khu vực II 2đ

3.Tiêu chí Mỗi xã khu vực I 1đ

Tổng vốn (triệu đồng)

Vốn sự nghiệp

Số lượng (xã)

Điểm

Số lượng (xã)

Điểm

Số lượng (xã)

Điểm

NSTW

NSĐP

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

Tổng cộng (I)+(II)

373,00

42

210,00

29

58,00

105

105,00

4.144

3.851

293

I

Các Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh

60% tổng vốn TDA

2.486

2.310

176

1

Ban Dân tộc

25% tổng vốn TDA

1.033

961

72

2

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

03% tổng vốn TDA

125

116

9

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

03% tổng vốn TDA

125

116

9

4

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

03% tổng vốn TDA

125

116

9

5

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

03% tổng vốn TDA

125

116

9

6

Sở Y tế

03% tổng vốn TDA

125

116

9

7

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

03% tổng vốn TDA

125

116

9

8

Ủy ban Mặt trân tổ quốc Việt Nam tỉnh

04% tổng vốn TDA

165

154

11

9

Sở Tài chính

02% tổng vốn TDA

83

77

6

10

Sở Kế hoạch và Đầu tư

02% tổng vốn TDA

83

77

6

11

Sở Tư pháp

02% tổng vốn TDA

83

77

6

12

Sở Công thương

02% tổng vốn TDA

83

77

6

13

Liên minh HTX tỉnh

02% tổng vốn TDA

83

77

6

14

Sở Thông tin và Truyền thông

01% tổng vốn TDA

41

38

3

15

Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

01% tổng vốn TDA

41

38

3

16

Hội nông dân

01% tổng vốn TDA

41

38

3

II

Các địa phương

373,00

42

210,00

29

58,00

105

105,00

1.658

1.541

117

1

An Khê

1,00

 

 

 

 

1

1,00

 

 

 

2

Ayun Pa

7,00

 

 

 

 

7

7,00

33

30

3

3

Chư Păh

30,00

4

20,00

2

4,00

6

6,00

133

124

9

4

Chư Prông

21,00

 

 

3

6,00

15

15,00

94

87

7

5

Chư Pưh

13,00

1

5,00

1

2,00

6

6,00

59

55

4

6

Chư Sê

20,00

1

5,00

2

4,00

11

11,00

89

83

6

7

Đak Đoa

30,00

3

15,00

3

6,00

9

9,00

133

124

9

8

Đak Pơ

10,00

1

5,00

2

4,00

1

1,00

45

42

3

9

Đức Cơ

17,00

1

5,00

4

8,00

4

4,00

75

70

5

10

Ia Grai

11,00

 

 

 

 

11

11,00

50

46

4

11

Ia Pa

27,00

4

20,00

2

4,00

3

3,00

120

112

8

12

Kbang

21,00

1

5,00

5

10,00

6

6,00

94

87

7

13

Kông Chro

54,00

10

50,00

 

 

4

4,00

240

223

17

14

Krông Pa

52,00

9

45,00

2

4,00

3

3,00

231

215

16

15

Mang Yang

34,00

5

25,00

2

4,00

5

5,00

151

140

11

16

Phú Thiện

19,00

2

10,00

1

2,00

7

7,00

83

77

6

17

Pleiku

6,00

 

 

 

 

6

6,00

28

26

2