ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1768/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 13 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VÙNG CHANH LEO NGUYÊN LIỆU HUYỆN QUẾ PHONG, TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ các quy định hiện hành về quản lý Đầu tư và Xây dựng;
Xét Tờ trình số 106/TTr-Nafoods ngày 01/11/2012 của Công ty cổ phần thực phẩm Nghệ An, đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Báo cáo thẩm định số 349/BC-SNN-KHTC ngày 12/12/2012, ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 80/SKHĐT-NN ngày 16/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển vùng chanh leo nguyên liệu tại huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An do Đoàn Quy hoạch Nông nghiệp và Thủy lợi Nghệ An lập, với những nội dung sau:
I. Mục tiêu quy hoạch:
1. Mục tiêu tổng quát:
Từng bước mở rộng diện tích cây chanh leo nguyên liệu phù hợp với năng lực thu mua và chế biến của Công ty Cổ phần thực phẩm Nghệ An. Qua đó góp phần tạo việc làm, cải thiện đời sống người lao động, nâng cao hiệu quả sử dụng đất và góp phần chuyển dịch cơ cấu cây trồng trong vùng.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Quy mô diện tích vùng nguyên liệu đến năm định hình khoảng 900 ha
- Năng suất bình quân chanh leo: 450 -500 tạ/ha/năm
- Tổng sản lượng chanh leo đến năm định hình: 45.000 tấn/năm
- Giá trị sản xuất: 300 - 400 triệu đồng/ha/năm
- Giải quyết việc làm cho khoảng 2.700 lao động trong vùng.
- Đầu tư cơ sở hạ tầng đảm bảo cho vùng nguyên liệu phát triển bền vững.
- Đầu tư cơ sở chế biến và điểm thu mua sản phẩm chanh leo.
- Hình thành và phát triển các hợp tác xã chuyên canh trồng, thu mua, dịch vụ nông nghiệp phát triển cây chanh leo hàng hóa.
II. Bố trí quy hoạch phát triển Chanh leo nguyên liệu.
1. Quy hoạch đất để phát triển chanh leo:
a) Quy hoạch đất: Căn cứ vào kết quả điều tra, khảo sát và đặc điểm sinh trưởng, phát triển của cây chanh leo, dự kiến bố trí đất quy hoạch phát triển vùng chanh leo nguyên liệu như sau:
TT | Địa bàn | Tổng diện tích (ha) | Cây hàng năm | Đất hoang đồi (IA,IB,IC) |
| Tổng: | 900 | 394 | 506 |
1 | Xã Tri Lễ | 565 | 322 | 243 |
2 | Xã Nậm Giải | 200 | 35 | 165 |
3 | Nậm Nhoong | 135 | 37 | 98 |
b) Hiện trạng sử dụng phân theo tầng dày, độ dốc:
TT | Xóm/xứ đồng | Tổng diện tích (ha) | Phân theo độ dốc và tầng dày đất | |||||
Độ dốc | Tầng dày(cm) | |||||||
0 - 80 | 8 - 150 | 15 - 250 | 50-70 | 70-100 | > 100 | |||
| Tổng: | 900 | 386 | 514 |
| 857 | 43 |
|
1 | Nậm Nhoong | 135 |
| 135 |
| 135 | 0 |
|
2 | Xã Tri Lễ | 565 | 322 | 243 |
| 520 | 45 |
|
3 | Xã Nậm Giải | 200 | 65 | 135 |
| 200 |
|
|
2. Dự kiến tiến độ sản xuất, năng suất và sản lượng chanh leo:
TT | Hạng mục | Diện tích trồng mới (ha) | Diện tích thu hoạch (ha) | Năng suất (tạ/ha) | Sản lượng (tấn) |
| Tổng | 900 |
|
|
|
1 | Năm 2012 | 200 |
|
|
|
2 | Năm 2013 | 300 | 200 | 450 | 9000 |
3 | Năm 2014 | 400 | 500 | 450 | 22500 |
4 | Năm định hình |
| 900 | 500 | 45000 |
III. Các giải pháp thực hiện quy hoạch:
1. Các giải pháp về giống:
Công tác giống đóng vai trò hết sức quan trọng, là một trong những yếu tố quyết định đến chất lượng vườn cây, năng suất, chất lượng sản phẩm. Do đó chọn giống cho cho năng suất, chất lượng tốt là yếu tố quyết định đến việc hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế. Ngoài ra công tác chọn giống để rải vụ và đa dạng hóa sản phẩm phải đi đôi với phương pháp sản xuất giống. Khi triển khai quy hoạch, thực hiện dự án đầu tư phải tổ chức sản xuất giống hoặc liên kết sản xuất giống tại Nghệ An, hạn chế mức thấp nhất việc nhập giống để giảm đầu tư cho nông dân.
2. Giải pháp về đầu tư xây dựng cơ bản và thủy lợi
a) Khai hoang xây dựng đồng ruộng.
Tổng diện tích cần khai hoang: 506 ha.
Biện pháp khai hoang chủ yếu bằng thủ công, cơ giới thực hiện ở phần cày đất.
b) Đầu tư giao thông, thủy lợi:
* Giao thông:
Định hướng đầu tư các tuyến giao thông từ vùng trồng chanh leo ra trục chính. Còn các tuyến đường trục chính được lồng ghép trong các chương trình dự án đầu tư.
- Nâng cấp 13 km đường nguyên liệu từ vùng nguyên liệu đến trục đường chính, trong đó Xã Nậm Giải: 5 km; Xã Tri Lễ: 5 km; Xã Nậm Nhoong: 3 km.
* Thủy lợi:
Do điều kiện địa hình dốc, bị chia cắt, giải pháp xây dựng kênh mương để phục vụ tưới và giữ ẩm cho chanh leo là rất tốn kém và hiệu quả đầu tư không cao, dự kiến đầu tư thuỷ lợi tưới cho chanh leo trên vùng quy hoạch thực hiện theo 2 hướng sau:
- Khai thác nguồn nước từ giếng khoan bằng cách dùng máy bơm hút nước từ giếng khoan. Nhu cầu đầu tư 100 giếng, tưới cho khoảng 200 ha (2 ha/giếng)
- Bơm nước trực tiếp từ hồ đập, sông khe suối... đắp các phai chắn nước tạm, dùng bơm dầu loại nhỏ, bơm tưới trực tiếp cho khoảng 700 ha.
3. Giải pháp khuyến nông:
Với địa bàn vùng sâu vùng xa, đa số là bà con dân tộc thiểu số, do đó song song với việc cử cán bộ trực tiếp chỉ đạo sản xuất, Dự án cần phối kết hợp chặt chẽ với cán bộ kỷ thuật nông nghiệp và khuyến nông của Tỉnh, huyện và của Công ty cổ phần thực phẩm Nghệ An để chuyển giao kỷ thuật, tổ chức tập huấn, hướng dẫn kỷ thuật cho người dân trong vùng quy hoạch về:
- Kỹ thuật thiết kế quy hoạch lô vườn giàn leo và trồng.
- Kỹ thuật chăm sóc và bảo vệ thực vật, thụ phấn nhân tạo, cắt tỉa cành hiệu quả.
- Kỹ thuật thu hái bảo quản quả và lưu gốc các vụ sau.
Để đảm bảo yêu cầu trên, từ năm 2012 - 2015 mỗi năm đều phải mở các lớp tập huấn cho cán bộ xã, thôn, bản và bà con nông dân, ít nhất từ 2- 3 đợt/năm.
Ngoài ra, tổ chức tham quan, học tập các mô hình có hiệu quả tại các tỉnh.
4. Giải pháp thị trường
Công ty cổ phần thực phẩm Nghệ An đã ký cam kết với UBND huyện bao tiêu sản phẩm cho nhân dân trước mắt và lâu dài. Sản phẩm chanh leo và đầu ra đã được đảm bảo, giá hiện tại nhà máy thu mua cho nông dân tại xã Tri lễ là 8.000-10.000 đồng/kg. Công ty đã xây dựng văn phòng tại các huyện. Dự kiến trong thời gian tới, khi có đủ lượng sản phẩm nhất định, Công ty sẽ xây dựng xưởng sơ chế tại địa bàn các huyện vùng quy hoạch để kịp thời bảo quản sau khi thu mua.
5. Giải pháp tuyên truyền và giám sát quy hoạch.
Sau khi quy hoạch được tỉnh phê duyệt Công ty cùng các UBND huyện liên quan cần công khai quy hoạch đến tận huyện, xã nhằm tổ chức triển khai và giám sát thực hiện quy hoạch phù hợp với các chương trình, chuyển đổi phát triển của huyện, xã. Đảm bảo Công ty, người dân an tâm sản xuất, thực hiện đúng mục tiêu quy hoạch đã đề ra, tiến tới diện tích, năng suất vùng nguyên liệu ổn định, lâu dài.
6. Giải pháp về cơ chế chính sách:
- Thực hiện hỗ trợ cho nông dân vùng quy hoạch phát triển chanh leo nguyên liệu theo các chính sách hiện hành của Nhà nước. UBND huyện Quế Phong thực hiện lồng ghép các chương trình dự án trên địa bàn để hỗ trợ theo đúng quy định
- Doanh nghiệp cho nông dân vay trước giống, vật tư phân bón,.... để trồng chanh leo, sau khi có sản phẩm tỏ chức thu mua và trừ chi phí đã cho vay
7. Giải pháp vốn đầu tư.
a) Giải pháp về đầu tư: Ước tính tổng vốn đầu tư: 191.300 triệu đồng, trong đó:
- Khai hoang xây dựng đồng ruộng: 3.000 triệu đồng
- Đầu tư hạ tầng: 17.300 triệu đồng
+ Giao thông: 13.000 triệu đồng
+ Thủy lợi: 4.300 triệu đồng
- Đầu tư trồng, chăm sóc 900 ha chanh leo
= 900 ha x 190,15 triệu đồng/ha (trong 2 năm) = 171.000 triệu đồng
(Theo đơn giá vật tư phân bón, trồng mới, chăm sóc của Công ty CP thực phẩm Nghệ An)
b) Nguồn vốn
- Nguồn vốn ngân sách: Hỗ trợ theo các chính sách hiện hành.
- Vốn do Công ty cổ phần Thực phẩm Nghệ An (chủ đầu tư).
- Vốn tự có của dân và các nguồn vốn hợp pháp khác
8. Tổ chức chỉ đạo thực hiện và quản lý Quy hoạch:
Việc tổ chức thực hiện quy hoạch chủ yếu theo hình thức Công ty cổ phần thực phẩm Nghệ An liên doanh, liên kết với các hộ dân thông qua hợp đồng kinh tế
Nhà đầu tư thuê đất để tổ chức sản xuất ở những nơi có đủ điều kiện cho thuê để nhằm chủ động trong sản xuất nguyên liệu.
9. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan:
a) Sở Nông nghiệp và PTNT:
Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành liên quan hướng dẫn các địa phương, đơn vị tổ chức quản lý và thực hiện có hiệu quả quy hoạch đã được duyệt.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp các Sở, ngành, địa phương để tham mưu trình UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giải quyết tranh chấp, khiếu nại....theo quy định hiện hành đảm bảo thực hiện quy hoạch được phê duyệt có hiệu quả.
c) Sở Tài chính
Tham mưu bố trí kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo chính sách hiện hành.
d) Ủy ban nhân dân huyện Quế Phong
Phối hợp với nhà đầu tư để công bố quy hoạch, triển khai thực hiện quy hoạch và quản lý thực hiện có hiệu quả quy hoạch đã được phê duyệt.
Chỉ đạo các phòng ban liên quan, UBND các xã trong vùng quy hoạch và Công ty cổ phần thực phẩm Nghệ An liên kết và chỉ đạo nông dân trồng đảm bảo chỉ tiêu diện tích; áp dụng các tiến bộ khoa học kỷ thuật, hướng dẫn bà con nông dân tổ chức sản xuất, bao tiêu sản phẩm, đảm bảo hài hòa lợi ích của người dân và nhà đầu tư nhằm phát triển vùng nguyên liệu ổn định, bền vững.
Thực hiện công tác lập hồ sơ, thủ tục giải phóng mặt bằng đối với những nơi cho nhà đầu tư thuê đất.
e) Công ty Cổ phần thực phẩm Nghệ An
Công bố quy hoạch đến các xã, thôn, xóm có diện tích đất trồng chanh leo nguyên liệu
Căn cứ vào khả năng thu mua, chế biến và bao tiêu sản phẩm để phối hợp với chính quyền địa phương liên kết với nông dân tổ chức trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến. Đồng thời đầu tư cho nông dân vay vốn, vật tư phân bón để tổ chức sản xuất, cung ứng giống, hướng dẫn thực hiện quy trình kỷ thuật….Ký cam kết bảo lãnh năng suất tối thiểu cho nông dân (khi giống chưa được công nhận chính thức); ký kết hợp đồng cam kết thu mua bao tiêu sản phẩm cho người trồng chanh leo theo đúng tinh thần quyết định 80/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Đảm bảo giá chanh leo hợp lý (cùng thời điểm), nhằm đảm bảo hài hòa lợi ích giữa người trồng chanh leo với công ty.
Sau khi quy hoạch được phê duyệt, công ty có nhiệm vụ xây dựng và phê duyệt các dự án đầu tư trồng và chăm sóc 900 ha chanh leo phục vụ nguyên liệu cho nhà máy chế biến; đồng thời trình cấp có thẩm quyền thẩm định, chấp thuận dự án làm cơ sở cho việc thực hiện các chính sách hỗ trợ hiện hành của nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Quế Phong; Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Giám đốc Công ty cổ phần thực phẩm Nghệ An chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch Phát triển vùng nguyên liệu bông vải tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 2 Quyết định 3600/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt rà soát, bổ sung quy hoạch vùng nguyên liệu mía đường Việt Nam - Đài Loan, đến năm 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 1980/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kế hoạch đấu thầu gói thầu: mua sắm trang thiết bị thuộc Dự án tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo năm 2012 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4 Quyết định 2482/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng ven biển giai đoạn đến năm 2020 do Thanh Hóa ban hành
- 5 Quyết định 1587/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, vùng lân cận giai đoạn 2010 - 2020 và định hướng phát triển sau năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6 Quyết định 3518/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt dự án quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu dâu tằm tỉnh Lâm Đồng đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1587/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, vùng lân cận giai đoạn 2010 - 2020 và định hướng phát triển sau năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Quyết định 1980/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kế hoạch đấu thầu gói thầu: mua sắm trang thiết bị thuộc Dự án tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo năm 2012 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3 Quyết định 2482/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng ven biển giai đoạn đến năm 2020 do Thanh Hóa ban hành
- 4 Quyết định 3518/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt dự án quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu dâu tằm tỉnh Lâm Đồng đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020
- 5 Quyết định 3600/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt rà soát, bổ sung quy hoạch vùng nguyên liệu mía đường Việt Nam - Đài Loan, đến năm 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6 Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch Phát triển vùng nguyên liệu bông vải tỉnh Sơn La đến năm 2020