- 1 Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2020 về giao biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2021
- 2 Nghị quyết 348/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Hưng Yên năm 2021
- 3 Quyết định 2388/QĐ-UBND năm 2020 về giao biên chế công chức, tổng số người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2021
- 4 Quyết định 45/QĐ-UBND phê duyệt biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi năm 2021
- 5 Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức cho các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi năm 2021
- 6 Nghị quyết 205/NQ-HĐND năm 2020 về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Điện Biên năm 2021
- 7 Quyết định 219/QĐ-UBND về giao biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021
- 8 Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2021
- 9 Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2021 về biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 10 Kế hoạch 326/KH-UBND năm 2021 về biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính năm 2022 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 178/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 19 tháng 01 năm 2021 |
VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm của biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 1499/QĐ-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 762/QĐ-BNV ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Khánh Hòa năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 07/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quyết định biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 3150/SNV-TCBC-CCVC ngày 31 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2021 như sau:
1. Tổng số biên chế công chức là 1.898 chỉ tiêu, trong đó:
a) Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh: 1.143 chỉ tiêu, trong đó biên chế công chức dự phòng: 01 chỉ tiêu;
b) Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính cấp huyện: 755 chỉ tiêu.
(Chi tiết phân bổ theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
1. Phân bổ chỉ tiêu biên chế công chức cho các tổ chức thuộc và trực thuộc theo vị trí việc làm đã được phê duyệt, trong phạm vi chỉ tiêu biên chế công chức được giao.
2. Căn cứ chỉ tiêu biên chế công chức được giao, triển khai thực hiện việc quản lý, sử dụng biên chế đúng quy định của pháp luật.
3. Thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định; xây dựng kế hoạch biên chế công chức cho năm 2021 và gửi về Sở Nội vụ trước ngày 15 tháng 5 hằng năm.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-UBND ngày 19/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên cơ quan hành chính nhà nước | Giao năm 2021 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
| TOÀN TỈNH: | 1,898 |
|
I | CẤP TỈNH | 1,143 |
|
1 | BAN DÂN TỘC | 16 |
|
2 | BQL KKT VÂN PHONG | 31 |
|
3 | SỞ CÔNG THƯƠNG | 33 |
|
4 | SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI | 66 |
|
5 | SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | 47 |
|
6 | SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | 40 |
|
7 | SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | 33 |
|
8 | SỞ LAO ĐỘNG - TB VÀ XÃ HỘI | 51 |
|
9 | SỞ NGOẠI VỤ | 19 |
|
10 | SỞ NỘI VỤ | 58 |
|
11 | SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT | 290 |
|
12 | SỞ TÀI CHÍNH | 55 |
|
13 | SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | 65 |
|
14 | SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | 22 |
|
15 | SỞ TƯ PHÁP | 29 |
|
16 | SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO | 30 |
|
17 | SỞ DU LỊCH | 18 |
|
18 | SỞ XÂY DỰNG | 54 |
|
19 | SỞ Y TẾ | 57 |
|
20 | THANH TRA TỈNH | 38 |
|
21 | VĂN PHÒNG HĐND TỈNH | 29 |
|
22 | VĂN PHÒNG UBND TỈNH | 61 |
|
23 | DỰ PHÒNG | 1 | chỉ tiêu cơ yếu chuyển sang khối đảng |
II | CẤP HUYỆN | 755 |
|
1 | UBND THÀNH PHỐ NHA TRANG | 123 |
|
2 | UBND THÀNH PHỐ CAM RANH | 99 |
|
3 | UBND THỊ XÃ NINH HÒA | 100 |
|
4 | UBND HUYỆN CAM LÂM | 88 |
|
5 | UBND HUYỆN DIÊN KHÁNH | 89 |
|
6 | UBND HUYỆN VẠN NINH | 85 |
|
7 | UBND HUYỆN KHÁNH SƠN | 80 |
|
8 | UBND HUYỆN KHÁNH VĨNH | 84 |
|
9 | UBND HUYỆN TRƯỜNG SA | 7 |
|
- 1 Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2020 về giao biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2021
- 2 Nghị quyết 348/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Hưng Yên năm 2021
- 3 Quyết định 2388/QĐ-UBND năm 2020 về giao biên chế công chức, tổng số người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2021
- 4 Quyết định 45/QĐ-UBND phê duyệt biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi năm 2021
- 5 Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức cho các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi năm 2021
- 6 Nghị quyết 205/NQ-HĐND năm 2020 về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Điện Biên năm 2021
- 7 Quyết định 219/QĐ-UBND về giao biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021
- 8 Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2021
- 9 Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2021 về biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 10 Kế hoạch 326/KH-UBND năm 2021 về biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính năm 2022 do tỉnh Bắc Kạn ban hành