ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1799/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 26 tháng 7 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Thực hiện Quyết định số 3402/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 563/TTr-SNV ngày 26 tháng 7 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (có danh sách và báo cáo kèm theo).
Điều 2. Căn cứ chỉ số cải cách hành chính năm 2015, các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố quán triệt, rút kinh nghiệm, có các giải pháp để đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số cải cách hành chính ở những năm tiếp theo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1799/QĐ-CTUBND ngày 26/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Thực hiện Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Ngày 03/12/2012, Bộ Nội vụ ban hành Quyết định số 1294/QĐ-BNV về việc “phê duyệt Đề án xác định Chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương”. Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 152/QĐ-UBND ngày 22/01/2014 của UBND tỉnh Phê duyệt Đề án thực hiện thí điểm Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố (giai đoạn 2014-2016). Qua triển khai đánh giá năm 2014, nhận thấy có một số tiêu chí thành phần không còn phù hợp; ngày 31/12/2015 UBND tỉnh ban hành Quyết định số 3402/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá Chỉ số CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để theo dõi, đánh giá một cách khách quan kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Đồng thời chỉ đạo Sở Nội vụ ban hành văn bản số 50/SNV-CCHC ngày 15/01/2016 để hướng dẫn thực hiện.
Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, như sau:
A - THỰC HIỆN ĐÁNG GIÁ CHỈ SỐ CCHC NĂM 2015
1. Đối tượng đánh giá
- Cấp tỉnh: Các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh, gồm 18 sở, ban, ngành (Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chưa thực hiện đánh giá).
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
2. Phương pháp xác định Chỉ số cải cách hành chính
Theo quy định tại Quyết định số 3402/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh, chỉ số cải cách hành chính được xây dựng thành 2 bộ với các tiêu chí khác nhau: 01 Bộ chỉ số để đánh giá khối sở, ban, ngành; 01 Bộ chỉ số để đánh giá Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện):
Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) thể hiện trong 08 lĩnh vực gồm: (1) Công tác chỉ đạo điều hành CCHC; (2) Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; (3) Cải cách thủ tục hành chính; (4) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; (5) Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC; (6) Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập; (7) Hiện đại hóa nền hành chính; (8) Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
Trong đó chia ra thành các tiêu chí thành phần tương ứng, áp dụng cho từng cấp như sau:
- Đối với các sở, ngành cấp tỉnh, gồm 29 tiêu chí lớn; 64 tiêu chí thành phần với số điểm đánh giá 80 điểm; điều tra xã hội học 20 điểm;
- Đối với UBND cấp huyện, gồm 36 tiêu chí lớn, 94 tiêu chí thành phần với số điểm đánh giá 75 điểm, điều tra xã hội học 25 điểm.
Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị là kết quả thẩm định của Tổ thẩm định cộng với điểm điều tra xã hội học.
3. Về tự đánh giá chấm điểm
Việc đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần để xác định Chỉ số CCHC năm 2015 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, được thực hiện theo phương pháp: Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị) tự tổ chức tự đánh giá chấm điểm theo các tiêu chí và tiêu chí thành phần quy định tại Quyết định số 3402/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh và văn bản hướng dẫn số 50/SNV-CCHC ngày 15/01/2016 của Sở Nội vụ. Sau khi hoàn thành kết quả tự chấm điểm các cơ quan, đơn vị nộp hồ sơ đánh giá và tài liệu kiểm chứng, minh chứng cho kết quả đã tổ chức thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2015 về Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo đúng quy định (tài liệu chứng minh là các văn bản: Chương trình, Nghị quyết, quyết định, kế hoạch, báo cáo, công văn, các báo cáo số liệu thống kê đã ban hành trong năm 2015 phù hợp với đã ban hành và đã báo cáo các sở, ngành và cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh...). Ngoài ra còn xem xét đến việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao của từng cơ quan, đơn vị. Đối với những tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng phù hợp thì có xem xét đến báo cáo giải trình của cơ quan, đơn vị chứng minh rõ kết quả đã thực hiện. Trên cơ sở đó, Tổ thẩm định của tỉnh đã xem xét đánh giá một cách trung thực, khách quan đảm bảo đánh giá chính xác kết quả đạt được trong năm của cơ quan, đơn vị.
4. Về điều tra xã hội học
Thực hiện sự chỉ đạo của UBND tỉnh, Sở Nội vụ đã tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 23/02/2016 phê duyệt kế hoạch điều tra xã hội học để đánh giá chỉ số cải cách hành chính năm 2015; Sở Nội vụ ban hành văn bản số 259/SNV-CCHC về tổ chức điều tra xã hội học theo Quyết định số 400/QĐ-UBND của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, xây dựng và hoàn thiện 6 bộ câu hỏi, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố tiến hành điều tra 6 nhóm đối tượng với 986 phiếu điều tra để xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2015, thông tin được đưa ra trong phiếu điều tra phù hợp và đáp ứng mục đích yêu cầu của cuộc điều tra. Quá trình điều tra xã hội học đã được thực hiện trực tiếp giữa người đi điều tra và đối tượng được điều tra, thông tin về kết quả điều tra được xử lý trên máy vi tính (sử dụng phần mềm Exe); kết quả điều tra đã đánh giá một cách khách quan, trung thực những thông tin cần thu thập qua điều tra theo từng cơ quan, đơn vị, trên cơ sở đó đã xác định số điểm điều tra xã hội học của từng cơ quan, đơn vị.
5. Quá trình triển khai
Ngay sau khi UBND tỉnh ban hành Quyết định số 3402/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá Chỉ số CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, ngày 15/01/2016, Sở Nội vụ ban hành văn bản số 50/SNV-CCHC để hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự đánh giá kết quả cải cách hành chính năm 2015 của cơ quan, đơn vị mình. Nhằm đánh giá một cách khách quan, trung thực, gắn việc thực hiện nhiệm vụ CCHC với công tác theo dõi của ngành, ngày 31/3/2016 Chủ tịch UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 780/QĐ-UBND thành lập Tổ thẩm định đánh giá, xác định kết quả chỉ số cải cách hành chính năm 2015 do đồng chí Phó Giám đốc Sở Nội vụ làm tổ trưởng, thành viên là lãnh đạo các phòng chức năng và công chức của các cơ quan: Thanh tra tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện công tác thẩm định, đánh giá kết quả chỉ số CCHC theo từng tiêu chí ban hành kèm theo Quyết định số 3402/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015
1. Công tác tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị
Trên cơ sở văn bản số 50/SNV-CCHC ngày 15/01/2016 của Sở Nội vụ về việc hướng dẫn chấm điểm bộ chỉ số đánh giá công tác cải cách hành chính năm 2015. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đã tổ chức tự đánh giá chấm điểm theo các chỉ số thành phần, tập hợp tài liệu kiểm chứng, hoàn thiện hồ sơ và gửi về Sở Nội vụ đúng thời gian quy định. Đến ngày 15/3/2016, Sở Nội vụ đã nhận được báo cáo tự chấm điểm và tài liệu kiểm chứng của 18 sở, ngành cấp tỉnh và 12 huyện, thành phố. Phần tài liệu kiểm chứng Sở Nội vụ đã kế thừa những hồ sơ tài liệu các sở, ban, ngành, UBND các huyện đã gửi về để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 10/6/2015 của UBND tỉnh.
2. Công tác thẩm định, đối chiếu kết quả
Tổ thẩm định chỉ số CCHC của tỉnh được thành lập và thực hiện nhiệm vụ theo Quyết định số 780/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của UBND tỉnh. Tổ thẩm định đã họp, phân công nhiệm vụ, thống nhất nội dung, phương pháp làm việc, cách thức thẩm định, tiến hành kiểm tra, rà soát đối chiếu kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC theo từng tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định tại Quyết định số 3402/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh với hồ sơ, tài liệu kiểm chứng của từng cơ quan, đơn vị; rà soát kỹ từng tài liệu theo mỗi tiêu chí, bảo đảm phản ánh đầy đủ, chính xác, khách quan, công bằng trong đánh giá, chấm điểm các tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC. Sau khi tổ thẩm định hoàn thành bước rà soát, đối chiếu kết quả tự đánh giá của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; Sở Nội vụ ban hành văn bản số 613/SNV-CCHC, thông báo kết quả thẩm định cho các cơ quan, đơn vị biết những nội dung khác nhau giữa kết quả tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị và kết quả của tổ thẩm định trình cấp có thẩm quyền xem xét. Trên cơ sở tài liệu bổ sung tài liệu, giải trình của các cơ quan, đơn vị, tổ thẩm định đã tiến hành rà soát, đối chiếu, và thống nhất về kết quả thẩm định.
Quá trình thẩm định đánh giá chỉ số CCHC năm 2015 được thực hiện nghiêm túc, trách nhiệm, công tâm, khách quan và nhận được sự đồng thuận từ các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. Trên cơ sở đó giúp cho Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, kịp thời công bố kết quả chỉ số CCHC 2015 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
3. Tổ chức điều tra xã hội học và kết quả điều tra
3.1. Đối tượng điều tra
Đã thực hiện điều tra 6 nhóm đối tượng với tổng số 986 phiếu điều tra. Cụ thể như sau:
- Đối với cấp tỉnh 18 sở, ban, ngành (trừ Văn phòng UBND tỉnh): 228 phiếu (mỗi sở, ngành 12 phiếu, trong đó: lãnh đạo sở: 02 phiếu; lãnh đạo, công chức các phòng chuyên môn thuộc sở 10 phiếu).
- Đối với cấp huyện 12/12 huyện, thành phố: 144 phiếu; mỗi huyện 12 phiếu (trong đó: Lãnh đạo UBND huyện: 02 phiếu; lãnh đạo, công chức các phòng chuyên môn thuộc huyện 10 phiếu).
- Đại biểu Hội đồng nhân dân huyện, thành phố: 108 phiếu (trong đó mỗi huyện, thành phố khảo sát 9 đại biểu/1 huyện).
- Lãnh đạo UBND cấp xã, công chức chuyên môn thuộc UBND các xã, phường, thị trấn: 216 phiếu; Mỗi huyện chọn 6 xã, phường, thị trấn; mỗi xã, phường, thị trấn khảo sát 3 phiếu (01 phiếu Thường trực Đảng ủy xã, 01 phiếu Thường trực HĐND xã, 01 phiếu lãnh đạo UBND cấp xã).
- Phiếu điều tra người dân: 260 phiếu/12 huyện, thành phố. Trung bình mỗi huyện điều tra 21 người dân.
- Phiếu điều tra Doanh nghiệp: 30 phiếu.
3.2. Phương pháp điều tra
- Giao Sở Nội vụ chủ trì công tác điều tra xã hội học, có trưng tập công chức Văn phòng của các sở, ngành; công chức của phòng Nội vụ các huyện, thành phố tham gia trực tiếp điều tra.
- Người được điều tra trả lời câu hỏi đã in sẵn trong phiếu điều tra do Sở Nội vụ được UBND tỉnh ủy quyền phát hành và trực tiếp thu thập thông tin từ đối tượng điều tra, đảm bảo khách quan, khoa học.
- Sau khi điều tra, toàn bộ phiếu điều tra được đưa về Sở Nội vụ tổng hợp, phân tích, xử lý kết quả trên máy tính.
3.3. Kết quả điều tra
- Đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh: Phát ra 228 phiếu, thu về là 228 phiếu, đạt 100%. Kết quả: Có 9/18 sở, ngành đạt từ 18/20 điểm đến 19,5/20 điểm thuộc nhóm Tốt; Có 9/18 sở, ngành đạt từ 16/20 điểm đến dưới 18/20 điểm thuộc nhóm Khá.
- Đối với các huyện, thành phố: Phát ra 728 phiếu, thu về 728 phiếu, đạt 100%. Kết quả: Có 6/12 huyện đạt từ 19/25 đến 20,5/25 điểm thuộc nhóm Tốt; 6/12 huyện, thành phố đạt từ 16/25 điểm đến dưới 19/25 điểm thuộc nhóm Khá.
- Đối với Doanh nghiệp, phát ra 30 phiếu, thu về 30 phiếu, đạt 100%.
B. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015
1. Đối với các sở, ngành cấp tỉnh
Điểm trung bình năm 2015 đạt là: 83,25/100 điểm, tăng 21,49 điểm so với kết quả đánh giá năm 2014 (năm 2014 là 61,76/100 điểm).
Kết quả đánh giá Chỉ số CCHC của các sở, ngành như sau:
- 4/18 sở, ngành xếp vào nhóm Tốt, đạt được từ 90 đến dưới 100 điểm, chiếm tỷ lệ 22,22% trong tổng số sở, ban, ngành cấp tỉnh, gồm: Sở Nội vụ, Sở Giao thông Vận tải, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo.
- 8/18 sở, ngành xếp vào nhóm Khá, đạt được từ 80 đến dưới 90/100 điểm, chiếm tỷ lệ 44,44%; gồm: Sở Tài chính, Thanh tra tỉnh, Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Sở Lao động TB & XH, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công thương.
- 6/18 sở, ngành xếp vào nhóm trung bình cao, đạt từ 70 đến dưới 80 điểm, chiếm tỷ lệ 33,33%. Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Ngoại vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Ban Dân tộc.
2. Đối với cấp huyện
Điểm trung bình năm 2015 của 12 huyện, thành phố đạt 80,25/100 điểm, tăng 21,55 điểm so với kết quả đánh giá năm 2014 (năm 2014 là 58,70/100 điểm).
Kết quả Chỉ số CCHC của các huyện, thành phố đạt được như sau:
- 02/12 huyện xếp vào nhóm Tốt, đạt trên 90 điểm đến dưới 100 điểm, gồm: UBND Huyện Mộc Châu và Thành phố Sơn La, chiếm tỷ lệ 16,67% tổng số 12 huyện, thành phố.
- 7/12 huyện xếp vào nhóm Khá, đạt từ 79,75 điểm đến dưới 90 điểm, gồm các huyện: Thuận Châu, Mường La, Sông Mã, Vân Hồ, Sốp Cộp, Phù Yên, Bắc Yên, chiếm 58,33% tổng số 12 huyện, thành phố.
- 3/12 huyện xếp vào nhóm trung bình cao, đạt từ 65,4 điểm đến dưới 79,75 điểm, gồm 3 huyện: Yên Châu, Mai Sơn, Quỳnh Nhai, chiếm 25% tổng số 12 huyện, thành phố.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
II/ KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN
1. CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH
1.1 Chỉ số thành phần công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính.
Chỉ số cải cách hành chính lĩnh vực công tác chỉ đạo điều hành CCHC được đánh giá với các nội dung: Việc ban hành kế hoạch CCHC, kế hoạch kiểm tra, kế hoạch tuyên truyền CCHC; báo cáo CCHC đúng hạn, chất lượng tốt, có sáng kiến trong công tác CCHC; quan tâm bố trí nguồn lực, nhân lực phù hợp cho công tác CCHC; thiết lập hòm thư góp ý tại cơ quan, đơn vị, sử dụng đường dây nóng để tiếp nhận phản ánh của các tổ chức, cá nhân về kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC).
Việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính được gắn liền với công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành CCHC, bao gồm 5 tiêu chí thành phần, điểm số tối đa của lĩnh vực này là 13 điểm và được đánh giá theo 2 nhóm (nhóm khá và nhóm trung bình cao), kết quả như sau:
Nhóm Khá đạt từ 10 đến 12,75 điểm, gồm 10/18 sở: Sở Giao thông Vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Thanh tra tỉnh, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Sở Tư Pháp, Ban Dân tộc, Sở Nông nghiệp và PTNT, chiếm 55,56% tổng số sở, ngành.
Nhóm trung bình cao, đạt từ 7,5 điểm đến dưới 10 điểm, gồm 8 sở: Sở Y tế, Sở Lao động-TB&XH, Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở Ngoại vụ, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin Truyền thông, chiếm 44,44% tổng số sở, ngành.
1.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
Tiêu chí thành phần về xây dựng, tham mưu xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của các sở, ngành đã được thực hiện nghiêm túc, thể hiện ở mức độ xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch ban hành văn bản quy phạm pháp luật được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm; quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện đúng quy định, chất lượng văn bản được nâng lên; một số sở, ban, ngành đã quan tâm đến công tác tự rà soát, kiểm tra văn bản và công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật.
Chỉ số xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật được đánh giá theo 3 tiêu chí chính, 8 tiêu chí thành phần, điểm tối đa là 11 và đánh giá theo 3 nhóm (nhóm khá, nhóm trung bình cao và nhóm trung bình). Kết quả như sau:
Nhóm khá đạt từ 10 điểm đến 11 điểm, gồm 8 sở: Thanh tra tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Lao động TB&XH, Sở Tài chính, Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, chiếm 44,44% tổng số sở, ngành.
Nhóm trung bình cao, đạt từ 6,5 điểm đến dưới 10 điểm, gồm 5 sở: Sở Công thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên môi trường, Sở Khoa học & công nghệ, chiếm 27,78% tổng số sở, ngành.
Nhóm trung bình đạt dưới 6,5 điểm, gồm 5 sở: Sở Giao thông vận tải, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Ngoại vụ, Ban Dân tộc, chiếm 27,78% tổng số sở, ngành.
1.3. Cải cách thủ tục hành chính
Chỉ số cải cách thủ tục hành chính (TTHC) được đánh giá với các nội dung đó là: Rà soát, đánh giá, cập nhật thủ tục hành chính; Tiếp nhận, phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; Công khai thủ tục hành chính; Báo cáo hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính. Chỉ số thành phần Cải cách thủ tục hành chính được đánh giá tại 3 tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần, điểm tối đa của lĩnh vực này là 11 và đánh giá theo 3 nhóm (nhóm khá, nhóm trung bình cao và nhóm trung bình).
Kết quả như sau:
Nhóm khá đạt từ 10 điểm đến 11 điểm, gồm 8 sở: Sở Giao thông vận tải, Sở Công thương, Thanh tra tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục & Đào tạo, Sở Lao động TB & XH, Sở Kế hoạch & Đầu tư, chiếm 44,44% tổng số sở, ngành.
Nhóm trung bình cao đạt từ 8 điểm đến dưới 10 điểm, gồm 6 sở: Sở Tài chính, Sở Y tế, Sở Xây dựng, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên môi trường, Sở Thông tin & Truyền thông, chiếm 33,33% tổng số sở, ngành.
Nhóm trung bình đạt dưới 8 điểm, gồm 4 sở: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Khoa học & công nghệ, Sở Ngoại vụ, Ban Dân tộc chiếm 22,22% tổng số sở, ngành.
1.4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước được đánh giá tại 3 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần với các nội dung sau: tuân thủ các quy định của Chính phủ về tổ chức bộ máy; thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị; thanh tra, kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị trực thuộc; thực hiện phân cấp quản lý theo quy định; thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý các vấn đề về phân cấp quản lý, điểm tối đa của lĩnh vực này là 7 và đánh giá theo 2 nhóm (nhóm khá và nhóm trung bình).
Kết quả như sau:
Nhóm khá đạt từ 6 điểm đến dưới 7 điểm, gồm 17 sở: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Ngoại vụ, Sở Văn hóa TT&DL, Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch&Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Khoa học & công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Xây dựng, Thanh tra tỉnh, Sở Lao động TB&XH, Ban Dân tộc, Sở Công thương chiếm 94,44% tổng số sở, ngành.
Nhóm trung bình đạt dưới 6 điểm là Sở Thông tin và truyền thông, chiếm 5,56% tổng số sở, ngành.
1.5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
Chỉ số xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức được đánh giá theo các tiêu chí về thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; giải pháp để nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị; công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức; đổi mới công tác quản lý công chức, viên chức. Chỉ số thành phần xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức gồm 4 tiêu chí lớn và 8 tiêu chí thành phần, điểm tối đa là 11,5 điểm, đánh giá theo 3 nhóm (nhóm khá, nhóm trung bình cao và nhóm trung bình).
Kết quả như sau:
Nhóm khá đạt từ 10 điểm đến 11,5 điểm, gồm 12 sở: Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải, Sở Y tế, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thanh tra tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Dân tộc, Sở Công thương, Sở Ngoại vụ, chiếm 66,67% tổng số sở, ngành.
Nhóm trung bình cao đạt từ 9 điểm đến dưới 10 điểm, gồm 5 sở: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Lao động TB&XH, chiếm 27,78% tổng số sở, ngành.
Nhóm trung bình đạt dưới 9 điểm, là Sở Thông tin và Truyền thông chiếm 5,56% tổng số sở, ngành.
1.6. Đổi mới cơ chế tài chính công
Chỉ số đổi mới cơ chế tài chính được đánh giá tại 2 tiêu chí lớn và 4 tiêu chí thành phần, các tiêu chí về: thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại các cơ quan hành chính; đánh giá thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc sở; có các giải pháp đổi mới cơ chế tài chính nâng cao chất lượng phục vụ tổ chức và công dân, nâng cao thu nhập...Điểm tối đa là 6 điểm, đánh giá theo 3 nhóm (nhóm khá và trung bình cao).
Kết quả như sau:
Nhóm khá điểm số với chỉ số thành phần đổi mới cơ chế tài chính công, đạt từ 5 điểm đến dưới 6 điểm, gồm 16 sở: Sở Tài chính, Thanh tra tỉnh, Sở Công thương, Sở Ngoại vụ, Ban Dân tộc, Sở Giao thông vận tải, Sở Nội vụ, Sở Tư Pháp, Sở Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Lao động, Thương binh và xã hội, Sở Xây dựng, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường,chiếm 88,89% tổng số sở, ngành.
Nhóm trung bình cao đạt từ 4 điểm đến dưới 5 điểm, gồm 2 sở: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, chiếm 11,11% tổng số sở, ngành.
1.7. Hiện đại hóa hành chính
Chỉ số hiện đại hóa hành chính được đánh giá tại 3 tiêu chí lớn đó là: Ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị; Chất lượng cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử; Áp dụng ISO trong hoạt động của các cơ quan hành chính điểm tối đa là 11,5 điểm, đánh giá theo 3 nhóm (khá, trung bình cao và trung bình).
Nhóm khá của tiêu chí này, đạt từ 9,5 điểm đến 11 điểm, bao gồm 5 sở: Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải, Sở Giáo dục và đào tạo, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế, chiếm 27,78% tổng số sở, ngành.
Nhóm trung bình cao đạt từ 6,5 điểm đến dưới 9,5 điểm, gồm 4 sở: Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, chiếm 22,22% tổng số sở, ngành.
Nhóm trung bình đạt dưới 6,5 điểm, gồm 9 sở: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thanh tra tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Xây dựng, Sở Lao động-TB&XH, Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ, Ban Dân tộc chiếm 50% tổng số sở, ngành.
Qua kết quả trên, nhiều sở, ngành chưa quan tâm toàn diện đến việc ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động tại cơ quan, đơn vị; mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh mới đạt ở mức độ 1,2; mức độ sử dụng thư điện tử tên miền hopthu@sonla.gov.vn của tỉnh trong trao đổi công việc còn hạn chế (chủ yếu dùng mạng xã hội Gmail, Yahoo). Cổng thông tin thành viên của một số sở, ban, ngành chưa kịp thời cập nhật thông tin hoạt động của ngành theo quy định; ít thông tin để khai thác, dẫn đến số lượng người vào truy cập còn hạn chế.
1.8. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
Chỉ số thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông được đánh giá trên các tiêu chí về duy trì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; về số lượng TTHC được giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc, chất lượng phục vụ của công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Việc thực hiện cơ chế một cửa tác động trực tiếp tới các hoạt động kinh tế, sản xuất kinh doanh, đời sống xã hội của người dân, tổ chức và doanh nghiệp. Chỉ số thành phần thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông được đánh giá theo 6 tiêu chí lớn và 2 tiêu chí thành phần và được đánh giá theo 2 nhóm (nhóm khá và nhóm trung bình).
Nhóm khá đạt từ 8 đến 9 điểm, gồm 8 sở: Sở Giao thông Vận tải, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Thanh tra tỉnh, Sở Giáo dục Đào tạo, chiếm 44,44% tổng số sở, ngành.
Nhóm trung bình đạt từ 5 điểm đến dưới 8 điểm, gồm 10 sở: Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở Thông tin Truyền thông, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Lao động-TB&XH, Sở Y tế, Sở Tư Pháp, Ban Dân tộc, Sở Khoa học Và Công nghệ, Sở Ngoại vụ, chiếm 55,56% tổng số sở, ngành.
2. ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
2.1. Chỉ số thành phần công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
Chỉ số thành phần chỉ đạo, điều hành bao gồm 6 tiêu chí lớn, 11 tiêu chí thành phần, điểm số tối đa của lĩnh vực này là 10,5 điểm và được đánh giá theo 2 nhóm (nhóm khá và nhóm trung bình cao).
Nhóm khá đạt từ 9,5 điểm đến 10,5 điểm, gồm 6 huyện: Mộc Châu, Mường La, Sông Mã, Sốp Cộp, Bắc Yên, Phù Yên, chiếm 50% số huyện, thành phố.
Nhóm trung bình cao đạt từ 8 điểm đến dưới 9,5 điểm, gồm 6 huyện, thành phố: Huyện Thuận Châu, Vân Hồ, Thành phố Sơn La, Yên Châu, Mai Sơn, Quỳnh Nhai chiếm 50% số huyện, thành phố.
2.2. Chỉ số thành phần xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
Việc xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, đã được các huyện quan tâm, xây dựng và ban hành chương trình, kế hoạch thẩm định, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; thực hiện đúng quy trình, kết quả đạt được phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của từng huyện. Công tác tự kiểm tra, rà soát, xử lý hoặc kiến nghị xử lý sau rà soát, tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật được quan tâm.
Chỉ số thành phần xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật được đánh giá theo 4 tiêu chí lớn và 14 tiêu chí thành phần, điểm tối đa là 10,5 điểm và được đánh giá theo 3 nhóm (nhóm khá, nhóm trung bình cao và nhóm trung bình).
Nhóm khá đạt từ 9 điểm đến 10,5 điểm, gồm Thành phố Sơn La và 8 huyện: Mộc Châu, Sốp Cộp, Bắc Yên, Yên Châu, Sông Mã, Phù Yên, Thuận Châu, chiếm 66,67% số huyện, thành phố.
Nhóm trung bình cao đạt từ 7 điểm đến dưới 9 điểm, gồm 3 huyện: Vân Hồ, Mường La, Mai Sơn, chiếm 25% số huyện, thành phố.
Nhóm trung bình đạt dưới 7 điểm, là huyện Quỳnh Nhai chiếm 8,3% số huyện, thành phố.
2.3. Chỉ số thành phần cải cách thủ tục hành chính
Chỉ số cải cách thủ tục hành chính (TTHC) được đánh giá trên 4 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần, bao gồm: Rà soát, đánh giá, cập nhật thủ tục hành chính; tiếp nhận, phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; công khai thủ tục hành chính; báo cáo hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính. Điểm số tối đa của lĩnh vực này là 12 điểm và được đánh giá theo 2 nhóm (nhóm khá và nhóm trung bình cao).
Nhóm khá đạt từ 9,5 đến 12 điểm, gồm Thành Phố Sơn La và 6 huyện: Mộc Châu, Mường La, Thuận Châu, Vân Hồ, Phù Yên, Yên Châu chiếm 58,33% số huyện, thành phố.
Nhóm trung bình cao đạt từ 7,5 điểm đến dưới 9,5 điểm, gồm 5 huyện: Huyện Sông Mã, Sốp Cộp, Mai Sơn, Bắc Yên, Quỳnh Nhai, chiếm 41,67% số huyện, thành phố.
2.4. Chỉ số thành phần cải cách tổ chức bộ máy
Chỉ số này được được đánh giá trên 5 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần, các nội dung đó là: Tuân thủ các quy định của Chính phủ, các bộ và của tỉnh về tổ chức bộ máy; kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp huyện; thực hiện phân cấp quản lý. Điểm số tối đa của lĩnh vực này là 7,5 điểm và được đánh giá theo 2 nhóm (nhóm khá và nhóm trung bình cao).
Nhóm khá đạt từ 7 điểm đến 7,5 điểm, gồm Thành Phố Sơn La và 8 huyện: Mộc Châu, Sông Mã, Mường La, Sốp Cộp, Vân Hồ, Thuận Châu, Phù Yên, Yên Châu, chiếm 75% số huyện, thành phố.
Nhóm trung bình cao đạt từ 5 điểm đến dưới 7 điểm, gồm 3 huyện: Bắc Yên, Quỳnh Nhai, Mai Sơn chiếm 25% số huyện, thành phố.
2.5. Chỉ số thành phần xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
Lĩnh vực này được đánh giá theo 5 tiêu chí lớn và 14 tiêu chí thành phần, điểm số tối đa của lĩnh vực này là 11,5 điểm và được đánh giá theo 2 nhóm (nhóm khá và trung bình cao).
Nhóm khá về điểm số xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đạt từ 9,5 điểm điểm đến 11,5 điểm, gồm Thành phố Sơn La và 4 huyện: Mường La, Sông Mã, Phù Yên, Bắc Yên, chiếm 41,67% số huyện, thành phố.
Nhóm trung bình cao đạt từ 7 điểm đến dưới 9,5 điểm, gồm 7 huyện: Mộc Châu, Mai Sơn, Thuận Châu, Yên Châu, Vân Hồ, Sốp Cộp, Quỳnh Nhai, chiếm 58,33% số huyện, thành phố.
Nhìn chung, công tác tuyển dụng, bố trí sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng; đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và thực hiện chế độ chính sách đối với công chức, viên chức đã được các huyện, thành phố thực hiện theo đúng quy định. Tuy nhiên, việc rà soát biên chế giáo viên các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo thuộc UBND huyện chưa được quan tâm thường xuyên.
2.6. Chỉ số thành phần đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
Chỉ số này được đánh giá theo 3 tiêu chí lớn và 4 tiêu chí thành phần, điểm số tối đa là 6 điểm và được đánh giá theo 3 nhóm (nhóm khá, nhóm trung bình cao và nhóm trung bình).
Nhóm khá đạt từ 5,5 điểm đến 6 điểm, gồm Thành Phố Sơn La và 4 huyện: Mộc Châu, Vân Hồ, Thuận Châu, Bắc Yên, chiếm 41,67% số huyện, thành phố.
Nhóm trung bình cao đạt từ 4,5 điểm đến dưới 5,5 điểm, gồm 3 huyện: Mường La, Sông Mã, Phù Yên, chiếm 25% số huyện, thành phố.
Nhóm trung bình đạt dưới 4,5 điểm, gồm 4 huyện: Mai Sơn, Yên Châu, Sốp Cộp, Quỳnh Nhai, chiếm 33,33% số huyện, thành phố.
2.7. Chỉ số thành phần hiện đại hóa hành chính
Chỉ số hiện đại hóa hành chính được đánh giá tại 3 tiêu chí đó là: Ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị; Chất lượng cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử; Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong hoạt động của các cơ quan hành chính, với 10 tiêu chí thành phần; điểm số tối đa của lĩnh vực này là 8 điểm và được đánh giá theo 3 nhóm (nhóm khá, nhóm trung bình cao và nhóm trung bình).
Nhóm khá đạt từ 7 điểm đến 8 điểm, gồm Thành Phố Sơn La và Huyện Mộc Châu, chiếm 16,67% số huyện, thành phố.
Nhóm trung bình cao đạt từ 5 điểm đến dưới 7 điểm, gồm 7 huyện: Mường La, Yên Châu, Bắc Yên, Phù Yên, Vân Hồ, Thuận Châu, Sốp Cộp, chiếm 58,33% số huyện, thành phố.
Nhóm trung bình đạt dưới 5 điểm, gồm 3 huyện: Mai Sơn, Sông Mã, Quỳnh Nhai, chiếm 25% số huyện, thành phố.
2.8. Chỉ số thành phần thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
Chỉ số thành phần thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông được đánh giá theo 6 tiêu chí và 7 tiêu chí thành phần, điểm số tối đa của lĩnh vực này là 9 điểm và được đánh giá theo 3 nhóm (nhóm khá, nhóm trung bình cao, nhóm trung bình thấp).
Nhóm khá đạt từ 9 điểm đến 10 điểm, gồm Thành Phố Sơn La và 02 huyện Mộc Châu, Sông Mã, chiếm 25% số huyện, thành phố.
Nhóm trung bình cao đạt từ 6,5 điểm đến dưới 9 điểm, gồm 6 huyện: Thuận Châu, Mường La, Vân Hồ, Sốp cộp, Yên Châu, Bắc Yên, chiếm 50% số huyện.
Nhóm trung bình đạt dưới 6,5 điểm, gồm 3 huyện: Mai Sơn, Phù Yên, Quỳnh Nhai, chiếm 25% số huyện, thành phố.
1. Ưu điểm
1.1. Việc sửa đổi, bổ sung và ban hành mới Quyết định số 3402/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá Chỉ số CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (thay thế quyết định số 152/QĐ-UBND ngày 22/01/2014). Đã khắc phục được những hạn chế, bất cập trong đánh giá năm 2014; việc đối chiếu, thẩm định kết quả tự đánh giá chấm điểm theo tiêu chí thành phần, tổng hợp, thẩm định, phân tích, đánh giá dựa trên các văn bản, tài liệu kiểm chứng của các cơ quan, đơn vị; việc điều tra xã hội học được thực hiện công khai, dân chủ, nghiêm túc đúng quy định.
1.2. Chỉ số CCHC phản ánh khách quan, trung thực kết quả thực hiện cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố năm 2015 và là cơ sở quan trọng giúp Thủ trưởng người đứng đầu các cơ quan, đơn vị xác định được những mặt mạnh, mặt yếu trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2015, từ đó có các giải pháp, biện pháp lãnh đạo, chỉ đạo phù hợp trong việc thực hiện kế hoạch công tác CCHC năm 2016 và những năm tiếp theo, đem lại hiệu quả cao hơn.
1.3. Đã có những chuyển biến tích cực trong CCHC của các cơ quan, đơn vị, giá trị điểm trung bình và điểm đánh giá các tiêu chí thành phần, điểm trung bình năm 2015 các sở, ban ngành đạt được là: 83,25/100 điểm, tăng 21,49 điểm so với năm 2014; của các huyện, thành phố đạt 80,25/100 điểm, tăng 21,55 điểm so với năm 2014.
2. Tồn tại, hạn chế
2.1. Kết quả tuyên truyền CCHC ở một số sở, ban, ngành, UBND cấp huyện chưa cụ thể, chưa phản ánh toàn diện công tác CCHC của cơ quan, đơn vị.
2.2. Công tác đánh giá CCHC hàng quý, hàng năm của một số cơ quan, đơn vị còn chưa sát với nhiệm vụ theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị đặt ra từ đầu năm (việc thực hiện chưa gắn với kế hoạch đề ra), dẫn đến chưa đánh giá được đầy đủ mức độ thực hiện kế hoạch.
2.3. Một số cơ quan, đơn vị còn chưa có các giải pháp đồng bộ để tạo sự chuyển biến thực sự trong CCHC tại cơ quan, đơn vị; cải cách thủ tục hành chính chuyển biến còn chậm. Chưa quan tâm chú trọng đến sáng kiến, giải pháp, mô hình để đẩy mạnh cải cách hành chính trong các cơ quan, đơn vị.
2.4. Một số sở, ban, ngành, UBND cấp huyện chưa tập trung cao cho việc xây dựng, hoàn thiện quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại các sở, ngành theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành. Việc tổ chức thực hiện cơ chế một cửa tại một số cơ quan, đơn vị để giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức và công dân chưa đáp ứng yêu cầu, điều kiện về cơ sở, vật chất còn khó khăn, diện tích ngồi chờ, nơi đón tiếp tổ chức, cá nhân đến giao dịch chưa đảm bảo theo quy định; số lượng thủ tục hành chính giải quyết qua bộ phận một cửa chưa cao, chất lượng còn hạn chế, có nơi giải quyết thủ tục hành chính còn chậm. Một số huyện chưa quan tâm đưa hết các lĩnh vực giải quyết TTHC vào thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Công tác rà soát, thống kê, cập nhật, niêm yết công khai TTHC tại UBND cấp xã của một số huyện chưa được quan tâm đầy đủ, chưa thuận tiện cho người dân tra cứu. Việc theo dõi, cập nhật thông tin, số liệu và báo cáo tình hình giải quyết TTHC của UBND cấp xã chưa được thực hiện nghiêm túc.
2.5. Việc cập nhật, rà soát, sửa đổi, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản lý tài sản công của một số cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện quản lý chưa thường xuyên.
2.6. Một số huyện chưa thường xuyên cập nhật, cung cấp thông tin chỉ đạo, điều hành, thông tin các hoạt động của huyện lên Cổng thông tin điện tử của UBND cấp huyện; việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tại một số huyện, thành phố chưa được thực hiện nghiêm túc; một số quy trình ISO do UBND huyện xây dựng chưa kịp thời bổ sung, sửa đổi cho phù hợp.
2.7. Việc chấp hành chế độ thông tin báo cáo CCHC hàng quý, báo cáo chuyên đề, đột xuất có đơn vị còn chậm; một số cơ quan, đơn vị chưa nghiên cứu kỹ các tiêu chí thành phần quy định, dẫn đến còn lúng túng trong việc tự đánh giá và cung cấp tài liệu kiểm chứng. Việc bổ sung tài liệu kiểm chứng, báo cáo giải trình để đánh giá chưa được quan tâm đầy đủ; có đơn vị đánh giá tự chấm điểm chưa sát với thực tế kết quả triển khai thực hiện.
D - PHƯƠNG HƯỚNG THỜI GIAN TỚI
1. Các sở, ban ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị thông báo công khai Quyết định công bố kết quả đánh giá chỉ số CCHC năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị, để nâng cao trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong công tác CCHC và việc xác định chỉ số CCHC hàng năm. Tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm về quá trình triển khai và kết quả chỉ số năm 2015 đạt được để tìm nguyên nhân, các yếu tố ảnh hưởng và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc cải thiện nâng cao chất lượng công tác cải cách hành chính. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp, biện pháp cần thiết trong xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch CCHC hàng năm để nâng cao chất lượng, hiệu quả, qua đó duy trì hoặc cải thiện chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị mình, góp phần hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2016 của tỉnh.
- Rà soát lại kế hoạch thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị năm 2015-2016 để chuẩn bị tổ chức sơ kết 2 năm thực hiện Chỉ thị số 33-CT/TU ngày 01/12/2014 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo CCHC.
- Tổ chức triển khai thực hiện, cụ thể hóa kế hoạch số 28/KH-UBND ngày 16/6/2016 về nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) cấp tỉnh, các văn bản chỉ đạo của cấp có thẩm quyền về nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2016-2020.
- Các sở, ban, ngành chủ động rà soát tham mưu ban hành quy chế phối hợp trong giải quyết các công việc, các thủ tục hành chính cho tổ chức, công dân và Doanh nghiệp liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành, kịp thời tháo gỡ những khó khăn trong thực hiện chính sách thu hút đầu tư của tỉnh.
- Các sở, ban, ngành khẩn trương rà soát thống kê, cập nhật, hệ thống hóa, công bố công khai Bộ thủ tục hành chính dùng chung thuộc trách nhiệm của sở, ban, ngành ở cả ba cấp tỉnh, huyện, xã trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định ban hành theo quy định. Xây dựng trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định ban hành quy trình tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa điện tử theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/03/2015 của Chính phủ tại từng cơ quan, đơn vị.
- UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện đồng bộ có hiệu quả Đề án tổng thể tổ chức mô hình Bộ phận Một cửa hiện đại theo kế hoạch năm 2016. Ban hành các giải pháp, biện pháp để nâng cao chất lượng giải quyết TTHC cho người dân, tổ chức thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động, thường xuyên cập nhật thông tin lên cổng thông tin điện tử, đặc biệt là thủ tục hành chính để thuận lợi cho cán bộ, công chức và nhân dân tra cứu thông tin.
- Nâng cao nhận thức, tinh thần trách nhiệm cho đội ngũ công chức tham mưu thực hiện nhiệm vụ CCHC và công chức trực tiếp làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cơ quan, đơn vị.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ trong triển khai kế hoạch xác định chỉ số CCHC hàng năm, để kết quả xác định chỉ số chính xác, khách quan và được công bố đúng thời gian quy định. Tổ chức đánh giá tự chấm điểm nghiêm túc, thực chất hơn, để kết quả đánh giá chính xác, khách quan, sát với tình hình triển khai thực hiện và kết quả đạt được trong CCHC.
2. Giao Sở Nội vụ tiếp tục tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghiêm túc Quyết định số 3402/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá Chỉ số CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; theo dõi, đánh giá và công bố chỉ số CCHC năm 2016 và những năm tiếp theo sớm hơn so với kỳ đánh giá công bố năm 2015; tham mưu đề xuất các biện pháp cụ thể để tiếp tục thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh năm 2016 và những năm tiếp theo.
KẾT QUẢ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 1799 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
STT | Tên đơn vị | Điểm thẩm định | Điểm điều tra xã hội học | Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 | Chỉ số cải cách hành chính năm 2014 | Tăng, giảm năm 2015 so với năm 2014 | |
Điểm | Thứ tự | ||||||
1 | Sở Nội vụ | 77 | 18,23 | 95,23 | 71,23 | +24 | +2 |
2 | Sở Giao thông-Vận tải | 73,75 | 19,40 | 93,15 | 74,80 | +18,35 | -1 |
3 | Sở Văn hóa, TT &DL | 70,75 | 19,50 | 90,25 | 71,49 | +18,76 | -1 |
4 | Sở Giáo dục-Đào tạo | 70,5 | 19,50 | 90,00 | 67,36 | +22,64 | +1 |
5 | Sở Tài chính | 69,5 | 19,00 | 88,50 | 68,15 | +20,35 | -1 |
6 | Thanh Tra tỉnh | 70,25 | 18,00 | 88,25 | 57,89 | +30,36 | +9 |
7 | Sở Y tế | 71,25 | 16,50 | 87,75 | 66,95 | +20,8 | -1 |
8 | Sở Kế hoạch-Đầu tư | 67 | 17,80 | 84,80 | 62,50 | +22,3 | = |
9 | Sở Tư pháp | 66,5 | 17,40 | 83,90 | 65,96 | +17,94 | -2 |
10 | Sở Lao động TB&XH | 66 | 17,00 | 83,00 | 50,25 | +32,75 | +6 |
11 | Sở Nông nghiệp&PTNT | 63,75 | 18,20 | 81,95 | 58,83 | +23,12 | +1 |
12 | Sở Công thương | 63 | 17,75 | 80,75 | 58,91 | +21,84 | -1 |
13 | Sở Khoa học-Công nghệ | 60 | 19,00 | 79,00 | 49,10 | +29,9 | +5 |
14 | Sở Xây dựng | 62,25 | 16,30 | 78,55 | 59,35 | +19,2 | -4 |
15 | Sở Tài nguyên và MT | 60,25 | 17,60 | 77,85 | 52,20 | +25,65 | +1 |
16 | Sở Ngoại vụ | 55,5 | 17,80 | 73,30 | 58,81 | +14,49 | -3 |
17 | Sở Thông tin và TT | 54,5 | 17,40 | 71,90 | 60,97 | +10,93 | -8 |
18 | Ban Dân tộc | 53 | 17,35 | 70,35 | 58,20 | +12,15 | -4 |
| Giá trị trung bình | 83,25 | 61,76 | +21,49 |
|
*Ghi chú: Tăng (+), Giảm (-), Giữ mức ( = )
KẾT QUẢ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015 CỦA UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1799/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
STT | ỦY BAN NHÂN DÂN | Điểm thẩm định | Điểm điều tra xã hội học | Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 | Chỉ số cải cách hành chính năm 2014 | Tăng, giảm năm 2015 so với năm 2014 | |
Điểm | Thứ tự | ||||||
1 | Huyện Mộc Châu | 70,45 | 20,10 | 90,55 | 76,50 | +14,05 | = |
2 | Thành phố Sơn La | 71,1 | 19,10 | 90,2 | 71,45 | +18,75 | +1 |
3 | Huyện Thuận Châu | 63,6 | 19,3 | 82,9 | 71,25 | +11,65 | +1 |
4 | Huyện Mường La | 62,05 | 20,5 | 82,55 | 66,31 | +16,24 | +2 |
5 | Huyện Sông Mã | 62 | 19,5 | 81,5 | 74,11 | +7,39 | -3 |
6 | Huyện Phù Yên | 64,25 | 16,45 | 80,7 | 66,25 | +14,45 | +1 |
7 | Huyện Vân Hồ | 63,1 | 17,54 | 80,64 | 32,55 | +48,09 | +4 |
8 | Huyện Sốp Cộp | 61,75 | 18,81 | 80,56 | 49,14 | +31,42 | +1 |
9 | Huyện Bắc Yên | 63,25 | 16,5 | 79,75 | 67,39 | +12,36 | -4 |
10 | Huyện Yên Châu | 60 | 17,83 | 77,83 | 43,19 | +34,64 | = |
11 | Huyện Mai Sơn | 50,8 | 19,74 | 70,5 | 57,28 | +13,22 | -3 |
12 | Huyện Quỳnh Nhai | 45,9 | 18,5 | 65,4 | 29,00 | +36,4 | = |
| Giá trị trung bình | 80,25 | 58,70 | 21,55 |
|
*Ghi chú: Tăng (+), Giảm (-), Giữ mức ( = )
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHỈ SỐ CCHC NĂM 2015 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 1799/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
STT | Tên đơn vị | Lĩnh vực 1 Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC (13đ) | Lĩnh vực 2 Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL (11đ) | Lĩnh vực 3 Cải cách thủ tục hành chính (11đ) | Lĩnh vực 4 Cải cách tổ chức bộ máy (7đ) | Lĩnh vực 5 Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CCVC (11,5đ) | Lĩnh vực 6 Cải cách tài chính công (6đ) | Lĩnh vực 7 Hiện đại hóa hành chính (11,5đ) | Lĩnh vực 8 Thực hiện cơ chế một cửa, một của liên thông (9đ) | Điểm tự đánh giá | Điểm thẩm định | ||||||||
TĐG | TĐ | TĐG | TĐ | TĐG | TĐ | TĐG | TĐ | TĐG | TĐ | TĐG | TĐ | TĐG | TĐ | TĐG | TĐ |
|
| ||
1 | Sở Nội vụ | 13 | 12,5 | 11 | 11 | 11 | 11 | 7 | 7 | 11,5 | 11,5 | 6 | 5 | 10,5 | 10,5 | 8,5 | 8,5 | 78,5 | 77 |
2 | Sở Giao thông Vận tải | 13 | 12,75 | 11 | 6 | 11 | 11 | 7 | 7 | 11,5 | 11,5 | 6 | 6 | 11,5 | 11 | 9 | 8,5 | 80 | 73,75 |
3 | Sở Y tế | 13 | 9,75 | 11 | 10,5 | 11 | 9 | 7 | 7 | 10,5 | 10,5 | 6 | 6 | 11,5 | 11 | 9 | 7,5 | 79 | 71,25 |
4 | Sở Văn hóa, TT & DL | 13 | 12,5 | 11 | 8 | 11 | 11 | 7 | 7 | 11,5 | 11,5 | 6 | 4 | 11,5 | 8,25 | 9 | 8,5 | 80 | 70,75 |
5 | Sở Giáo dục & Đào tạo | 13 | 12 | 11 | 6 | 11 | 10,5 | 7 | 7 | 11,5 | 10,5 | 6 | 6 | 11,5 | 10,5 | 8 | 8 | 79 | 70,5 |
6 | Thanh tra tỉnh | 13 | 11,25 | 11 | 11 | 11 | 10 | 7 | 7 | 11,5 | 10,5 | 6 | 6 | 10,5 | 5,5 | 9 | 9 | 78,5 | 70,25 |
7 | Sở Tài chính | 11 | 11 | 10 | 10 | 10 | 9 | 7 | 7 | 11,5 | 10,5 | 6 | 6 | 9,5 | 7 | 9 | 8,5 | 74 | 69,5 |
8 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 13 | 12,75 | 11 | 10,5 | 11 | 10,5 | 7 | 6 | 10,5 | 9 | 6 | 4,5 | 10,5 | 5,75 | 9 | 8 | 78 | 67 |
9 | Sở Tư pháp | 12 | 11 | 11 | 11 | 10 | 9,5 | 7 | 7 | 11,5 | 9,5 | 6 | 6 | 11,5 | 6,5 | 8,5 | 6 | 77,5 | 66,5 |
10 | Sở Lao động - TBXH | 11,75 | 9,75 | 11 | 11 | 10,5 | 10 | 7 | 7 | 11 | 9,5 | 6 | 6 | 8,5 | 5,5 | 8,25 | 7,25 | 74 | 66 |
11 | Sở Nông nghiệp & PTNT | 12 | 10 | 6 | 6 | 7 | 7 | 7 | 7 | 10,75 | 10,75 | 6 | 6 | 11 | 9,5 | 9 | 7,5 | 68,75 | 63,75 |
12 | Sở Công thương | 12 | 9,75 | 9 | 8,5 | 11 | 11 | 7 | 7 | 10,5 | 10,5 | 6 | 6 | 4,5 | 2,75 | 8,5 | 7,5 | 68,5 | 63 |
13 | Sở Xây dựng | 13 | 9,75 | 7 | 7 | 11 | 9 | 7 | 7 | 9,5 | 9,5 | 6 | 6 | 8 | 6,5 | 8 | 7,5 | 69,5 | 62,25 |
14 | Sở Tài nguyên MT | 10 | 7,75 | 10 | 7 | 10 | 8 | 7 | 7 | 11,5 | 9,5 | 6 | 6 | 9 | 7 | 9 | 8 | 70,5 | 60,25 |
15 | Sở Khoa học Công nghệ | 11 | 8 | 11 | 6,5 | 11 | 7 | 7 | 7 | 11,5 | 10,5 | 6 | 6 | 9,5 | 8,5 | 8 | 6 | 75 | 60 |
16 | Sở Ngoại vụ | 10,75 | 8,75 | 5 | 5 | 6,5 | 6,5 | 7 | 7 | 11,5 | 10 | 6 | 6 | 5 | 4,75 | 8,5 | 7,5 | 60 | 55,5 |
17 | Sở Thông tin & TT | 8,5 | 7,5 | 11 | 11 | 11 | 9 | 7 | 4 | 9,5 | 6,5 | 6 | 5 | 7,5 | 5 | 9 | 6,5 | 69,5 | 54,5 |
18 | Ban Dân tộc | 11 | 10,5 | 11 | 4 | 6,5 | 5,5 | 7 | 7 | 11,5 | 10,5 | 6 | 5 | 5 | 3,5 | 9 | 7 | 67 | 53 |
BIỂU ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 1799 /QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
STT | Tên đơn vị | Điểm tối đa (13 điểm) | Điểm tự đánh giá (TĐG) | TC1.1 Kế hoạch CCHC | TC1.2 Báo cáo CCHC | TC1.3 Phân công lãnh đạo cơ quan theo dõi CCHC | TC1.4 Thực hiện khen thưởng, kỷ luật trong CCHC | TC1.5 Ban hành những văn bản đẩy mạnh CCHC | Điểm thẩm định | |||||
TĐG | TĐ | TĐG | TĐ | TĐG | TĐ | TĐG | TĐ | TĐG | TĐ | |||||
1 | Sở Nội vụ | 13 | 13 | 3 | 2,5 | 4 | 4 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1,5 | 12 |
2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 13 | 3 | 3 | 4 | 3,75 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 12,75 | |
3 | Thanh tra tỉnh | 13 | 3 | 2,5 | 4 | 3,75 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 11,25 | |
4 | Sở Tư pháp | 12 | 3 | 3 | 4 | 4 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 0 | 11,00 | |
5 | Sở Tài chính | 11 | 3 | 3 | 4 | 4 | 2 | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 11,00 | |
6 | Sở Công thương | 12 | 3 | 3 | 4 | 3,75 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 0 | 9,75 | |
7 | Sở Nông nghiệp & PTNT | 12 | 2,25 | 2,25 | 3,75 | 3,75 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 0 | 10,00 | |
8 | Sở Giao thông Vận tải | 13 | 3 | 3 | 4 | 3,75 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 12,75 | |
9 | Sở Xây dựng | 13 | 3 | 2 | 4 | 3,75 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 0 | 9,75 | |
10 | Sở Tài nguyên MT | 10 | 2,5 | 2 | 3,5 | 3,75 | 2 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 7,75 | |
11 | Sở Thông tin & TT | 8,5 | 2,5 | 1,75 | 4 | 3,75 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 7,50 | |
12 | Sở Lao động - TBXH | 11,75 | 2,75 | 2,75 | 4 | 4 | 2 | 2 | 2 | 0 | 1 | 1 | 9,75 | |
13 | Sở Văn hóa, TT & DL | 13 | 3 | 2,5 | 4 | 4 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 12,5 | |
14 | Sở Khoa học Công nghệ | 11 | 3 | 1,5 | 4 | 3,5 | 2 | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 8,00 | |
15 | Sở Giáo dục & Đào tạo | 13 | 3 | 2,25 | 4 | 3,75 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 12,00 | |
16 | Sở Y tế | 13 | 3 | 2 | 4 | 3,75 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 0 | 9,75 | |
17 | Ban Dân tộc | 11 | 3 | 3 | 4 | 3,5 | 2 | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 10,5 | |
18 | Sở Ngoại vụ | 10,75 | 2,75 | 2,75 | 4 | 4 | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 8,75 |
BIỂU ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QPPL NĂM 2015 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 1799/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
STT | Tên đơn vị | Điểm tối đa (11) | Điểm tự đánh giá (TĐG) | TC2.1 Xây dựng, ban hành văn bản trình UBND tỉnh | TC2.2 Công tác rà soát văn bản QPPL | TC2.3 Tổ chức kiểm tra việc thực hiện VBQPPL | Điểm thẩm định | |||
TĐG | TĐ | TĐG | TĐ | TĐG | TĐ | |||||
1 | Sở Nội vụ | 11 | 11 | 5 | 5 | 3 | 3 | 3 | 3 | 11 |
2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 11 | 5 | 5 | 3 | 2,5 | 3 | 3 | 10,5 | |
3 | Thanh tra tỉnh | 11 | 5 | 5 | 3 | 3 | 3 | 3 | 11 | |
4 | Sở Tư pháp | 11 | 5 | 5 | 3 | 3 | 3 | 3 | 11 | |
5 | Sở Tài chính | 10 | 5 | 5 | 2 | 2,5 | 3 | 3 | 10,5 | |
6 | Sở Công thương | 9 | 5 | 5 | 3 | 0,5 | 3 | 3 | 8,5 | |
7 | Sở Nông nghiệp & PTNT | 6 | 4 | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 | 6 | |
8 | Sở Giao thông Vận tải | 11 | 5 | 5 | 3 | 1 | 3 | 0 | 6 | |
9 | Sở Xây dựng | 7 | 5 | 5 | 1 | 1 | 1 | 1 | 7 | |
10 | Sở Tài nguyên Môi trường | 10 | 4 | 4 | 3 | 0 | 3 | 3 | 7 | |
11 | Sở Thông tin & TT | 11 | 5 | 5 | 3 | 3 | 3 | 3 | 11 | |
12 | Sở Lao động - TBXH | 11 | 5 | 5 | 3 | 3 | 3 | 3 | 11 | |
13 | Sở Văn hóa, TT & DL | 11 | 5 | 5 | 3 | 2 | 3 | 1 | 8 | |
14 | Sở Khoa học Công nghệ | 11 | 5 | 5 | 3 | 0,5 | 3 | 1 | 6,5 | |
15 | Sở Giáo dục & Đào tạo | 11 | 5 | 5 | 3 | 1 | 3 | 0 | 6 | |
16 | Sở Y tế | 11 | 5 | 5 | 3 | 2,5 | 3 | 3 | 10,5 | |
17 | Ban Dân tộc | 11 | 5 | 0 | 3 | 2 | 3 | 2 | 4 | |
18 | Sở Ngoại vụ | 5 | 0 | 0 | 2 | 2 | 3 | 3 | 5 |
BIỂU ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2015 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 1799/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
STT | Tên đơn vị | Điểm tối đa (11) | Điểm tự đánh giá (TĐG) | TC3.1 Rà soát, đánh giá, cập nhật bổ sung thủ tục hành chính | TC3.2 Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | TC3.3 Công khai thủ tục hành chính | Điểm thẩm định | |||
TĐG | TĐ | TĐG | TĐ | TĐG | TĐ | |||||
1 | Sở Nội vụ | 11 | 11 | 5 | 5 | 1 | 1 | 5 | 5 | 11 |
2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 11 | 5 | 4,5 | 1 | 1 | 5 | 5 | 10,5 | |
3 | Thanh tra tỉnh | 11 | 5 | 4 | 1 | 1 | 5 | 5 | 10 | |
4 | Sở Tư pháp | 10 | 5 | 5 | 1 | 1 | 4 | 3,5 | 9,5 | |
5 | Sở Tài chính | 10 | 4 | 3 | 1 | 1 | 5 | 5 | 9 | |
6 | Sở Công thương | 11 | 5 | 5 | 1 | 1 | 5 | 5 | 11 | |
7 | Sở Nông nghiệp & PTNT | 7 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 | 5 | 7 | |
8 | Sở Giao thông Vận tải | 11 | 5 | 5 | 1 | 1 | 5 | 5 | 11 | |
9 | Sở Xây dựng | 11 | 5 | 3 | 1 | 1 | 5 | 5 | 9 | |
10 | Sở Tài nguyên Môi trường | 10 | 4,5 | 2 | 1 | 1 | 5 | 5 | 8 | |
11 | Sở Thông tin & Truyền thông | 11 | 5 | 3 | 1 | 1 | 5 | 5 | 9 | |
12 | Sở Lao động - TBXH | 10,5 | 4,5 | 4,5 | 1 | 1 | 5 | 4,5 | 10 | |
13 | Sở Văn hóa, TT & DL | 11 | 5 | 5 | 1 | 1 | 5 | 5 | 11 | |
14 | Sở Khoa học Công nghệ | 11 | 5 | 4,5 | 1 | 1 | 5 | 2 | 7,5 | |
15 | Sở Giáo dục & Đào tạo | 11 | 5 | 4,5 | 1 | 1 | 5 | 5 | 10,5 | |
16 | Sở Y tế | 11 | 5 | 3 | 1 | 1 | 5 | 5 | 9 | |
17 | Ban Dân tộc | 6,5 | 3 | 2 | 1 | 1 | 2,5 | 2,5 | 5,5 | |
18 | Sở Ngoại vụ | 6,5 | 3 | 3 | 1 | 1 | 2,5 | 2,5 | 6,5 |
BIỂU ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2015 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 1799/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
STT | Tên đơn vị | Điểm tối đa (7) | Điểm tự đánh giá (TĐG) | TC4.1 Thực hiện quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy | TC4.2 Rà soát, sửa đổi, bổ sung Quy chế làm việc | TC4.3 Xây dựng và ban hành tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ | Điểm thẩm định | |||
TĐG | TĐ | TĐG | TĐ | TĐG | TĐ | |||||
1 | Sở Nội vụ | 7 | 7 | 2 | 2 | 1 | 1 | 4 | 4 | 7 |
2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 7 | 2 | 2 | 1 | 1 | 4 | 3 | 6 | |
3 | Thanh tra tỉnh | 7 | 2 | 2 | 1 | 1 | 4 | 4 | 7 | |
4 | Sở Tư pháp | 7 | 2 | 2 | 1 | 1 | 4 | 4 | 7 | |
5 | Sở Tài chính | 7 | 2 | 2 | 1 | 1 | 4 | 4 | 7 | |
6 | Sở Công thương | 7 | 2 | 2 | 1 | 1 | 4 | 4 | 7 | |
7 | Sở Nông nghiệp & PTNT | 7 | 2 | 2 | 1 | 1 | 4 | 4 | 7 | |
8 | Sở Giao thông Vận tải | 7 | 2 | 2 | 1 | 1 | 4 | 4 | 7 | |
9 | Sở Xây dựng | 7 | 2 | 2 | 1 | 1 | 4 | 4 | 7 | |
10 | Sở Tài nguyên Môi trường | 7 | 2 | 2 | 1 | 1 | 4 | 4 | 7 | |
11 | Sở Thông tin & Truyền thông | 7 | 2 | 2 | 1 | 1 | 4 | 1 | 4 | |
12 | Sở Lao động - TBXH | 7 | 2 | 2 | 1 | 1 | 4 | 4 | 7 | |
13 | Sở Văn hóa, TT & DL | 7 | 2 | 2 | 1 | 1 | 4 | 4 | 7 | |
14 | Sở Khoa học Công nghệ | 7 | 2 | 2 | 1 | 1 | 4 | 4 | 7 | |
15 | Sở Giáo dục & Đào tạo | 7 | 2 | 2 | 1 | 1 | 4 | 4 | 7 | |
16 | Sở Y tế | 7 | 2 | 2 | 1 | 1 | 4 | 4 | 7 | |
17 | Ban Dân tộc | 7 | 2 | 2 | 1 | 1 | 4 | 4 | 7 | |
18 | Sở Ngoại vụ | 7 | 2 | 2 | 1 | 1 | 4 | 4 | 7 |
BIỂU ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBCCVC NĂM 2015 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 1799 /QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
STT | Tên đơn vị | Điểm tối đa (11,5) | Điểm tự đánh giá (TĐG) | TC5.1 thực hiện cơ cấu công chức, viên chức | TC5.2 Giải pháp để nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức | TC5.3 Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức | TC 5.4 Đổi mới công tác quản lý công chức, viên chức | Điểm thẩm định | ||||
TĐG | TĐ | TĐG | TĐ | TĐG | TĐ | TĐG | TĐ | |||||
1 | Sở Nội vụ | 11,5 | 11.5 | 3 | 3 | 2 | 2 | 2.5 | 2.5 | 4 | 4 | 11.5 |
2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10.5 | 3 | 3 | 2 | 2 | 2.5 | 1.5 | 3 | 3 | 9.5 | |
3 | Thanh tra tỉnh | 11.5 | 3 | 3 | 2 | 2 | 2.5 | 2.5 | 4 | 3 | 10.5 | |
4 | Sở Tư pháp | 11.5 | 3 | 3 | 2 | 1 | 2.5 | 2.5 | 4 | 3 | 9.5 | |
5 | Sở Tài chính | 11.5 | 3 | 3 | 2 | 2 | 2.5 | 2.5 | 4 | 3 | 10.5 | |
6 | Sở Công thương | 10.5 | 3 | 3 | 2 | 2 | 1.5 | 1.5 | 4 | 4 | 10.5 | |
7 | Sở Nông nghiệp & PTNT | 10.75 | 2.75 | 2,75 | 2 | 2 | 2 | 2 | 4 | 4 | 10.75 | |
8 | Sở Giao thông Vận tải | 11.5 | 3 | 3 | 2 | 2 | 2.5 | 2.5 | 4 | 4 | 11.5 | |
9 | Sở Xây dựng | 9.5 | 3 | 3 | 0 | 1 | 2.5 | 2.5 | 4 | 3 | 9.5 | |
10 | Sở Tài nguyên Môi trường | 11.5 | 3 | 3 | 2 | 1 | 2.5 | 2.5 | 4 | 3 | 9.5 | |
11 | Sở Thông tin & TT | 9.5 | 3 | 1 | 0 | 0 | 2.5 | 2.5 | 4 | 3 | 6.5 | |
12 | Sở Lao động - TBXH | 11 | 3 | 3 | 2 | 2 | 2 | 1.5 | 4 | 3 | 9.5 | |
13 | Sở Văn hóa, TT & DL | 11.5 | 3 | 3 | 2 | 2 | 2.5 | 2.5 | 4 | 4 | 11.5 | |
14 | Sở Khoa học Công nghệ | 11.5 | 3 | 3 | 2 | 2 | 2.5 | 2.5 | 4 | 3 | 10.5 | |
15 | Sở Giáo dục & Đào tạo | 11.5 | 3 | 3 | 2 | 2 | 2.5 | 2.5 | 4 | 3 | 10.5 | |
16 | Sở Y tế | 10.5 | 3 | 3 | 2 | 2 | 2.5 | 2.5 | 3 | 4 | 10.5 | |
17 | Ban Dân tộc | 11.5 | 3 | 3 | 2 | 2 | 2.5 | 2 | 4 | 3 | 10.5 | |
18 | Sở Ngoại vụ | 11.5 | 3 | 2.5 | 2 | 2 | 2.5 | 2.5 | 4 | 3 | 10 |
BIỂU ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG NĂM 2015 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 1799/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
STT | Tên đơn vị | Điểm tối đa (6) | Điểm tự đánh giá (TĐG) | TC6.1 Thực hiện chế độ tự chủ về kinh phí quản lý hành chính | TC6.2 Có giải pháp tiết kiệm chi ngân sách được cấp | Điểm thẩm định | ||
TĐG | TĐ | TĐG | TĐ | |||||
1 | Sở Nội vụ | 6 | 6 | 4 | 4 | 2 | 1 | 5 |
2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 6 | 4 | 3,5 | 2 | 1 | 4,5 | |
3 | Thanh tra tỉnh | 6 | 4 | 4 | 2 | 2 | 6 | |
4 | Sở Tư pháp | 6 | 4 | 4 | 2 | 2 | 6 | |
5 | Sở Tài chính | 6 | 4 | 4 | 2 | 2 | 6 | |
6 | Sở Công thương | 6 | 4 | 4 | 2 | 2 | 6 | |
7 | Sở Nông nghiệp & PTNT | 6 | 4 | 4 | 2 | 2 | 6 | |
8 | Sở Giao thông Vận tải | 6 | 4 | 4 | 2 | 2 | 6 | |
9 | Sở Xây dựng | 6 | 4 | 4 | 2 | 2 | 6 | |
10 | Sở Tài nguyên Môi trường | 6 | 4 | 4 | 2 | 2 | 6 | |
11 | Sở Thông tin & TT | 6 | 4 | 4 | 2 | 1 | 5 | |
12 | Sở Lao động - TBXH | 6 | 4 | 4 | 2 | 2 | 6 | |
13 | Sở Văn hóa, TT & DL | 6 | 4 | 4 | 2 | 0 | 4 | |
14 | Sở Khoa học Công nghệ | 6 | 4 | 4 | 2 | 2 | 6 | |
15 | Sở Giáo dục & Đào tạo | 6 | 4 | 4 | 2 | 2 | 6 | |
16 | Sở Y tế | 6 | 4 | 4 | 2 | 2 | 6 | |
17 | Ban Dân tộc | 6 | 4 | 4 | 2 | 1 | 5 | |
18 | Sở Ngoại vụ | 6 | 4 | 4 | 2 | 2 | 6 |
BIỂU ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH NĂM 2015 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 1799/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
STT | Tên đơn vị | Điểm tối đa (11,5) | Điểm tự đánh giá (TĐG) | TC7.1 Ứng dụng công nghệ thông tin | TC7.2 Chất lượng cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử của sở | TC7.3 Áp dụng ISO trong hoạt động của các cơ quan, hành chính | Điểm thẩm định | |||
TĐG | TĐ | TĐG | TĐ | TĐG | TĐ | |||||
1 | Sở Nội vụ | 11,5 | 10,5 | 5 | 5 | 2,5 | 2,5 | 3 | 3 | 10,5 |
2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10,5 | 5 | 2,5 | 2,5 | 2,5 | 3 | 0,75 | 5,75 | |
3 | Thanh tra tỉnh | 10,5 | 5,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 3 | 2,5 | 5,5 | |
4 | Sở Tư pháp | 11,5 | 6 | 4,5 | 2,5 | 1,25 | 3 | 0,75 | 6,5 | |
5 | Sở Tài chính | 9,5 | 4 | 2 | 2,5 | 2,5 | 3 | 2,5 | 7 | |
6 | Sở Công thương | 4,5 | 1 | 1 | 0,5 | 0,25 | 3 | 1,5 | 2,75 | |
7 | Sở Nông nghiệp & PTNT | 11 | 5,5 | 5 | 2,5 | 2,5 | 3 | 2 | 9,5 | |
8 | Sở Giao thông Vận tải | 11.5 | 6 | 5,5 | 2,5 | 2,5 | 3 | 3 | 11 | |
9 | Sở Xây dựng | 8 | 3 | 2,5 | 2 | 2,25 | 3 | 1,75 | 6,5 | |
10 | Sở Tài nguyên Môi trường | 9 | 5 | 3 | 2,5 | 2,5 | 1,5 | 1,5 | 7 | |
11 | Sở Thông tin & TT | 7,5 | 3 | 2 | 1,5 | 2,5 | 3 | 0,5 | 5 | |
12 | Sở Lao động - TBXH | 8,5 | 4 | 1 | 1,5 | 1,5 | 3 | 2,5 | 5,5 | |
13 | Sở Văn hóa, TT & DL | 11,5 | 6 | 5 | 2,5 | 2,5 | 3 | 0,75 | 8,25 | |
14 | Sở Khoa học Công nghệ | 9,5 | 4 | 3 | 2,5 | 2,5 | 3 | 3 | 8,5 | |
15 | Sở Giáo dục & Đào tạo | 11,5 | 6 | 5 | 2,5 | 2,5 | 3 | 3 | 10,5 | |
16 | Sở Y tế | 11,5 | 6 | 5,5 | 2,5 | 2,5 | 3 | 3 | 11 | |
17 | Ban Dân tộc | 5 | 2 | 1 | 0 | 0 | 3 | 2,5 | 3,5 | |
18 | Sở Ngoại vụ | 5 | 2 | 1,5 | 0 | 0,25 | 3 | 3 | 4,75 |
BIỂU ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG NĂM 2015 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 1799/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
STT | Tên đơn vị | Điểm tối đa (9) | Điểm tự đánh giá (TĐG) | TC8.1 Ban hành quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | TC8.2 Bố trí công chức và phụ cấp đối với công chức | TC8.3 Điều kiện cơ sở vật chất, của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | TC8.4 Có số liệu theo dõi và cập nhật thường xuyên; | TC8.5 Số lượng các TTHC đã giải quyết | TC8.6 Kết quả giải quyết TTHC | Điểm thẩm định | ||||||
TĐG | TĐ | TĐG | TĐ | TĐG | TĐ | TĐG | TĐ | TĐG | TĐ | TĐG | TĐ | |||||
1 | Sở Nội vụ | 9 | 8,5 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1,5 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 8,5 |
2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 9 | 1 | 0 | 1 | 1 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 8 | |
3 | Thanh tra tỉnh | 9 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 9 | |
4 | Sở Tư pháp | 8,5 | 1 | 0 | 1 | 1 | 2 | 1,5 | 1 | 0,5 | 1 | 0 | 3 | 3 | 6 | |
5 | Sở Tài chính | 9 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 1 | 0,5 | 1 | 1 | 3 | 3 | 8,5 | |
6 | Sở Công thương | 8,5 | 1 | 0,5 | 1 | 1 | 1,5 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 7,5 | |
7 | Sở Nông nghiệp & PTNT | 9 | 1 | 0,5 | 1 | 1 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 2 | 7,5 | |
8 | Sở Giao thông Vận tải | 9 | 1 | 0,5 | 1 | 1 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 8,5 | |
9 | Sở Xây dựng | 8 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | 1,5 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 7,5 | |
10 | Sở Tài nguyên Môi trường | 9 | 1 | 0 | 1 | 1 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 8 | |
11 | Sở Thông tin & TT | 9 | 1 | 0 | 1 | 0,5 | 2 | 2 | 1 | 0 | 1 | 1 | 3 | 3 | 6,5 | |
12 | Sở Lao động - TBXH | 8,25 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1,25 | 1,25 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 7,25 | |
13 | Sở Văn hóa, TT & DL | 9 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 8,5 | |
14 | Sở Khoa học Công nghệ | 8 | 1 | 0,5 | 1 | 0,5 | 2 | 2 | 1 | 0,5 | 1 | 0,5 | 2 | 2 | 6 | |
15 | Sở Giáo dục & Đào tạo | 8 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 8 | |
16 | Sở Y tế | 9 | 1 | 0 | 1 | 1 | 2 | 1,5 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 7,5 | |
17 | Ban Dân tộc | 9 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 2 | 7 | |
18 | Sở Ngoại vụ | 8,5 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1,5 | 1,5 | 1 | 1 | 1 | 0 | 3 | 3 | 7,5 |
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CCHC NĂM 2015 CỦA UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1799/QĐ-CTUBND ngày 26/7/2016)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Thành phố | Mai Sơn | Yên Châu | Mộc Châu | Mường La | Sông Mã | Sốp Cộp | Bắc Yên | Phù Yên | Thuận Châu | Quỳnh Nhai | Vân Hồ | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |||||||||||||||
TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | |||
1 | Công tác chỉ đạo, điều hành cchc | 10,5 | 9,8 | 9,3 | 10 | 8 | 9,5 | 8,2 | 10,3 | 10,2 | 10,5 | 10 | 10,5 | 10 | 10,3 | 9,75 | 10,5 | 9,5 | 10,5 | 10,5 | 10,5 | 9,35 | 9 | 7,35 | 10 | 9,35 |
2 | Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại huyện | 9,5 | 9,5 | 9,5 | 7 | 7 | 9,5 | 9,5 | 9,5 | 9,5 | 9,5 | 7 | 9,5 | 9 | 9,5 | 9,5 | 9,5 | 9,5 | 9,5 | 9,5 | 9,5 | 9,5 | 7 | 3,5 | 9,5 | 8,5 |
3 | Cải cách thủ tục hành chính | 12 | 12 | 11 | 9 | 8,5 | 11 | 7,5 | 11 | 11 | 12 | 9,5 | 11 | 8,5 | 11,8 | 8,75 | 11 | 8,5 | 12 | 9,5 | 12 | 9,5 | 11 | 8 | 12 | 9,5 |
4 | Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước | 7,5 | 7,5 | 7,5 | 7,5 | 5 | 7,5 | 7,5 | 7,5 | 7,5 | 7,5 | 7,5 | 7,5 | 7,5 | 7,5 | 7,5 | 6,5 | 6,5 | 7,5 | 7,5 | 7,5 | 7,5 | 7,5 | 6,5 | 7,5 | 7,5 |
5 | Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | 11,5 | 11,5 | 11,5 | 9 | 9 | 11 | 9 | 10,5 | 9 | 10 | 10 | 9,5 | 9,5 | 11 | 9,25 | 10,5 | 9,5 | 9,5 | 9,5 | 11,5 | 8,5 | 11,5 | 9,25 | 11,5 | 9,25 |
6 | Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập | 6 | 5,5 | 5,5 | 5,5 | 3,5 | 3,5 | 2,5 | 6 | 6 | 6 | 4,5 | 6 | 5 | 6 | 3 | 5,5 | 5,5 | 6 | 5 | 6 | 5,5 | 6 | 3 | 6 | 6 |
7 | Hiện đại hóa hành chính | 8 | 7,5 | 7,5 | 5 | 3,8 | 6,8 | 6,3 | 7,8 | 7,5 | 6 | 5,8 | 5,8 | 3,5 | 6,5 | 5 | 6,8 | 6,5 | 6 | 5,5 | 8 | 6 | 6 | 3,8 | 8 | 5 |
8 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 10 | 9,8 | 9,3 | 7 | 6 | 10 | 9,5 | 9,75 | 9,75 | 8 | 7,75 | 9,5 | 9 | 10 | 9 | 10 | 7,75 | 8,5 | 7,25 | 8 | 7,75 | 10 | 5,5 | 8 | 8 |
Tổng điểm |
| 73,1 | 71,1 | 60 | 50,8 | 68,8 | 60 | 72,3 | 70,5 | 69,5 | 62,05 | 69,3 | 62 | 72,5 | 61,75 | 70,3 | 63,25 | 69,5 | 64,25 | 73 | 63,6 | 68 | 46,9 | 72,5 | 63,1 |
BIỂU KẾT QUẢ CHỈ SỐ CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HÀNH CCHC NĂM 2015 CỦA UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1799/QĐ-CTUBND ngày 26/7/2016)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Thành phố | Mai Sơn | Yên Châu | Mộc Châu | Mường La | Sông Mã | Sốp Cộp | Bắc Yên | Phù Yên | Thuận Châu | Quỳnh Nhai | Vân Hồ | Ghi chú | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | |||||||||||||||
TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ |
| |||
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HÀNH CCHC | 10,5 | 9,8 | 9,3 | 10 | 8 | 9,5 | 8,2 | 10,25 | 10,2 | 10,5 | 10 | 10,5 | 10 | 10,25 | 9,75 | 10,5 | 9,5 | 10,5 | 10,5 | 10,5 | 9,35 | 9 | 7,35 | 10 | 9,35 | |
1,1 | Kế hoạch CCHC năm | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1,5 | 1,5 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1,5 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1,5 | |
1,2 | Báo cáo CCHC | 2 | 1,8 | 1,8 | 2 | 2 | 2 | 1,7 | 1,75 | 1,7 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1,75 | 1,75 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1,85 | 2 | 1,85 | 2 | 1,85 |
|
1,3 | Kiểm tra công tác CCHC | 2 | 2 | 2 | 1,5 | 0,5 | 1,5 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1,5 | 1,5 | 2 | 2 |
|
1,4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 2 | 2 | 2 | 2 | 1,5 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
|
1,5 | Thực hiện khen thưởng hoặc kỷ luật cán bộ, công chức trong thực hiện công tác CCHC | 1 | 0,5 | 0,5 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 |
|
1,6 | Ban hành những văn bản chỉ đạo nhằm nâng cao chất lượng, giải pháp đẩy mạnh công tác CCHC của cơ quan, đơn vị (Những văn bản này ngoài yêu cầu của tỉnh, Sở Nội vụ…) | 1,5 | 1,5 | 1 | 1,5 | 1 | 1,5 | 1 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1 | 1,5 | 1 | 1,5 | 1 | 1,5 | 1 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 0,5 | 1,5 | 0 | 1,5 | 1 |
|
BIỂU KẾT QUẢ CHỈ SỐ XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2015 CỦA UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1799/QĐ-CTUBND ngày 26/7/2016)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Thành phố | Mai Sơn | Yên Châu | Mộc Châu | Mường La | Sông Mã | Sốp Cộp | Bắc Yên | Phù Yên | Thuận Châu | Quỳnh Nhai | Vân Hồ | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |||||||||||||||
TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | |||
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT | 9,5 | 9,5 | 9,5 | 7 | 7 | 9,5 | 9,5 | 9,5 | 9,5 | 9,5 | 7 | 9,5 | 9 | 9,5 | 9,5 | 9,5 | 9,5 | 9,5 | 9,5 | 9,5 | 9,5 | 7 | 3,5 | 9,5 | 8,5 |
2.1 | Hàng năm ban hành chương trình dự án, đề án | 4,5 | 4,5 | 4,5 | 2 | 2 | 4,5 | 4,5 | 4,5 | 4,5 | 4,5 | 2 | 4,5 | 4 | 4,5 | 4,5 | 4,5 | 4,5 | 4,5 | 4,5 | 4,5 | 4,5 | 2,5 | 0 | 4,5 | 3,5 |
2.2 | Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1 | 0 | 1,5 | 1,5 |
2.3 | Công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 |
2.4 | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
BIỂU KẾT QUẢ CHỈ SỐ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2015 CỦA UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1799/QĐ-CTUBND ngày 26/7/2016)
STT
| Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Thành phố | Mai Sơn | Yên Châu | Mộc Châu | Mường La | Sông Mã | Sốp Cộp | Bắc Yên | Phù Yên | Thuận Châu | Quỳnh Nhai | Vân Hồ | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |||||||||||||||
TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | |||
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 12 | 12 | 11 | 9 | 8,5 | 11 | 7,5 | 11 | 11 | 12 | 9,5 | 11 | 8,5 | 11,75 | 8,75 | 11 | 8,5 | 12 | 9,5 | 12 | 9,5 | 11 | 8 | 12 | 9,5 |
3,1 | Rà soát, đánh giá, cập nhật, bổ sung thủ tục hành chính | 3,5 | 3,5 | 3 | 3,5 | 3,5 | 3,5 | 2 | 3 | 3 | 3,5 | 2 | 3,5 | 3 | 3,25 | 2,75 | 2,5 | 2,5 | 3,5 | 3,5 | 3,5 | 3,5 | 2,5 | 2 | 3,5 | 3 |
3,2 | Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
3,3 | Công khai thủ tục hành chính | 6 | 6 | 6 | 3 | 3 | 5 | 4 | 5,5 | 5,5 | 6 | 5 | 5 | 4 | 6 | 4 | 6 | 4 | 6 | 4 | 6 | 4 | 6 | 4 | 6 | 4 |
3,4 | Báo cáo hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính | 1,5 | 1,5 | 1 | 1,5 | 1 | 1,5 | 0,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 0,5 | 1,5 | 1 | 1,5 | 1 | 1,5 | 1 | 1,5 | 1 | 1,5 | 1 | 1,5 | 1,5 |
BIỂU KẾT QUẢ CHỈ SỐ CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2015 CỦA UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1799/QĐ-CTUBND ngày 26/7/2016)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Thành phố | Mai Sơn | Yên Châu | Mộc Châu | Mường La | Sông Mã | Sốp Cộp | Bắc Yên | Phù Yên | Thuận Châu | Quỳnh Nhai | Vân Hồ | Ghi chú | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| |||||||||||||||
TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ |
| |||
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 7,5 | 7,5 | 7,5 | 7,5 | 5 | 7,5 | 7,5 | 7,5 | 7,5 | 7,5 | 7,5 | 7,5 | 7,5 | 7,5 | 7,5 | 6,5 | 6,5 | 7,5 | 7,5 | 7,5 | 7,5 | 7,5 | 6,5 | 7,5 | 7,5 |
|
4.1 | Tuân thủ các quy định của Chính phủ, các bộ và của tỉnh về tổ chức bộ máy | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
|
4.2 | Thực hiện quy định về chức năng, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy | 1 | 1 | 1 | 1 | 0,5 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
4.3 | Thực hiện rà soát, kiện toàn, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp thuộc huyện đúng quy định của pháp luật | 1 | 1 | 1 | 1 | 0,5 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
4.4 | Việc thực hiện chính sách tinh giản biên chế | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
|
4.5 | Xây dựng và ban hành tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị trực thuộc | 3 | 3 | 3 | 3 | 1,5 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | 3 | 3 |
|
BIỂU KẾT QUẢ CHỈ SỐ XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2015 CỦA UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1799/QĐ-CTUBND ngày 26/7/2016)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Thành phố | Mai Sơn | Yên Châu | Mộc Châu | Mường La | Sông Mã | Sốp Cộp | Bắc Yên | Phù Yên | Thuận Châu | Quỳnh Nhai | Vân Hồ | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |||||||||||||||
TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | |||
5 | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 11,5 | 11,5 | 11,5 | 9 | 9 | 11 | 9 | 10,5 | 9 | 10 | 10 | 9,5 | 9,5 | 11 | 9,25 | 10,5 | 9,5 | 9,5 | 9,5 | 11,5 | 8,5 | 11,5 | 9,25 | 11,5 | 9,25 |
5,1 | Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1 | 1 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 0 | 1,5 | 1,5 | 1,5 | 1,5 |
5,2 | Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức | 2,5 | 2,5 | 2,5 | 1 | 1 | 2,5 | 1 | 2,5 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 2,5 | 1 | 2,5 | 1 | 2,5 | 1 |
5,3 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0,5 | 0,5 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
5,4 | Đổi mới công tác quản lý công chức | 3,5 | 3,5 | 3,5 | 3,5 | 3,5 | 3,5 | 3,5 | 3,5 | 3,5 | 3,5 | 3,5 | 3,5 | 3,5 | 3,5 | 3,5 | 3,5 | 3,5 | 3,5 | 3,5 | 3,5 | 3,5 | 3,5 | 3,5 | 3,5 | 3,5 |
5,5 | Cán bộ, công chức cấp xã | 3 | 3 | 3 | 2,5 | 2,5 | 3 | 2,5 | 2 | 2 | 3 | 3 | 2,5 | 2,5 | 3 | 2,25 | 2,5 | 2,5 | 2,5 | 2,5 | 3 | 3 | 3 | 2,25 | 3 | 2,25 |
BIỂU KẾT QUẢ CHỈ SỐ CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG NĂM 2015 CỦA UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1799/QĐ-CTUBND ngày 26/7/2016)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Thành phố | Mai Sơn | Yên Châu | Mộc Châu | Mường La | Sông Mã | Sốp Cộp | Bắc Yên | Phù Yên | Thuận Châu | Quỳnh Nhai | Vân Hồ | Ghi chú | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | |||||||||||||||
TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ |
| |||
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 6 | 5,5 | 5,5 | 5,5 | 3,5 | 3,5 | 2,5 | 6 | 6 | 6 | 4,5 | 6 | 5 | 6 | 3 | 5,5 | 5,5 | 6 | 5 | 6 | 5,5 | 6 | 3 | 6 | 6 |
|
6,1 | Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính | 2 | 2 | 2 | 2 | 1,5 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1,5 | 1,5 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 2 | 2 |
|
6,2 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập | 2 | 2 | 2 | 1,5 | 1 | 0,5 | 0,5 | 2 | 2 | 2 | 1,5 | 2 | 2 | 2 | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1,5 | 2 | 1 | 2 | 2 |
|
6,3 | Có giải pháp tiết kiệm chi ngân sách được cấp | 2 | 1,5 | 1,5 | 2 | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 | 2 | 1 | 2 | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 | 2 | 1 | 2 | 2 | 2 | 1 | 2 | 2 |
|
BIỂU KẾT QUẢ CHỈ SỐ HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH NĂM 2015 CỦA UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1799/QĐ-CTUBND ngày 26/7/2016)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Thành phố | Mai Sơn | Yên Châu | Mộc Châu | Mường La | Sông Mã | Sốp Cộp | Bắc Yên | Phù Yên | Thuận Châu | Quỳnh Nhai | Vân Hồ | Ghi chú | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| |||||||||||||||
TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ |
| |||
7,0 | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 8 | 7,5 | 7,5 | 5 | 3,75 | 6,75 | 6,25 | 7,75 | 7,5 | 6 | 5,75 | 5,75 | 3,5 | 6,5 | 4,5 | 6,75 | 6,5 | 6 | 5,5 | 8 | 6 | 6 | 3,75 | 8 | 5 |
|
7,1 | Ứng dụng công nghệ thông tin của huyện | 4 | 3,5 | 3,5 | 2 | 1,5 | 3 | 3 | 3,75 | 3,75 | 2 | 2,5 | 3,25 | 1,75 | 2,5 | 2 | 2,75 | 2,75 | 2 | 2 | 4 | 2 | 2 | 0,5 | 4 | 1 |
|
7,2 | Chất lượng cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 0,5 | 0,5 | 2 | 0,75 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
|
7,3 | Áp dụng ISO trong hoạt động của các cơ quan hành chính | 2 | 2 | 2 | 1 | 0,25 | 1,75 | 1,25 | 2 | 1,75 | 2 | 1,25 | 2 | 1,25 | 2 | 1,75 | 2 | 1,75 | 2 | 1,5 | 2 | 2 | 2 | 1,25 | 2 | 2 |
|
BIỂU KẾT QUẢ CHỈ SỐ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1799/QĐ-CTUBND ngày 26/7/2016)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Thành phố | Mai Sơn | Yên Châu | Mộc Châu | Mường La | Sông Mã | Sốp Cộp | Bắc Yên | Phù Yên | Thuận Châu | Quỳnh Nhai | Vân Hồ | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |||||||||||||||
TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | TC | TĐ | |||
8 | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG | 10 | 9,8 | 9,3 | 7 | 6 | 10 | 8,5 | 9,75 | 9,75 | 8 | 6,75 | 9,5 | 9 | 10 | 8 | 10 | 6,75 | 9,5 | 6,25 | 10 | 6,75 | 10 | 4,5 | 8 | 7 |
8,1 | Ban hành các văn bản quy định về tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định của tỉnh | 3 | 3 | 3 | 2 | 1,5 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2,25 | 2,5 | 2 | 3 | 3 | 3 | 2,25 | 3 | 2,25 | 3 | 2,25 | 3 | 1,75 | 3 | 2 |
8,2 | Bố trí đội ngũ công chức trực tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC | 1 | 1 | 1 | 1 | 0,5 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0,75 | 1 | 1 |
8,3 | Thực hiện giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 3 | 2,8 | 2,3 | 1,5 | 1,5 | 3 | 3,5 | 2,75 | 2,75 | 3 | 2,5 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2,5 | 3 | 2,5 | 3 | 2,5 | 3 | 1,5 | 3 | 3 |
8,4 | Kết quả giải quyết TTHC thành phố và cấp xã trả trước hẹn và đúng hẹn | 1 | 1 | 1 | 0,5 | 0,5 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0,5 | 0,5 | 1 | 1 | 1 | 0,5 | 1 | 1 |
8,5 | Thực hiện mô hình một cửa hiện đại | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0,5 | 1 | 1 | 0 | 0,5 | 1 | 1 | 1 | 0.5 | 1 | 0,5 | 1 | 0,5 | 1 | 0,5 | 1 | 0,5 | 0 | 0,5 |
8,6 | Niêm yết công khai đầy đủ, đúng quy định TTHC tại Bộ phận một cửa theo mô hình một cửa hiện đại | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0,5 | 1 | 1 | 0 | 0,5 | 1 | 1 | 1 | 0,5 | 1 | 0,5 | 1 | 0,5 | 1 | 0,5 | 1 | 0,5 | 0 | 0,5 |
- 1 Quyết định 2030/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 2141/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Bộ chỉ số cải cách hành chính cấp sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 715/QĐ-UBND-HC năm 2016 chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Tổ thẩm định đánh giá chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 5 Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch điều tra xã hội học để đánh giá chỉ số cải cách hành chính năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- 6 Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 3402/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tỉnh Sơn La
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La
- 10 Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 715/QĐ-UBND-HC năm 2016 chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành tỉnh và Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 2141/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Bộ chỉ số cải cách hành chính cấp sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 2030/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện thành phố Hải Phòng