- 1 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 2 Quyết định 27/2013/QĐ-TTg quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 4 Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Quyết định 4077/QĐ-BTP năm 2014 ban hành chương trình khung bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải cơ sở cho hòa giải viên do Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 8 Quyết định 333/QĐ-BTP năm 2017 Quy chế phân công, phân cấp quản lý công chức và người lao động trong đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ Tư pháp
- 9 Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2017 Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 22/2018/QĐ-TTg về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Thông tư 07/2017/TT-BTP quy định về điểm số, hướng dẫn cách tính điểm chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật và nội dung về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 13 Quyết định 42/2017/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 27/2013/QĐ-TTg quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Chương trình 5196/CTr-BLĐTBXH-BTP năm 2017 về phối hợp thực hiện công tác pháp luật giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tư pháp giai đoạn 2018 - 2022
- 15 Thông tư 03/2018/TT-BTP quy định về Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 16 Quyết định 14/2019/QĐ-TTg về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Quyết định 3147/QĐ-BTP năm 2018 về Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ đối với báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 18 Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2019 về tăng cường thực hiện giải pháp nhằm hỗ trợ, phát huy tốt vai trò của Hội Luật gia Việt Nam trong giai đoạn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19 Chương trình phối hợp 162/CTPH-TANDTC-BTP năm 2019 về phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở giữa Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Tư pháp giai đoạn 2019-2023
- 20 Chương trình 1355/CTr-BGDĐT-BTP năm 2019 về phối hợp thực hiện công tác pháp chế giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp giai đoạn 2020-2025
- 21 Kết luận 80-KL/TW năm 2020 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 22 Chương trình phối hợp 2727/CTPH-BTP-HLGVN năm 2018 về thực hiện công tác giữa Bộ Tư pháp và Hội Luật gia Việt Nam giai đoạn 2018-2023
- 23 Quyết định 1521/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 80-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24 Hướng dẫn 159-HD/BTGTW năm 2020 về triển khai Kết luận 76-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 33-NQ/TW về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do Ban Tuyên giáo trung ương ban hành
- 25 Quyết định 2644/QĐ-BTP năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1521/QĐ-TTg thực hiện Kết luận 80-KL/TW do Bộ Tư pháp ban hành
- 26 Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 27 Chương trình phối hợp 60/CTPH-BTP-HLHPNVN năm 2018 về thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý, tư vấn pháp luật cho phụ nữ; hòa giải ở cơ sở và lồng ghép giới trong xây dựng pháp luật giai đoạn 2018-2022 do Bộ Tư pháp - Trung ương Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam ban hành
- 1 Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 2 Quyết định 1159/QĐ-BTP năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Quyết định 2658/QĐ-BTP năm 2020 về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Quyết định 71/QĐ-BTP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 6 Quyết định 27/2013/QĐ-TTg quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 8 Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 9 Quyết định 4077/QĐ-BTP năm 2014 ban hành chương trình khung bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải cơ sở cho hòa giải viên do Bộ Tư pháp ban hành
- 10 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 11 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 12 Quyết định 333/QĐ-BTP năm 2017 Quy chế phân công, phân cấp quản lý công chức và người lao động trong đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ Tư pháp
- 13 Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 705/QĐ-TTg năm 2017 Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Quyết định 22/2018/QĐ-TTg về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Thông tư 07/2017/TT-BTP quy định về điểm số, hướng dẫn cách tính điểm chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật và nội dung về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 17 Quyết định 42/2017/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 27/2013/QĐ-TTg quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Chương trình 5196/CTr-BLĐTBXH-BTP năm 2017 về phối hợp thực hiện công tác pháp luật giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tư pháp giai đoạn 2018 - 2022
- 19 Thông tư 03/2018/TT-BTP quy định về Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 20 Quyết định 14/2019/QĐ-TTg về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21 Quyết định 3147/QĐ-BTP năm 2018 về Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ đối với báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 22 Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2019 về tăng cường thực hiện giải pháp nhằm hỗ trợ, phát huy tốt vai trò của Hội Luật gia Việt Nam trong giai đoạn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23 Chương trình phối hợp 162/CTPH-TANDTC-BTP năm 2019 về phổ biến, giáo dục pháp luật và hòa giải ở cơ sở giữa Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Tư pháp giai đoạn 2019-2023
- 24 Chương trình 1355/CTr-BGDĐT-BTP năm 2019 về phối hợp thực hiện công tác pháp chế giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp giai đoạn 2020-2025
- 25 Kết luận 80-KL/TW năm 2020 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 26 Chương trình phối hợp 2727/CTPH-BTP-HLGVN năm 2018 về thực hiện công tác giữa Bộ Tư pháp và Hội Luật gia Việt Nam giai đoạn 2018-2023
- 27 Quyết định 1521/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 80-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28 Hướng dẫn 159-HD/BTGTW năm 2020 về triển khai Kết luận 76-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 33-NQ/TW về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do Ban Tuyên giáo trung ương ban hành
- 29 Quyết định 2644/QĐ-BTP năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1521/QĐ-TTg thực hiện Kết luận 80-KL/TW do Bộ Tư pháp ban hành
- 30 Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 31 Chương trình phối hợp 60/CTPH-BTP-HLHPNVN năm 2018 về thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý, tư vấn pháp luật cho phụ nữ; hòa giải ở cơ sở và lồng ghép giới trong xây dựng pháp luật giai đoạn 2018-2022 do Bộ Tư pháp - Trung ương Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam ban hành
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 175/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2021 CỦA VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1159/QĐ-BTP ngày 23/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP ngày 26/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 2658/QĐ-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 71/QĐ-BTP ngày 19/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2021 của Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CÔNG TÁC NĂM 2021 CỦA VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
(Kèm theo Quyết định số 175/QĐ-BTP ngày 05 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Mục đích
1.1. Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), hòa giải ở cơ sở, xây dựng xã, phường, thị trấn (cấp xã) đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021 (ban hành kèm theo Quyết định số 2658/QĐ-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
1.2. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
1.3. Xác định cụ thể các nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung nguồn lực triển khai thực hiện, tạo đột phá cho công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
2. Yêu cầu
2.1. Quán triệt, thực hiện đầy đủ quan điểm, chủ trương của Đảng, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; bám sát kế hoạch của Bộ, ngành, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2.2. Bảo đảm tính toàn diện, khả thi; có trọng tâm, trọng điểm, khai thác và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn lực.
2.3. Đổi mới cách thức tổ chức thực hiện công việc; đề cao trách nhiệm người đứng đầu; phát huy đầy đủ vai trò tham mưu của đơn vị và từng vị trí công tác trong thực hiện nhiệm vụ; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp trong và ngoài đơn vị.
a) Rà soát, đánh giá, nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện thể chế, chính sách về công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, với trọng tâm là số hóa công tác PBGDPL; xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về xã, phường thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và Quyết định sửa đổi, bổ sung các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp PBGDPL; các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1521/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác PBGDPL, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, Nhân dân và Quyết định số 2644/QĐ-BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1521/QĐ-TTg.
b) Tăng cường quản lý nhà nước về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật: Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giải đáp nghiệp vụ, khó khăn, vướng mắc, trả lời kiến nghị của bộ, ngành, địa phương, cử tri và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng nhiệm vụ, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
c) Triển khai hiệu quả Kết luận số 80-KL/TW, Luật PBGDPL, Luật Hòa giải ở cơ sở, quy định về cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, Quyết định số 1521/QĐ-TTg.
d) Tham mưu, triển khai thực hiện các giải pháp củng cố, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương; phát huy vai trò, trách nhiệm của thành viên Hội đồng đối với công tác PBGDPL thuộc phạm vi quản lý.
đ) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL; thực hiện chỉ đạo điểm về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo lĩnh vực, địa bàn; triển khai đồng bộ, thiết thực các hoạt động hướng tới Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2021.
e) Tham mưu chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện tiêu chí và nhiệm vụ cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định mới tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật sau khi được ban hành.
2.1. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, báo cáo việc thực hiện nhiệm vụ được giao trong Quyết định số 1521/QĐ-TTg, Luật PBGDPL và các chương trình, đề án về PBGDPL theo hướng tăng cường công tác quản lý nhà nước, tập trung vào các văn bản mới thông qua, vấn đề dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội.
b) Thực hiện chuyển đổi số công tác PBGDPL gắn với Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL giai đoạn 2019-2021” và Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật.
c) Tham mưu, thực hiện tốt nhiệm vụ giúp việc cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương, nâng cao chất lượng hoạt động của Hội đồng (có Kế hoạch hoạt động riêng).
d) Tổng kết Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017-2021 ban hành kèm theo Quyết định số 705/QĐ-TTg và các đề án trong Chương trình; theo dõi, thực hiện có hiệu quả các đề án, chương trình phối hợp về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở; tổ chức thẩm định, góp ý dự thảo đề án, kế hoạch triển khai các đề án về PBGDPL theo đề nghị của bộ, ngành, đoàn thể Trung ương.
đ) Triển khai thực hiện nhiệm vụ tại Hướng dẫn số 159-HD/BTGTW ngày 11/11/2020 về triển khai Kết luận số 76-KL/TW ngày 04/6/2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước.
e) Theo dõi, đôn đốc, báo cáo việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 30/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện các giải pháp nhằm hỗ trợ, phát huy tốt vai trò của Hội Luật gia Việt Nam trong giai đoạn mới.
g) Triển khai thực hiện nhiệm vụ tại Quyết định số 3028/QĐ-BTP ngày 04/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc.
h) Tham mưu chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức phổ biến chính sách, pháp luật bằng các hình thức phù hợp với từng đối tượng, địa bàn, bám sát nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ, phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm của Bộ Tư pháp năm 2021, trong đó tập trung vào các luật, pháp lệnh, văn bản mới thông qua năm 2020 và năm 2021, có liên quan trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh, quyền và lợi ích hợp pháp của người dân, doanh nghiệp; các dự thảo chính sách, pháp luật có tác động lớn đến xã hội; các quy định pháp luật phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026; biển, đảo; cải cách hành chính; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tội phạm, tội phạm rửa tiền và tài trợ khủng bố, phòng ngừa tội phạm giết người, ma túy, dịch bệnh, thiên tai, bảo tồn đa dạng sinh học và các loài hoang dã; hỗ trợ khởi nghiệp; khiếu nại, tố cáo; bảo vệ môi trường; an toàn vệ sinh thực phẩm; phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; an toàn giao thông đường bộ; vấn đề dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội; các điều ước quốc tế ký kết giữa Việt Nam với các nước có chung đường biên; Công ước, điều ước quốc tế, các Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam đã tham gia ký kết có liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp.
i) Tham mưu, tổ chức đợt cao điểm PBGDPL phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 bảo đảm phù hợp, thiết thực, với điểm nhấn là tổ chức Cuộc thi trực tuyến về bầu cử; Cuộc thi sáng tác tiểu phẩm tuyên truyền pháp luật cho sinh viên khối đại học chuyên ngành luật, khối giáo dục nghề nghiệp...
k) Củng cố, kiện toàn, nâng cao năng lực đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật theo hướng chuyên sâu, chuyên biệt.
l) Phối hợp Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nghiên cứu, đề xuất đổi mới nội dung, hình thức giảng dạy, học tập môn học pháp luật và giáo dục công dân trong hệ thống cơ sở giáo dục (các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục nghề nghiệp).
m) Chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, tổ chức PBGDPL cho các đối tượng đặc thù theo Luật PBGDPL.
n) Tổng hợp, đánh giá, chấm điểm, xếp loại hiệu quả công tác PBGDPL; xây dựng báo cáo kết quả 03 năm thực hiện Thông tư số 03/2018/TT-BTP ngày 10/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL.
o) Tổ chức tập huấn, biên soạn tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ, tài liệu pháp luật; xây dựng mô hình điểm về PBGDPL; tổ chức hội nghị, hội thảo… trao đổi kinh nghiệm về lĩnh vực công tác này.
2.2. Công tác hòa giải ở cơ sở
a) Tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở theo Chương trình khung cho hòa giải viên (ban hành kèm theo Quyết định số 4077/QĐ-BTP ngày 31/12/2014 của Bộ Tư pháp).
b) Phối hợp hướng dẫn, triển khai công tác hòa giải ở cơ sở gắn với việc thực hiện phong trào thi đua “dân vận khéo”.
2.3. Công tác xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và phối hợp quản lý nhà nước về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước
a) Tiếp tục hướng dẫn, theo dõi, triển khai thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, Thông tư số 07/2017/TT-BTP ngày 28/7/2017 của Bộ Tư pháp quy định về điểm số, hướng dẫn cách tính điểm các chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật và một số nội dung về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
b) Quán triệt, truyền thông, tập huấn tiêu chí và nhiệm vụ đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật sau khi ban hành Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
c) Phối hợp kiểm tra, theo dõi, nắm bắt tình hình xử lý hương ước, quy ước vi phạm do có nội dung trái pháp luật, xâm phạm các quyền con người, quyền công dân theo Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước.
2.4. Triển khai thực hiện có hiệu quả các đề án, chương trình phối hợp về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở (có Kế hoạch thực hiện riêng):
a) Đề án “Tăng cường công tác PBGDPL tại một số địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật giai đoạn 2012-2016” đến năm 2021.
b) Đề án “Tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn”.
c) Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL giai đoạn 2019-2021”.
d) Đề án “Tuyên truyền, PBGDPL về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021”.
đ) Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022”.
e) Triển khai nhiệm vụ được giao trong các chương trình phối hợp: Chương trình phối hợp số 2828/BTP-ĐTHVN-ĐTNVN ngày 11/8/2017 về phối hợp thông tin, truyền thông về công tác PBGDPL và hoạt động của Bộ, Ngành Tư pháp giai đoạn 2017-2021 giữa Bộ Tư pháp, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam; số 5196/CTr-BLĐTBXH-BTP ngày 11/12/2017 phối hợp thực hiện công tác pháp luật giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tư pháp giai đoạn 2018-2022; số 60/CTPH-BTP-HLHPNVN ngày 05/01/2018 giữa Bộ Tư pháp và Trung ương Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam về thực hiện công tác PBGDPL, trợ giúp pháp lý, tư vấn pháp luật cho phụ nữ, hòa giải ở cơ sở và lồng ghép giới trong xây dựng pháp luật giai đoạn 2018-2022; số 2727/CTPH-BTP-HLGVN ngày 25/7/2018 giữa Bộ Tư pháp và Hội Luật gia Việt Nam thực hiện công tác giai đoạn 2018-2023; số 4144/CTr-BTP-TWĐTN ngày 29/10/2018 giữa Bộ Tư pháp và Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh giai đoạn 2018-2022; số 162/CTPH-TANDTC-BTP ngày 08/4/2019 về PBGDPL và hòa giải ở cơ sở giữa Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Tư pháp giai đoạn 2019-2023; số 1355/CTr-BGDĐT-BTP ngày 30/12/2019 giữa Bộ Tư pháp và Bộ Giáo dục và Đào tạo về phối hợp thực hiện công tác pháp chế giai đoạn 2020-2025.
2.5. Tăng cường huy động các nguồn lực xã hội tham gia công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên quan tham mưu ban hành chính sách ưu đãi, khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia PBGDPL cho Nhân dân.
2.6. Truyền thông, xây dựng tài liệu PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; tổ chức hội nghị, hội thảo, kiểm tra, tập huấn, khảo sát phục vụ quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, trao đổi kinh nghiệm về các lĩnh vực công tác được giao quản lý.
2.7. Triển khai thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế theo Kế hoạch hoạt động năm 2021 đã được Bộ trưởng phê duyệt, trọng tâm là nghiên cứu, xây dựng Báo cáo sự cần thiết xây dựng Chương trình PBGDPL cho người dân, tập trung vào nhóm yếu thế; nâng cao năng lực cho đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, tập huấn viên, hòa giải viên ở cơ sở.
2.8. Triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học về các lĩnh vực quản lý của đơn vị trên cơ sở tổng kết thực tiễn, trong đó tập trung vào một số vấn đề về lý luận và thực tiễn phục vụ đổi mới công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; thực hiện công tác pháp điển, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
2.9. Công tác tổng hợp, hành chính, tổ chức cán bộ, thi đua - khen thưởng, tài chính và công tác quản trị nội bộ:
- Xây dựng, trình Lãnh đạo Bộ ban hành Kế hoạch công tác năm 2021 của Vụ.
- Thực hiện tốt công tác báo cáo, cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, văn thư, lưu trữ, quản trị nội bộ và một số nhiệm vụ khác liên quan đến các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Vụ.
- Thực hiện có hiệu quả công tác tổ chức cán bộ, trong đó, tăng cường quản lý công chức theo thẩm quyền được quy định tại Quy chế phân công, phân cấp quản lý công chức và người lao động trong các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ Tư pháp (ban hành kèm theo Quyết định số 333/QĐ-BTP ngày 20/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp); xây dựng, hoàn thiện dự thảo Đề án đổi mới tổ chức, hoạt động của đơn vị tham mưu, thực hiện quản lý nhà nước về PBGDPL thuộc Bộ Tư pháp; xây dựng Kế hoạch phát động thi đua và triển khai thực hiện công tác thi đua - khen thưởng theo Kế hoạch năm 2021 của Bộ Tư pháp.
- Thực hiện quản lý, theo dõi, sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí được giao, bảo đảm quyết toán đúng tiến độ và quy định.
1. Giao Vụ PBGDPL chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ thực hiện Kế hoạch này; kịp thời phát hiện vướng mắc, bất cập, vấn đề mới phát sinh để kiến nghị sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu quản lý.
2. Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ phối hợp với Vụ PBGDPL thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
3. Các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn, kiểm tra, khảo sát trong Kế hoạch này được thực hiện theo Kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn và các đoàn thanh tra, kiểm tra, khảo sát của Bộ Tư pháp năm 2021.
4. Kinh phí thực hiện các hoạt động tại Kế hoạch này được bố trí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật PBGDPL, Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành. Kinh phí thực hiện các chương trình, đề án thực hiện theo các quyết định ban hành các chương trình, đề án.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề mới phát sinh, đề nghị phản ánh kịp thời về Vụ PBGDPL, Bộ Tư pháp để có giải pháp sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
(Có Phụ lục chi tiết nội dung kèm theo Kế hoạch công tác năm 2021 của Vụ PBGDPL)./.
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2021 CỦA VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
(Kèm theo Kế hoạch được phê duyệt theo Quyết định số 175/QĐ-BTP ngày 05/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT | Tên nhiệm vụ | Lãnh đạo Vụ phụ trách | Đơn vị chủ trì thực hiện[1] | Đơn vị phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện (theo tháng hoặc Quý) | Sản phẩm | Nguồn kinh phí |
1 | Chỉ đạo, quản lý, hành, phụ trách chung việc triển khai thực hiện nhiệm vụ trong các lĩnh vực công tác của Vụ | Vụ trưởng Lê Vệ Quốc | Các phòng thuộc Vụ | Cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Văn bản, tài liệu, báo cáo, kế hoạch, cuộc họp |
|
2 | Chỉ đạo, quản lý, điều hành, theo dõi việc triển khai thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực công tác được giao phụ trách | Các Phó Vụ trưởng theo lĩnh vực phụ trách | Các phòng thuộc Vụ | Cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Văn bản, tài liệu, báo cáo, kế hoạch, cuộc họp |
|
1 | Nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện thể chế, chính sách có liên quan đến việc triển khai Luật PBGDPL, Luật Hòa giải ở cơ sở | Vụ trưởng Lê Vệ Quốc và Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL, Phòng HGCS | Các cơ quan, tổ chức có liên quan | Cả năm | Báo cáo nghiên cứu, đề xuất, các hội thảo, tọa đàm được tổ chức | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
2 | Xây dựng Quyết định sửa đổi, bổ sung các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp PBGDPL (Quyết định số 27/2013/QĐ-TTg ngày 19/5/2013; Quyết định số 42/2017/QĐ-TTg ngày 20/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 27/2013/QĐ-TTg) | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL | Các cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng 5/2021 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Kinh phí xây dựng văn bản QPPL |
3 | Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | Phó Vụ trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCPL | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 6/2021 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Kinh phí xây dựng văn bản QPPL |
4 | Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành Thông tư thay thế Thông tư số 07/2017/TT-BTP hoặc văn bản của Bộ trưởng hướng dẫn thực hiện tiêu chí TCPL trong xã nông thôn mới nâng cao, huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ Tiêu chí quốc gia nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 | Phó Vụ trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCPL | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý IV/2021 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Kinh phí xây dựng văn bản QPPL |
5 | Nghiên cứu, xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2018/TT-BTP ngày 10/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II/2021 | Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2018/TT-BTP | Kinh phí xây dựng văn bản QPPL |
6 | Tham mưu, xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ ban hành văn bản kiện toàn Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ pháp luật hình sự-hành chính, Vụ Tổ chức cán bộ; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II/2021 | Văn bản của Thủ tướng Chính phủ về kiện toàn Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương được ban hành | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
7 | Xây dựng Đề án “Tổ chức thông tin, phổ biến về chính sách quan trọng trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để tạo đồng thuận xã hội” | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 12/2021 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Đề án | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
8 | Nghiên cứu, xây dựng “Đề án đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL để trình Thủ tướng Chính phủ vào Quý I/2022” | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý IV/2021 | Tọa đàm, hội thảo, dự thảo Đề án để lấy ý kiến bộ, ngành, địa phương | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
9 | Nghiên cứu, xây dựng Đề án “Đổi mới tổ chức và hoạt động quản lý nhà nước về PBGDPL” | Phó Vụ trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCPL | Vụ Tổ chức cán bộ; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II/2021 | Đề án của Bộ Tư pháp về đổi mới tổ chức hoạt động của Vụ PBGDPL; văn bản đề xuất, cơ quan có thẩm quyền về đổi mới tổ chức, hoạt động của đơn vị | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
10 | Nghiên cứu phục vụ xây dựng Bộ tiêu chí quốc gia về chuẩn tiếp cận pháp luật trên phạm vi cả nước | Phó Vụ trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCPL | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý IV/2021 | Báo cáo nghiên cứu | Kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
11 | Nghiên cứu, rà soát nội dung Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác PBGDPL và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở để đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, đáp ứng yêu cầu triển khai công tác PBGDPL trong tình hình mới | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm | Văn bản rà soát, đề xuất được ban hành | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
12 | Xây dựng Chương trình PBGDPL giai đoạn 2022-2027 để trình Thủ tướng Chính phủ vào Quý I/2022 | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm | Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình PBGDPL giai đoạn 2022-2027 để lấy ý kiến bộ, ngành, địa phương | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
1 | Xây dựng Kế hoạch công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021 | Vụ trưởng Lê Vệ Quốc /Phó Vụ trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCPL | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 12/2020 | Quyết định ban hành kèm theo Kế hoạch | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
2 | Xây dựng Kế hoạch công tác năm 2021 của Vụ PBGDPL | Vụ trưởng Lê Vệ Quốc /Phó Vụ trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCPL | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2021 | Quyết định phê duyệt Kế hoạch | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
3 | Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | Vụ trưởng Lê Vệ Quốc và các Phó Vụ trưởng theo lĩnh vực phụ trách | Các phòng thuộc Vụ | Cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Công văn hướng dẫn, kế hoạch kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
4 | Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện, tổng hợp thông tin, số liệu về các lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý của Vụ | Vụ trưởng Lê Vệ Quốc và các Phó Vụ trưởng theo lĩnh vực phụ trách | Các phòng thuộc Vụ | Cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
5 | Thực hiện chỉ đạo điểm về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | Vụ trưởng Lê Vệ Quốc và các Phó Vụ trưởng theo lĩnh vực phụ trách | Các phòng thuộc Vụ | Cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Theo kế hoạch chi tiết riêng | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù; kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; kinh phí thực hiện Đề án có liên quan; kinh phí tài trợ từ các hoạt động hợp tác quốc tế |
6 | Nghiên cứu, giải đáp kiến nghị, hướng dẫn tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực hiện công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | Vụ trưởng Lê Vệ Quốc và các Phó Vụ trưởng theo lĩnh vực phụ trách và địa bàn theo dõi của Phòng phụ trách | Các Phòng thuộc Vụ | Cơ quan, đơn vị liên quan | Theo kiến nghị của cử tri, đại biểu Quốc hội, bộ, ngành, địa phương | Công văn giải đáp, trả lời kiến nghị | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù; kinh phí Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
7 | Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ; tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm về công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | Vụ trưởng Lê Vệ Quốc và các Phó Vụ trưởng theo lĩnh vực phụ trách | Các phòng thuộc Vụ | Cơ quan, đơn vị liên quan | Theo Kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn và các đoàn kiểm tra, khảo sát của Bộ Tư pháp năm 2021 của Bộ Tư pháp | Công văn; Kế hoạch; báo cáo; hội nghị, hội thảo, tọa đàm được tổ chức | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù; kinh phí Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới; kinh phí triển khai thực hiện các Đề án |
8 | Xây dựng tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; tài liệu giới thiệu văn bản pháp luật mới ban hành; tài liệu hướng dẫn các lĩnh vực liên quan đến các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật | Vụ trưởng Lê Vệ Quốc và các Phó Vụ trưởng theo lĩnh vực phụ trách | Các phòng thuộc Vụ | Cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Chuyên đề, sách hướng dẫn nghiệp vụ, tình huống hỏi đáp pháp luật, bài giảng điện tử, hình thức tài liệu khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ được giao | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù; kinh phí Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới; kinh phí thực hiện Đề án có liên quan |
1 | Xây dựng, trình Lãnh đạo Bộ ban hành các Kế hoạch thực hiện các đề án về PBGDPL năm 2021 | Các Phó Vụ trưởng phụ trách Đề án | Các phòng thuộc Vụ được giao tham mưu thực hiện Đề án | Các phòng khác thuộc Vụ | Quý I/2021 | Kế hoạch | Kinh phí Đề án |
2 | Triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường công tác PBGDPL tại một số địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật giai đoạn 2012-2016” đến năm 2021 | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL | Các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố; các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm | Theo kế hoạch chi tiết riêng | Kinh phí Đề án |
3 | Triển khai thực hiện Đề án “Tuyên truyền, PBGDPL về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021” | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng HGCS | Các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố; các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm | Theo kế hoạch chi tiết riêng | Kinh phí Đề án |
4 | Triển khai thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn” | Vụ trưởng Lê Vệ Quốc | Phòng HGCS | Các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố; các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm | Theo kế hoạch chi tiết riêng | Kinh phí Đề án |
5 | Triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022” | Vụ trưởng Lê Vệ Quốc | Phòng HGCS | Các bộ, ngành, đoàn thể Trung ương; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố; các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm | Theo kế hoạch chi tiết riêng | Kinh phí Đề án |
6 | Phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xây dựng và thực hiện Đề án “Phát huy vai trò của lực lượng Quân đội nhân dân tham gia công tác PBGDPL, vận động Nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở”; Đề án “Nâng cao hiệu quả công tác PBGDPL gắn với vận động quần chúng Nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở của lực lượng Công an nhân dân” | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL | Các đơn vị, tổ chức có liên quan | Quý II/2021 | Văn bản góp ý, thẩm định dự thảo Đề án, dự thảo Kế hoạch thực hiện Đề án được ban hành; các nhiệm vụ phân công cho Bộ Tư pháp được thực hiện | Kinh phí Đề án |
7 | Triển khai các nhiệm vụ được giao trong Chương trình phối hợp số 162/CTPH-TANDTC-BTP ngày 08/4/2019 về PBGDPL và hòa giải ở cơ sở giữa Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Tư pháp giai đoạn 2019-2023 | Vụ trưởng Lê Vệ Quốc | Phòng HGCS | Các đơn vị chức năng của Tòa án nhân dân tối cao và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm | Các hoạt động PBGDPL, hòa giải ở cơ sở được phối hợp triển khai thực hiện, công văn, báo cáo, tài liệu | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù; kinh phí Đề án “Nâng cao năng lực hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022” |
8 | Tổng kết Chương trình phối hợp số 2828/CTr-BTP-ĐTHVN-ĐTNVN ngày 11/8/2017 giữa Bộ Tư pháp, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam về thông tin, truyền thông về công tác PBGDPL và hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2017-2021 | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL | Các đơn vị chức năng của Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Quý IV/2021 | Kế hoạch phối hợp thực hiện Chương trình, các hoạt động phối hợp triển khai thực hiện, Báo cáo tổng kết | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
9 | Triển khai các nhiệm vụ được giao trong Chương trình phối hợp số 5196/CTr-BLĐTBXH-BTP ngày 11/12/2017 phối hợp thực hiện công tác pháp luật giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tư pháp giai đoạn 2018-2022 | Phó Vụ trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCPL | Đơn vị chức năng của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội; các đơn vị thuộc Bộ có liên quan. | Cả năm | Công văn, báo cáo | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
10 | Triển khai các nhiệm vụ được giao trong Chương trình phối hợp số 2727/BTP-HLGVN ngày 25/7/2018 về thực hiện công tác giữa Bộ Tư pháp và Hội Luật gia Việt Nam giai đoạn 2018-2023 | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL | Ban Nghiên cứu, xây dựng và phổ biến pháp luật, Hội Luật gia Việt Nam và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Cả năm | Các hoạt động phối hợp triển khai thực hiện, công văn, báo cáo | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
11 | Triển khai các nhiệm vụ được giao trong Chương trình phối hợp số 60/CTPH-BTP-HLHPNVN ngày 05/01/2018 giữa Bộ Tư pháp và Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam giai đoạn 2018-2022 | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL | Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | Cả năm | Kế hoạch phối hợp thực hiện Chương trình, các hoạt động phối hợp triển khai thực hiện | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
12 | Triển khai các nhiệm vụ được giao trong Chương trình phối hợp số 4144/CTr-BTP-TWĐTN ngày 29/10/2018 giữa Bộ Tư pháp và Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh giai đoạn 2018-2022 | Phó Vụ trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCPL | Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan. | Cả năm | Công văn hướng dẫn, đôn đốc, báo cáo | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
13 | Triển khai các nhiệm vụ được giao trong Chương trình phối hợp số 1355/CTr-BGDĐT-BTP ngày 30/12/2019 giữa Bộ Tư pháp và Bộ Giáo dục và Đào tạo về phối hợp thực hiện công tác pháp chế giai đoạn 2020-2025 | Vụ trưởng Lê Vệ Quốc | Phòng HGCS | Các đơn vị chức năng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm | Các hoạt động phối hợp được phối hợp triển khai thực hiện, công văn, báo cáo | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù; kinh phí Đề án “Nâng cao năng lực hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022” |
14 | Hướng dẫn thực hiện Tiêu chí “Tiếp cận pháp luật” trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới các cấp | Phó Vụ trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCPL | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo Kế hoạch của Ban chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia | Công văn hướng dẫn | Kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
15 | Thực hiện nhiệm vụ được giao trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2026 | Phó Vụ trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCPL | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố; đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm | Theo Kế hoạch riêng | Kinh phí Chương trinh mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
1 | Chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo việc thực hiện nhiệm vụ được giao trong Quyết định số 1521/QĐ-TTg ngày 06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 80-KL/TW | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý I-IV/2021 | Công văn chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo kiểm tra | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
2 | Triển khai Hướng dẫn số 159-HD/BTGTW ngày 11/11/2020 về triển khai Kết luận số 76-KL/TW ngày 04/6/2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước | Phó Vụ trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCPL | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm | Kế hoạch, công văn, báo cáo | Kinh phí triển khai hướng dẫn 159-HD/BTGTW |
3 | Triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao trong Quyết định số 3028/QĐ-BTP ngày 04/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch của Bộ Tư pháp trong việc tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc | Vụ trưởng Lê Vệ Quốc | Phòng HGCS | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm | Theo kế hoạch chi tiết riêng | Kinh phí triển khai Quyết định số 3028/QĐ-BTP |
4 | Đôn đốc các bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 30/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện các giải pháp nhằm hỗ trợ, phát huy tốt vai trò của Hội Luật gia Việt Nam trong giai đoạn mới; báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL | Các bộ, ngành, địa phương, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm | Công văn đôn đốc, báo cáo kết quả | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
5 | Chủ trì hoặc phối hợp tổ chức PBGDPL cho công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; các đơn vị chủ trì soạn thảo các dự thảo văn bản; Báo Pháp luật Việt Nam; Cục Công nghệ thông tin; Tạp chí Dân chủ và Pháp luật | Quý I-IV/2021 | Hội nghị tập huấn, hội thảo, tọa đàm, dự thảo văn bản được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử, báo chí | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
6 | Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức triển khai các hoạt động hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2021 | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL | Các đơn vị thuộc Bộ; các bộ, ngành, đoàn thể, địa phương có liên quan | Quý II-IV/2021 | Công văn hướng dẫn, chỉ đạo; Kế hoạch tổ chức Ngày Pháp luật; các hoạt động hưởng ứng Ngày Pháp luật của Bộ Tư pháp | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
7 | Tham mưu, thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương (tổ chức phiên họp, tọa đàm, hội thảo; kiểm tra tại bộ, ngành, địa phương...), nâng cao chất lượng hoạt động của Hội đồng | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL | Thành viên Hội đồng, Ban Thư ký giúp việc Hội đồng | Cả năm | Quyết định ban hành Kế hoạch hoạt động, công văn, báo cáo, Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
8 | Xây dựng Bộ Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ cho báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật; tổ chức tập huấn điểm về Bộ tài liệu nguồn sau khi được ban hành | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL | Cơ quan, tổ chức, chuyên gia có liên quan | Quý I/2021 | Bộ Tài liệu bồi dưỡng | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù; hợp tác quốc tế (nếu có) |
9 | Rà soát, kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật Trung ương; chỉ đạo rà soát, củng cố, xây dựng đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, chú trọng là người dân tộc thiểu số; tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng PBGDPL theo Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật (ban hành kèm theo Quyết định số 3147/QĐ-BTP ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL | Các bộ, ngành, đoàn thể liên quan; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố; các đơn vị thuộc Bộ có Báo cáo viên pháp luật | Quý I-IV/2021 | Công văn hướng dẫn, Quyết định công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật Trung ương; Kế hoạch, tài liệu/lớp tập huấn được tổ chức, báo cáo kết quả | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù; hợp tác quốc tế (nếu có) |
10 | Tham mưu Bộ tổ chức Cuộc thi “Báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật giỏi toàn quốc về pháp luật phòng, chống tham nhũng” | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng HGCS | Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố; Phòng PBGDPL; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm | Kế hoạch Tổ chức Cuộc thi của Bộ tư pháp; Quyết định thành lập Ban Tổ chức, Tổ Thư ký giúp việc; báo cáo kết quả thực hiện | Kinh phí thực hiện Đề án “Tuyên truyền, PBGDPL về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021” |
11 | Tham mưu, tổ chức Cuộc thi tiểu phẩm PBGDPL trong phạm vi cả nước dưới hình thức video clip | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL | Các cơ quan, tổ chức có liên quan | Cả năm | Kế hoạch Tổ chức Cuộc thi của Bộ tư pháp; Quyết định thành lập Ban Tổ chức, Tổ Thư ký giúp việc; báo cáo kết quả thực hiện | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
12 | Tổ chức hướng dẫn PBGDPL các luật, nghị quyết mới được Quốc hội thông qua trong năm 2021 | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL | Các cơ quan, tổ chức có liên quan | Theo phiên họp của Quốc hội | Công văn hướng dẫn, đề cương giới thiệu Luật mới | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
13 | Tham mưu, tổ chức đợt cao điểm PBGDPL phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 (Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương; tổ chức Cuộc thi trực tuyến toàn quốc “Tìm hiểu Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân”) | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL | Các cơ quan, tổ chức có liên quan | Quý I-II/2021 | Công văn hướng dẫn, tài liệu PBGDPL, báo cáo kết quả thực hiện, cuộc thi trực tuyến được tổ chức | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
14 | Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác PBGDPL cho các đối tượng đặc thù theo Luật PBGDPL | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL | Các cơ quan, tổ chức có liên quan | Cả năm | Kế hoạch, công văn, báo cáo | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
15 | Phối hợp Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nghiên cứu, đề xuất đổi mới nội dung, hình thức giảng dạy, học tập môn học pháp luật và giáo dục công dân trong các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Vụ trưởng Lê Vệ Quốc | Phòng HGCS | Các cơ quan, tổ chức có liên quan | Cả năm | Báo cáo kết quả nghiên cứu, đề xuất | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
16 | Tổng hợp, đánh giá, chấm điểm, xếp loại hiệu quả công tác PBGDPL; xây dựng báo cáo kết quả 03 năm thực hiện Thông tư số 03/2018/TT-BTP | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL | Các cơ quan, tổ chức có liên quan | Cả năm | Báo cáo đánh giá, chấm điểm, xếp loại hiệu quả công tác PBGDPL của bộ, ngành, địa phương; báo cáo kết quả 03 năm thực hiện Thông tư số 03/2018/TT-BTP | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
17 | Tổng kết Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017-2021 ban hành kèm theo Quyết định số 705/QĐ-TTg và các đề án trong Chương trình | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL | Cơ quan, tổ chức có liên quan | Cả năm | Kế hoạch tổng kết, báo cáo tổng kết | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù; kinh phí thực hiện Đề án có liên quan |
18 | Thực hiện chuyển đổi số trong PBGDPL phù hợp với yêu cầu tình hình mới, gắn với triển khai Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL giai đoạn 2019-2021” | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL | Cục Công nghệ thông tin, cơ quan, tổ chức có liên quan | Cả năm | Theo kế hoạch chi tiết riêng | Kinh phí Đề án |
19 | Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL | Các cơ quan, tổ chức liên quan | Cả năm | Công văn hướng dẫn | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
19.1 | Hướng dẫn danh mục sách, báo, tài liệu pháp luật mới định kỳ sáu tháng một lần | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL | Các Nhà xuất bản, cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 6, 12/2021 | Công văn cung cấp Danh mục sách, tài liệu pháp luật | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
19.2 | Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin xây dựng, vận hành Tủ sách pháp luật điện tử quốc gia gắn với thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL giai đoạn 2019-2021” | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL | Các cơ quan, tổ chức liên quan | Theo Kế hoạch thực hiện Đề án | Tủ sách pháp luật điện tử quốc gia được xây dựng, vận hành | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù; kinh phí thực hiện Đề án |
19.3 | Thực hiện các hoạt động đánh giá, kiểm tra rà soát tình hình thực hiện một số thiết chế thông tin, văn hóa, tủ sách ở cơ sở | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL | Các cơ quan, tổ chức liên quan | Quý II/2021 | Tọa đàm, kiểm tra rà soát tại tỉnh Lạng Sơn | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
1 | Triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao trong Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành | Vụ trưởng Lê Vệ Quốc | Phòng HGCS | Cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Báo cáo kết quả thực hiện | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
2 | Tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở theo Chương trình khung cho hòa giải viên (ban hành kèm theo Quyết định số 4077/QĐ-BTP ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) | Vụ trưởng Lê Vệ Quốc | Phòng HGCS | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II-IV/2021 | Kế hoạch, tài liệu/lớp tập huấn được tổ chức, báo cáo kết quả | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù; Kinh phí hỗ trợ từ hợp tác quốc tế (nếu có) |
3 | Phối hợp với đơn vị chức năng của Ban Dân vận Trung ương trong công tác hòa giải ở cơ sở gắn với việc thực hiện phong trào thi đua “dân vận khéo” | Vụ trưởng Lê Vệ Quốc | Phòng HGCS | Vụ Đoàn thể Nhân dân của Ban Dân vận Trung ương | Cả năm | Báo cáo kết quả thực hiện | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
1 | Triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 619/QĐ-TTg gắn với thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | Phó Vụ trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCPL | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2021 | Công văn, kế hoạch | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù; kinh phí Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
2 | Tổ chức tập huấn kiến thức, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ thực hiện quản lý, đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | Phó Vụ trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCPL | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II-III/2020 | Hội nghị tập huấn, báo cáo kết quả | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù; kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
3 | Hướng dẫn thực hiện tiêu chí tiếp cận pháp luật trong xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới; thực hiện nhiệm vụ được giao trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 | Phó Vụ trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCPL | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo Kế hoạch, văn bản chỉ đạo của Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Trung ương | Công văn, báo cáo, tài liệu có liên quan | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù; kinh phí Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
4 | Xây dựng, ban hành Kế hoạch thực hiện và quán triệt triển khai Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật sau khi được ban hành | Phó Vụ trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCPL | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý III/2021 | Kế hoạch được ban hành | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù; kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
5 | Phối hợp kiểm tra, theo dõi, nắm bắt tình hình xử lý hương ước, quy ước vi phạm do có nội dung trái pháp luật, xâm phạm các quyền con người, quyền công dân theo Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ | Phó Vụ trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCPL | Đơn vị chức năng của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo kết quả | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù |
HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC QUỐC TẾ; XÃ HỘI HÓA CÁC LĨNH VỰC CÔNG TÁC CỦA VỤ | |||||||
1 | Theo dõi, tổng hợp, báo cáo hoạt động hợp tác quốc tế của Vụ theo kế hoạch, dự án, chương trình hợp tác quốc tế | Phó Vụ trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCPL | Các Phòng: PBGDPL, HGCS; Vụ Hợp tác quốc tế; Vụ Pháp luật quốc tế; Ban Quản lý dự án chuyên trách Bộ Tư pháp; cơ quan, đơn vị liên quan | Theo Kế hoạch hoạt động của dự án, chương trình hợp tác quốc tế | Báo cáo, tài liệu, hội nghị, hội thảo, tọa đàm |
|
2 | Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế liên quan đến các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Vụ theo Kế hoạch hoạt động năm 2021 của các dự án hoặc theo đề nghị của Vụ Hợp tác quốc tế | Các Phó Vụ trưởng theo lĩnh vực phụ trách hoặc được Vụ trưởng phân công trực tiếp | Các phòng thuộc Vụ | Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Pháp luật quốc tế, Ban Quản lý dự án chuyên trách Bộ Tư pháp, cơ quan, đơn vị liên quan | Theo Kế hoạch hoạt động năm 2021 của các dự án | Kế hoạch hoạt động, hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tài liệu phổ biến, báo cáo kết quả | Kinh phí của dự án |
3 | Huy động các nguồn lực tham gia công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | Các Phó Vụ trưởng theo lĩnh vực phụ trách | Các phòng thuộc Vụ | Cơ quan, tổ chức liên quan | Cả năm | Công văn, tài liệu, hồ sơ, báo cáo, các hoạt động cụ thể được hỗ trợ thực hiện | Kinh phí xã hội hóa |
4 | Phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên quan tham mưu ban hành chính sách ưu đãi, khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia PBGDPL cho Nhân dân | Phó Vụ trưởng Phan Hồng Nguyên | Phòng PBGDPL | Các đơn vị, tổ chức liên quan | Cả năm | Báo cáo nghiên cứu, rà soát | Kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương và các hoạt động đặc thù; kinh phí thực hiện Đề án |
CÔNG TÁC TỔNG HỢP - HÀNH CHÍNH, TỔ CHỨC CÁN BỘ VÀ CÔNG TÁC KHÁC | |||||||
1 | Chỉ đạo, triển khai công tác tổ chức cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng công chức | Vụ trưởng Lê Vệ Quốc | Phòng TCPL | Cơ quan, tổ chức liên quan | Cả năm | Công văn, báo cáo | Kinh phí từ nguồn đào tạo công chức của Bộ Tư pháp |
2 | Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các Kế hoạch trong phạm vi, chức năng của Vụ; các nhiệm vụ được Lãnh đạo Bộ giao | Vụ trưởng Lê Vệ Quốc | Phòng TCPL | Các Phòng: PBGDPL, HGCS | Cả năm | Báo cáo rà soát thực hiện nhiệm vụ được giao, Thông báo kết luận của Vụ trưởng |
|
3 | Chỉ đạo công tác tổng hợp, hành chính, văn thư, lưu trữ của Vụ | Vụ trưởng Lê Vệ Quốc | Phòng TCPL | Các Phòng: PBGDPL, HGCS | Cả năm | Báo cáo, công văn, thông báo, kế hoạch |
|
4 | Tham mưu giúp Vụ trưởng chỉ đạo, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí của Vụ; công tác tổng hợp, hành chính, văn thư, lưu trữ của Vụ | Phó Vụ trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCPL | Các Phòng thuộc Vụ, cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Các hoạt động được thực hiện theo quy định |
|
5 | Công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí nội bộ | Vụ trưởng Lê Vệ Quốc | Phòng HGCS | Các Phòng thuộc Vụ, cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Các hoạt động được thực hiện theo yêu cầu, báo cáo, công văn |
|
6 | Chỉ đạo, triển khai công tác thi đua - khen thưởng của Vụ | Phó Vụ trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng HGCS | Các Phòng thuộc Vụ, cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Kế hoạch, báo cáo, công văn, hồ sơ khen thưởng |
|
7 | Rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật thuộc phạm vi của Vụ | Phó Vụ trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Các phòng thuộc Vụ theo lĩnh vực phụ trách | Cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Báo cáo, công văn |
|
8 | Kiểm soát thủ tục hành chính; cải cách hành chính | Phó Vụ trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCPL | Các Phòng thuộc Vụ; cơ quan, đơn vị liên quan | Cả năm | Các hoạt động được thực hiện theo quy định, báo cáo, công văn |
|
9 | Theo dõi việc chấp hành kỷ luật, thời giờ làm việc, nghỉ ngơi của công chức thuộc Vụ | Phó Vụ trưởng Ngô Quỳnh Hoa | Phòng TCPL | Các Phòng thuộc Vụ | Cả năm | Các hoạt động được thực hiện theo yêu cầu, thông báo, sổ theo dõi thực hiện |
|
10 | Triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học về các lĩnh vực quản lý của đơn vị trên cơ sở tổng kết thực tiễn, trong đó nghiên cứu sâu một số vấn đề về lý luận và thực tiễn phục vụ đổi mới công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | Lãnh đạo Vụ theo lĩnh vực phụ trách | Các phòng thuộc Vụ theo chức năng, nhiệm vụ | Cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan | Cả năm | Các hoạt động được thực hiện theo đề tài, kế hoạch | Kinh phí nghiên cứu khoa học |
[1] Viết tắt các tên phòng: Phòng Quản lý công tác phổ biến, giáo dục pháp luật: Phòng PBGDPL; Phòng Quản lý công tác tiếp cận pháp luật và Tổng hợp: Phòng TCPL; Phòng quản lý công tác hòa giải ở cơ sở: Phòng HGCS.
- 1 Quyết định 103/QĐ-UBDT về Kế hoạch công tác năm 2021 của Vụ Địa phương II do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2 Quyết định 110/QĐ-UBDT về Kế hoạch công tác năm 2021 của Vụ Địa phương I do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3 Quyết định 212/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2021 của Cục Công nghệ thông tin do Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Quyết định 2490/QĐ-BGTVT năm 2020 về Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải
- 5 Quyết định 1892/QĐ-BKHĐT năm 2020 về Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 6 Quyết định 1706/QĐ-BTP về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật” năm 2020 và 2021 do Bộ Tư pháp ban hành
- 7 Quyết định 409/QĐ-BTP Kế hoạch thực hiện Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở năm 2021 do Bộ Tư pháp ban hành