- 1 Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công, viên chức tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 5 Nghị quyết 236/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Sơn La năm 2021
- 6 Nghị quyết 509/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Kiên Giang năm 2021
- 7 Quyết định 178/QĐ-UBND về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2021
- 8 Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2020 về quyết định biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2021
- 9 Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức cho các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi năm 2021
- 10 Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2021
- 11 Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2021 về biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 219/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 26 tháng 01 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 782/QĐ-BNV ngày 12/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 09/01/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 35/TTr-SNV ngày 14/01/2021 về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan của HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh năm 2021, tổng số 954 biên chế.
(Số lượng biên chế cụ thể của từng cơ quan có Phụ lục 01 kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ban, ngành:
1. Quyết định phân bổ biên chế trong phạm vi biên chế công chức được giao tại
2. Thực hiện sắp xếp, bố trí công chức theo vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và quản lý, sử dụng biên chế theo quy định.
3. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về phân bổ, quản lý, sử dụng biên chế, vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức và thẩm định, phê duyệt quỹ tiền lương cho các sở, ban, ngành theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số: 219/QĐ-UBND ngày 26/01/2021 của UBND tỉnh)
Số TT | Tên cơ quan, đơn vị | Biên chế công chức năm 2021 |
* | Cấp tỉnh: | 954 |
1 | Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh (Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh sau khi thành lập) | 24 |
2 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 48 |
3 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 42 |
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 42 |
5 | Sở Tài chính | 45 |
6 | Sở Xây dựng | 42 |
7 | Sở Công Thương | 37 |
8 | Sở Giao thông vận tải | 57 |
9 | Sở Thông tin và Truyền thông | 25 |
10 | Sở Khoa học và Công nghệ | 33 |
11 | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | 173 |
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 54 |
13 | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 48 |
14 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 45 |
15 | Sở Tư pháp | 32 |
16 | Sở Y tế | 49 |
17 | Sở Nội vụ | 63 |
18 | Sở Ngoại vụ | 15 |
19 | Thanh Tra tỉnh | 37 |
20 | Ban Quản lý các khu công nghiệp | 29 |
21 | Ban Dân tộc | 14 |
- 1 Nghị quyết 236/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Sơn La năm 2021
- 2 Nghị quyết 509/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Kiên Giang năm 2021
- 3 Quyết định 178/QĐ-UBND về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2021
- 4 Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2020 về quyết định biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2021
- 5 Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức cho các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi năm 2021
- 6 Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2021
- 7 Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2021 về biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 8 Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2021 về giao biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 9 Nghị quyết 82/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện tỉnh Cao Bằng năm 2022