Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1784/-UBND

Kiên Giang, ngày 07 tháng 8 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BỔ SUNG CHẤM ĐIỂM 02 ĐẶC ĐIỂM “ĐẤT ĐAI” VÀ “CHĂN NUÔI” TRONG PHIẾU B RÀ SOÁT, XÁC ĐỊNH HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO KHU VỰC THÀNH THỊ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016- 2020;

Căn cứ Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1453/TTr-LĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định bổ sung chấm điểm 02 đặc điểm “Đất đai” và “Chăn nuôi” trong Phiếu B rà soát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo khu vực thành thị như sau:

1. Áp dụng đối với các hộ gia đình sinh sống trên địa bàn 12 huyện, thành phố: Vĩnh Thuận, An Minh, An Biên, Gò Quao, Giồng Riềng, Tân Hiệp, Châu Thành, Hòn Đất, Kiên Lương, Phú Quốc, Hà Tiên và Rạch Giá (Phụ lục kèm theo).

2. Điểm được tính đối với 02 đặc điểm này thực hiện theo quy định hệ thống tính điểm tại Cột 8, Mục 12 và Mục 13 của Phụ lục PL3b. Quy định hệ thống tính điểm cho các đặc điểm, điều kiện sống của hộ gia đình theo các vùng ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn UBND các huyện, thành phố thực hiện quy định bổ sung tại Điều 1 của Quyết định này.

2. UBND các huyện, thành phố chỉ đạo UBND các phường, thị trấn thực hiện rà soát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn theo quy định bổ sung tại Điều 1 của Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, tthuy (03b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Thanh Bình

 

DANH SÁCH

KHU VỰC THÀNH THỊ BỔ SUNG CHẤM ĐIỂM 02 ĐẶC ĐIỂM “ĐẤT ĐAI” VÀ “CHĂN NUÔI” TRONG PHIẾU B RÀ SOÁT, XÁC ĐỊNH HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
(Kèm theo Quyết định số 1784/QĐ-UBND ngày 07/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

STT

Huyn, thành phố

Phường, thị trấn

Ghi chú

1

Vĩnh Thuận

Thị trấn Vĩnh Thuận

 

2

An Minh

Thị trấn Thứ 11

 

3

An Biên

Thị trấn Thứ 3

 

4

Gò Quao

Thị trấn Gò Quao

 

5

Giồng Riềng

Thị trấn Giồng Riềng

 

6

Tân Hiệp

Thị trấn Tân Hiệp

 

7

Châu Thành

Thị trấn Minh Lương

 

8

Hòn Đất

Thị trấn Hòn Đất

 

Thị trấn Sóc Sơn

 

9

Kiên Lương

Thị trấn Kiên Lương

 

10

Hà Tiên

Phường Mỹ Đức

 

Phường Tô Châu

 

Phường Pháo Đài

 

11

Phú Quốc

Thị trấn Dương Đông

 

Thị trấn An Thới

 

12

Rạch Giá

Phường Vĩnh Hiệp

 

Phường Vĩnh Thông