ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2827/2007/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VIỆC THỰC HIỆN XÁC ĐỊNH, QUẢN LÝ HỘ NGHÈO; XÁC NHẬN NGƯỜI NGHÈO THUỘC HỘ NGHÈO ĐỂ ĐƯỢC MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ VÀ CÁC CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH KHÁC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 20/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Thông tư số 04/2007/TT-BLĐTBXH ngày 28/02/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo hàng năm;
Thực hiện Công văn số 182/LĐTBXH-BTXH ngày 30/5/2007 và Công văn số 3290/LĐTBXH-BTXH ngày 13/9/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc thực hiện chính sách đối với hộ nghèo;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Cơ quan thường trực ban chỉ đạo XĐGN-VL tỉnh tại Công văn số 1320/LĐTBXH ngày 27/9/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao Chủ tịch UBND xã; phường, thị trấn căn cứ vào danh sách hộ nghèo đã được UBND tỉnh phê duyệt hàng năm để quản lý, xác nhận người nghèo thuộc hộ nghèo để được xét miễn, giảm học phí và các chế độ chính sách khác theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện rà soát, biến động tăng, giảm hộ nghèo, tổng hợp trình UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt để UBND huyện, thị xã, thành phố tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách hộ nghèo, người nghèo làm căn cứ để thực hiện chính sách hỗ trợ;
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, Tổ chức đoàn thể hướng dẫn tổ chức thực hiện quy định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban chỉ đạo XĐGN-VL tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng cơ quan có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1784/QĐ-UBND năm 2019 quy định về bổ sung chấm điểm 02 đặc điểm “Đất đai” và “Chăn nuôi” trong Phiếu B rà soát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo khu vực thành thị do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2 Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP
- 3 Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí; thực hiện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với giáo dục mầm non, phổ thông, thường xuyên trung học phổ thông, nghề nghiệp và đại học công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4 Quyết định 50/2008/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý, sử dụng sổ theo dõi hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Thông tư 04/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo hàng năm do Bộ Lao động Thương binh Xã hội ban hành
- 6 Quyết định 20/2007/QĐ-TTg Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 66/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định ban hành kèm theo Quyết định 33/2006/QĐ-UBND do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 8 Quyết định 170/2005/QĐ-TTg về chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Chỉ thị 05/2005/CT.UBNDT tổ chức điều tra xác định hộ nghèo năm 2005 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí; thực hiện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với giáo dục mầm non, phổ thông, thường xuyên trung học phổ thông, nghề nghiệp và đại học công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Chỉ thị 05/2005/CT.UBNDT tổ chức điều tra xác định hộ nghèo năm 2005 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 66/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định ban hành kèm theo Quyết định 33/2006/QĐ-UBND do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4 Quyết định 50/2008/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý, sử dụng sổ theo dõi hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP
- 6 Quyết định 1784/QĐ-UBND năm 2019 quy định về bổ sung chấm điểm 02 đặc điểm “Đất đai” và “Chăn nuôi” trong Phiếu B rà soát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo khu vực thành thị do tỉnh Kiên Giang ban hành