- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Quyết định 3044/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 7 Quyết định 13/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Định
- 8 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng, lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9 Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính năm 2021 được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng/ Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh (lĩnh vực: Hoạt động xây dựng) do tỉnh Bạc Liêu ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 179/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 27 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3044/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục và quy trình nội bộ 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số: 179/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (01 THỦ TỤC)
Thay thế TTHC số thứ tự 9, mục I, phần B ban hành tại danh mục kèm theo Quyết định số 1823/QĐ-UBND ngày 18/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng.
STT | Mã số TTHC | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm/ cách thức thực hiện | Phí, Lệ phí | Căn cứ pháp lý |
1 | 1.009980 | Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, nhóm C | Giảm từ 20 ngày xuống còn 16 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Trung tâm Phục vụ hành chính công, số 36 Trần Phú, Phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng; - Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | Không quy định | - Luật Xây dựng năm 2014; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020; - Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng; - Căn cứ Quyết định số 700/QĐ-BXD ngày 08/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 3044/QĐ-UBND. |
II. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, nhóm C
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 16 ngày làm việc
Bước thực hiện | Nội dung thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian |
B1 và B3 | Tiếp nhận hồ sơ, cập nhật vào sổ, chuyển xử lý và trả kết quả | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | 0,5 ngày |
B2 | Giải quyết hồ sơ | Sở Xây dựng | 15,5 ngày |
- 1 Quyết định 13/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng, lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính năm 2021 được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng/ Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh (lĩnh vực: Hoạt động xây dựng) do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 4 Quyết định 1336/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được thay thế; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 90/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 09 thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tỉnh Lào Cai
- 6 Quyết định 1542/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng và Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế