ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1748/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 15 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI TRÂU, BÒ CHO CÁC HỘ NGHÈO TỈNH YÊN BÁI - NĂM 2011
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 4/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Quyết định số 348/QĐ-UBND ngày 22/3/2010 của UBND tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển chăn nuôi trâu, bò cho các hộ nghèo tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2010 - 2011;
Căn cứ Quyết định số 1554/QĐ-UBND ngày 19/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung một số hạng mục trong đề án hỗ trợ phát triển chăn nuôi trâu, bò cho các hộ nghèo tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2010 - 2011;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-UBND ngày 17/12/2010 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 315/QĐ-UBND ngày 11/3/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kinh phí và phương thức hỗ trợ sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản năm 2011, tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 214/QĐ-UBND ngày 9/2/2011; Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 9/5/2011 của UBND tỉnh về việc chuyển nguồn một số nhiệm vụ chi thuộc dự toán năm 2010 của ngân sách cấp tỉnh sang năm 2011 thực hiện;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính tại Tờ trình liên ngành số 169/TTr-SNN-STC ngày 31/10/2011 về việc phê duyệt kinh phí thực hiện Đề án hỗ trợ phát triển chăn nuôi trâu, bò cho các hộ nghèo tỉnh Yên Bái - năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kinh phí thực hiện đề án hỗ trợ phát triển chăn nuôi trâu, bò cho các hộ nghèo tỉnh Yên Bái, năm 2011 theo những nội dung sau:
1. Tổng kinh phí thực hiện Đề án năm 2011 là 32.678 triệu đồng (Ba mươi hai tỷ sáu trăm bảy mươi tám triệu đồng) trong đó:
a) Kinh phí ngân sách chuyển sang Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh để cho các hộ nghèo vay vốn mua trâu, bò cái sinh sản 20.400 triệu đồng.
b) Kinh phí ngân sách cấp tỉnh chi trả, thanh toán hỗ trợ trực tiếp cho các hộ nghèo và các nhiệm vụ chi theo Đề án được phê duyệt (từ nguồn kinh phí được giao tại Quyết định số 214/QĐ-UBND ngày 9/2/2011; Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 9/5/2011 của UBND tỉnh Yên Bái) là 5.545,5 triệu đồng.
(Chi tiết kinh phí của từng đơn vị có Phụ lục kèm theo)
c) Kinh phí hỗ trợ cho huyện Trạm Tấu, Mù Cang Chải đối với nội dung: Hỗ trợ mua trâu cái sinh sản; hỗ trợ làm chuồng, hỗ trợ trồng cỏ, tập huấn chuyển giao kỹ thuật (đối với hộ nuôi trâu cái sinh sản) được sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ được giao tại Quyết định số 2127/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 của UBND tỉnh Yên Bái.
2. Phương thức thực hiện:
a) Đối với vốn ngân sách tỉnh ủy thác cho vay qua Ngân hàng chính sách xã hội: Giao cho Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh có trách nhiệm quản lý, sử dụng vốn nhận ủy thác theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước về cho vay tín dụng đối với hộ nghèo và quy định của Đề án, bảo đảm sử dụng vốn chặt chẽ, an toàn, hiệu quả. Thực hiện thu hồi, chuyển trả đầy đủ, kịp thời vốn ủy thác cho vay cho ngân sách tỉnh khi đến hạn.
b) Đối với kinh phí hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách tỉnh cho các huyện, thị xã, thành phố: Giao cho Sở Tài chính thực hiện cấp bổ sung kinh phí có mục tiêu cho ngân sách huyện theo tiến độ thực hiện. Việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật và quy định tại Đề án.
Kinh phí quản lý của các đơn vị được sử dụng chi cho hoạt động kiểm tra, giám sát, tổ chức họp triển khai, sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án; công tác phí, vật tư văn phòng phẩm, chi làm thêm giờ và các chi phí trực tiếp khác phục vụ hoạt động của Ban quản lý đề án các cấp.
Kinh phí tập huấn chuyển giao kỹ thuật được sử dụng chi theo các nội dung: Chi thù lao cho giảng viên; chi tài liệu tập huấn cho học viên; chi tổ chức lớp tập huấn (thuê hội trường, trang trí khánh tiết, chi nước uống phục vụ lớp tập huấn, chi tiền điện, văn phòng phẩm và các khoản chi trực tiếp khác phục vụ lớp tập huấn).
c) Bình xét, phê duyệt danh sách hộ nghèo được hỗ trợ mua trâu, bò:
- Xếp loại thứ tự ưu tiên các hộ nghèo được hưởng chính sách khi bình xét
+ Hộ gia đình có công với cách mạng (hộ gia đình đang hưởng chế độ ưu đãi theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng);
+ Hộ đồng bào dân tộc thiểu số (hộ gia đình có chồng hoặc vợ là dân tộc thiểu số thì cũng được tính là hộ gia đình dân tộc thiểu số);
+ Các hộ gia đình còn lại.
- Trên cơ sở Đơn đăng ký nhận nuôi trâu bò của các đối tượng theo quy định của Đề án, Thôn, bản, tổ chức bình xét danh sách các hộ gia đình nghèo đề nghị được hỗ trợ. Trưởng thôn tổ chức họp để thông báo chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi trâu, bò cho các hộ nghèo đến các hộ dân; bình xét danh sách các hộ gia đình nghèo đề nghị được hỗ trợ mua trâu, bò trên cơ sở danh sách hộ nghèo do UBND xã đang theo dõi quản lý. Cuộc họp phải có đại diện tối thiểu của 60% số hộ gia đình trong thôn và có sự tham gia của đại diện chính quyền cấp xã, Ban Quản lý Đề án cấp xã, Ban Giảm nghèo cấp xã, đại diện Mặt trận Tổ quốc cấp xã và trưởng thôn (cuộc họp phải được ghi thành biên bản). Danh sách các hộ gia đình nghèo đề nghị được hỗ trợ mua trâu, bò của thôn được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới và phải được thông báo công khai tại thôn, bản.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan đơn vị:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện đề án theo đúng quy định hiện hành. Hàng quý tổng hợp tình hình hệ thống chính sách hỗ trợ nêu trên, báo cáo UBND tỉnh.
- Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố thực hiện chính sách hỗ trợ này. Cấp và chuyển kinh phí kịp thời cho các địa phương, đơn vị theo Quyết định này.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố: chỉ đạo, tổ chức thực hiện và kiểm tra giám sát việc thực hiện chính sách hỗ trợ trâu, bò cho các hộ nghèo theo quy định, phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, quy định của Đề án, bảo đảm hiệu quả, công khai, minh bạch. Định kỳ hàng quý có báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở Tài chính.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng chính sách xã hội, Kho bạc Nhà nước tỉnh, căn cứ Quyết định được phê duyệt cùng phối hợp tổ chức triển khai thực hiện đề án hỗ trợ phát triển chăn nuôi trâu, bò cho các hộ nghèo tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2010 - 2011.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI TRÂU, BÒ CHO CÁC HỘ NGHÈO NĂM 2011
(Kèm theo Quyết định số 1748/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh Yên Bái)
Đơn vị: triệu đồng
TT | Nội dung | Tổng kinh phí Đề án 2011 | Cho vay qua Ngân hàng CSXH | Trong đó | Ngân sách nhà nước hỗ trợ trực tiếp | Trong đó | |||||||||||
Trâu cái | Bò cái | Trâu cái | KP mua trâu, bò đực giống xã ĐBKK | Hỗ trợ làm chuồng | Trồng cỏ | Tập huấn | Chi phí quản lý | ||||||||||
SL (con) | Thành tiền | SL (con) | Thành tiền | SL (con) | Thành tiền | SL (con) | Thành tiền | SL (chuồng) | Thành tiền | ||||||||
| TỔNG CỘNG | 32.678,0 | 20.400 | 900 | 9.000 | 1.900 | 11.400 | 12.278,0 | 600 | 6.000 | 126 | 1.575 | 3.526 | 3.526 | 430,51 | 105,8 | 640,8 |
A | Nguồn NSĐP | 25.945,5 | 20.400 | 900 | 9.000 | 1.900 | 11.400 | 5.545,5 | 0 | 0 | 126 | 1.575 | 2.926 | 2.926 | 316,01 | 87,8 | 640,8 |
1 | Huyện Văn Chấn | 8.233,4 | 6.700 | 400 | 4.000 | 450 | 2.700 | 1.533,4 |
|
| 32 | 400 | 882 | 882 | 95,26 | 26,46 | 129,7 |
2 | Huyện Văn Yên | 4.820,0 | 3.900 | 150 | 1.500 | 400 | 2.400 | 920,0 |
|
| 16 | 200 | 566 | 566 | 61,13 | 16,98 | 75,9 |
3 | Huyện Lục Yên | 4.792,3 | 3.900 | 150 | 1.500 | 400 | 2.400 | 892,3 |
|
| 14 | 175 | 564 | 564 | 60,91 | 16,92 | 75,5 |
4 | Huyện Trấn Yên | 2.406,6 | 2.000 | 50 | 500 | 250 | 1.500 | 406,6 |
|
| 2 | 25 | 302 | 302 | 32,62 | 9,06 | 37,9 |
5 | Huyện Yên Bình | 3.473,6 | 2.800 | 100 | 1.000 | 300 | 1.800 | 673,6 |
|
| 12 | 150 | 412 | 412 | 44,50 | 12,36 | 54,7 |
6 | TP Yên Bái | 362,6 | 300 |
| 0 | 50 | 300 | 62,6 |
|
|
| 0 | 50 | 50 | 5,40 | 1,50 | 5,7 |
7 | Thị xã Nghĩa Lộ | 956,1 | 800 | 50 | 500 | 50 | 300 | 156,1 |
|
| 2 | 25 | 102 | 102 | 11,02 | 3,06 | 15,1 |
8 | Huyện Mù C.Chải | 423,4 |
|
|
|
|
| 423,4 |
|
| 26 | 325 | 26 | 26 | 2,81 | 0,78 | 68,8 |
9 | Huyện Trạm Tấu | 349,4 |
|
|
|
|
| 349,4 |
|
| 22 | 275 | 22 | 22 | 2,38 | 0,66 | 49,4 |
10 | Sở Nông nghiệp | 128,1 |
|
|
|
|
| 128,1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 128,1 |
B | Nguồn vốn 30a | 6.732,5 |
|
|
|
|
| 6.732,5 | 600,0 | 6.000 | 0 | 0,0 | 600,0 | 600,0 | 114,5 | 18,0 | 0,0 |
1 | Huyện Mù C.Chải | 3.948,0 |
|
|
|
| 0 | 3.948,0 | 350 | 3.500 |
|
| 350 | 350 | 87,50 | 10,50 |
|
2 | Huyện Trạm Tấu | 2.784,5 |
|
|
|
| 0 | 2.784,5 | 250 | 2.500 |
|
| 250 | 250 | 27,00 | 7,50 |
|
Ghi chú: Mỗi hộ nhận nuôi trâu, bò được hỗ trợ 108.000 đồng để trồng tối thiểu 360m2 cỏ. Mức hỗ trợ này được áp dụng đối với thời điểm nghiệm thu từ ngày 01/01/2011. Riêng đối với huyện Mù Cang Chải mức hỗ trợ trồng cỏ thực hiện theo Quyết định số 348/QĐ-UBND ngày 22/3/2010 của UBND tỉnh.
- 1 Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ phát triển chăn nuôi trâu, bò thương phẩm theo chuỗi liên kết trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2020-2025
- 2 Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Phát triển đàn trâu, bò thương phẩm theo chuỗi liên kết giai đoạn 2019-2025 và những năm tiếp theo” do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3 Quyết định 681/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí thực hiện Đề án phát triển chăn nuôi bò thịt cao sản và Đề án phát triển chăn nuôi bò sữa tỉnh Lâm Đồng năm 2017
- 4 Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung kinh phí hỗ trợ hộ nghèo tiền điện quý IV/2013 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 5 Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án hỗ trợ chăn nuôi trâu, bò cho hộ người có công với cách mạng có thu nhập thấp tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2013-2016
- 6 Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển chăn nuôi Gà đồi Yên Thế theo hướng VietGAHP giai đoạn 2013-2015 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7 Quyết định 929/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức kinh phí hỗ trợ cho chủ chăn nuôi có gia súc, gia cầm phải tiêu hủy do mắc dịch bệnh do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 8 Quyết định 1474/QĐ-UBND năm 2010 về mức kinh phí hỗ trợ cho chủ chăn nuôi có lợn bị tiêu hủy do mắc bệnh tai xanh do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 9 Quyết định 2038/QĐ-UBND.NN năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển đàn trâu bò tỉnh Nghệ An đến năm 2015 có tính đến năm 2020
- 10 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 22/2008/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ thực hiện dự án quy hoạch phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt theo hướng sản xuất hàng hóa bền vững tỉnh Điện Biên giai đoạn 2006 - 2015
- 12 Quyết định 1216/2007/QĐ-UBND sửa đổi khoản 4.5 điểm 4 mục III Đề án phát triển chăn nuôi trâu, bò tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2006 - 2010 (kèm theo Quyết định 3423/QĐ-UBND)
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 15 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 16 Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 1 Quyết định 1246/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển chăn nuôi Gà đồi Yên Thế theo hướng VietGAHP giai đoạn 2013-2015 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2 Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án hỗ trợ chăn nuôi trâu, bò cho hộ người có công với cách mạng có thu nhập thấp tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2013-2016
- 3 Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung kinh phí hỗ trợ hộ nghèo tiền điện quý IV/2013 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4 Quyết định 1474/QĐ-UBND năm 2010 về mức kinh phí hỗ trợ cho chủ chăn nuôi có lợn bị tiêu hủy do mắc bệnh tai xanh do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 5 Quyết định 929/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức kinh phí hỗ trợ cho chủ chăn nuôi có gia súc, gia cầm phải tiêu hủy do mắc dịch bệnh do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 6 Quyết định 22/2008/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ thực hiện dự án quy hoạch phát triển chăn nuôi trâu, bò thịt theo hướng sản xuất hàng hóa bền vững tỉnh Điện Biên giai đoạn 2006 - 2015
- 7 Quyết định 1216/2007/QĐ-UBND sửa đổi khoản 4.5 điểm 4 mục III Đề án phát triển chăn nuôi trâu, bò tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2006 - 2010 (kèm theo Quyết định 3423/QĐ-UBND)
- 8 Quyết định 2038/QĐ-UBND.NN năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phát triển đàn trâu bò tỉnh Nghệ An đến năm 2015 có tính đến năm 2020
- 9 Quyết định 681/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí thực hiện Đề án phát triển chăn nuôi bò thịt cao sản và Đề án phát triển chăn nuôi bò sữa tỉnh Lâm Đồng năm 2017
- 10 Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Phát triển đàn trâu, bò thương phẩm theo chuỗi liên kết giai đoạn 2019-2025 và những năm tiếp theo” do tỉnh Thái Bình ban hành
- 11 Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ phát triển chăn nuôi trâu, bò thương phẩm theo chuỗi liên kết trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2020-2025