ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1746/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 02 tháng 07 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 950/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục thủ tục hành chính đặc thù và liên thông được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính đặc thù (01 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Lĩnh vực Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1746/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
STT | Tên thủ tục hành chính |
LĨNH VỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NHÀ NƯỚC | |
1 | Thu hút về cấp xã công tác đối với người có trình độ đại học được đào tạo ở trong nước thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Phần II
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện:
LĨNH VỰC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NHÀ NƯỚC
1. Thu hút về cấp xã công tác đối với người có trình độ đại học được đào tạo ở trong nước thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp huyện
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Nội vụ cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy nhận hồ sơ trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định. Bước 3. Trả hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Nội vụ cấp huyện Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Sáng 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, nghỉ tết) |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Bản cam kết có dán ảnh (Mẫu 02 - Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND); - Lý lịch có xác nhận của chính quyền địa phương nơi thường trú trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ (Mẫu 01a-BNV/2007 - Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV); - Bản sao Bằng tốt nghiệp đại học; - Bản sao Kết quả học tập đại học; - Bản trình bày nguyện vọng công tác của cá nhân, trong đó nêu rõ điểm mạnh của bản thân, định hướng đóng góp cho địa phương hoặc cơ quan, đơn vị mà cá nhân có nguyện vọng công tác; - Bản sao Giấy khai sinh; - Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ; - Phiếu lý lịch tư pháp; - Bản sao nêu trên có thể là bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc trường hợp nộp bản sao không có chứng thực thì phải xuất trình kèm bản chính để đối chiếu theo quy định. b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ |
4 | Thời hạn giải quyết | - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Nội vụ cấp huyện căn cứ vào biên chế hiện có và nhu cầu bổ sung công chức chuyên môn cần thu hút về cấp xã công tác; đối chiếu chuyên ngành đào tạo đại học với vị trí việc làm, chức danh công chức cấp xã mà địa phương có nhu cầu và có văn bản xin ý kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc thu hút công chức, viên chức; hoặc có văn bản phản hồi cho đương sự nếu người có trình độ đại học không đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện để thu hút; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến thu hút của Phòng Nội vụ cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định thu hút và quyết định tuyển công chức hoặc ra văn bản không chấp thuận việc thu hút công chức; - Nếu không thống nhất việc thu hút thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản phản hồi đến Phòng Nội vụ cấp huyện. Phòng Nội vụ cấp huyện có trách nhiệm thông báo cho đương sự trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện; |
5 | Đối tượng thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ cấp huyện. |
6 | Cơ quan thực hiện TTHC | Cá nhân |
7 | Kết quả của TTHC | - Mẫu 02 - Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND . - Lý lịch 01a-BNV/2007 - Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV |
8 | Lệ phí (nếu có) | Không |
9 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có) | Quyết định hành chính |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | - Cơ quan, đơn vị còn chỉ tiêu biên chế được giao hằng năm. - Tốt nghiệp đại học (hệ chính quy), ngành học phù hợp với vị trí việc làm. - Độ tuổi không quá 25 tuổi đối với trình độ đại học. - Đáp ứng yêu cầu làm việc ngay. - Có nguyện vọng công tác tại xã, phường, thị trấn. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ Nội vụ về việc quy định ban hành thành phần hồ sơ cán bộ công chức và biểu mẫu quản lý hồ sơ cán bộ công chức; - Nghị quyết số 07/2011/NQ-HĐND ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang. - Nghị quyết số 82/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 07/2011/NQ-HĐND ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang. - Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang. |
Mẫu 02 - Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
BẢN CAM KẾT
Trường hợp thu hút về cấp xã công tác
đối với người có trình độ đại học (hệ chính quy)
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang; |
Tôi tên:
- Ngày tháng năm sinh: (Nam/Nữ):
- Nơi sinh:
- CMND số: do cấp ngày
- Hiện ngụ tại:
- Điện thoại nhà riêng:
- Điện thoại di động: Email:
- Trình độ hiện nay:
- Chuyên ngành:
- Hình thức đào tạo:
- Thời gian đào tạo: từ …......................…….đến………..................
- Nơi đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang.
Tôi có nguyện vọng về Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn……………công tác theo chính sách thu hút của tỉnh. Nếu Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận, tôi xin cam kết thực hiện nghiêm túc những nội dung sau:
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công, bố trí tại Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …………….;
- Thường xuyên học tập nâng cao trình độ, cập nhật kiến thức, chuyên môn;
- Công tác ổn định tại Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………………. với thời gian ít nhất……….năm;
- Chấp hành sự phân công, bố trí của cơ quan quản lý có thẩm quyền;
- Không tự ý bỏ việc, thôi việc, xin chuyển công tác ra ngoài tỉnh, ra khỏi cơ quan, đơn vị khi chưa phục vụ đủ thời gian cam kết;
- Thực hiện chế độ tập sự đạt yêu cầu không bị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
Tôi cam kết thực hiện đầy đủ những nội dung nêu trên và các quy định khác có liên quan. Nếu không thực hiện đúng, tôi đồng ý bồi thường gấp 02 (hai) lần kinh phí đã nhận theo chính sách thu hút (quy định tại Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh) và nhận hình thức xử lý kỷ luật theo quy định hiện hành./.
| ....., ngày tháng năm 201 |
Ghi chú: Bản cam kết này được lập thành 04 bản: - 01 bản người làm cam kết giữ; - 01 bản lưu tại cơ quan thu hút; - 02 bản lưu tại Phòng Nội vụ cấp huyện. |
- 1 Quyết định 2777/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục công bố thủ tục hành chính đặc thù bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Nội vụ tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định 2777/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục công bố thủ tục hành chính đặc thù bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Nội vụ tỉnh Tiền Giang
- 1 Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 1856/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Tiền Giang
- 3 Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4 Quyết định 2521/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Quyết định 2522/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6 Quyết định 1545/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 7 Quyết định 950/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính đặc thù và liên thông được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Tiền Giang
- 8 Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang
- 9 Nghị quyết 82/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang
- 10 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 12 Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 13 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 14 Quyết định 06/2007/QĐ-BNV ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 1856/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Tiền Giang
- 3 Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4 Quyết định 2522/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Quyết định 2521/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6 Quyết định 1545/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa