ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2015/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 17 tháng 03 năm 2015 |
VỀ VIỆC CÔNG KHAI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013 TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ v/v ban hành Quy chế công khai tài chính đối với NSNN, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn gốc từ các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 03/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước và chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 144/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh khoá XVI về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2013;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 412/TTr-STC ngày 26/02/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2013 của tỉnh Nghệ An (có các Biểu số 1, 2, 3, 4 và 5 kèm theo).
Hình thức công khai: đăng trên Công báo tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013 TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 17/3/2015 của UBND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | CHỈ TIÊU | SỐ QUYẾT TOÁN |
| Tổng thu ngân sách nhà nước (A+B) | 34.152.689 |
| Trong đó: a) Thu ngân sách địa phương | 28.297.808 |
| - Thu ngân sách địa phương hưởng | 5.712.196 |
| - Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương | 22.585.612 |
| b) Thu ngân sách Trung ương hưởng | 1.007.400 |
A | Tổng thu ngân sách trên địa bàn (I-IX) | 11.567.077 |
I | Thu nội địa | 5.534.293 |
1 | Thu từ doanh nghiệp trung ương | 870.366 |
2 | Thu từ doanh nghiệp địa phương | 289.027 |
3 | Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 203.452 |
4 | Thu từ khu vực CTN và dịch vụ ngoài quốc doanh | 2.412.224 |
5 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 129 |
6 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 35.063 |
7 | Thuế thu nhập cá nhân | 209.795 |
8 | Lệ phí trước bạ | 391.247 |
9 | Thuế bảo vệ môi trường | 147.006 |
10 | Thu phí, lệ phí | 104.879 |
11 | Các khoản thu về nhà, đất | 641.663 |
a | Thu tiền thuê đất, nước | 90.467 |
b | Thu tiền sử dụng đất | 550.517 |
c | Thu khấu hao cơ bản, tiền thuê nhà | 679 |
12 | Thu khác cân đối ngân sách | 45.804 |
13 | Thu khác cân đối ngân sách xã | 56.269 |
14 | Thu phạt an toàn giao thông | 127.369 |
II | Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu | 920.460 |
III | Các khoản ghi thu, ghi chi và quản lý qua Kho bạc nhà nước | 1.596.367 |
IV | Thu khác ngân sách, các khoản thu, phạt không cân đối ngân sách | 261.341 |
V | Thu vay theo Khoản 3, Điều 8 Luật Ngân sách nhà nước | 430.000 |
VI | Thu trả nợ gốc vay Bê tông hoá kênh mương, giao thông nông thôn | 5.920 |
VII | Thu kết dư năm trước | 440.652 |
VIII | Thu chuyển nguồn | 2.356.172 |
IX | Thu ngân sách cấp dưới nộp lên | 21.872 |
B | Thu bổ sung ngân sách trung ương | 22.585.612 |
| Thu bổ sung ngân sách trung ương | 22.585.612 |
UBND TỈNH NGHỆ AN
CÂN ĐỐI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 17/3/2015 của UBND tỉnh Nghệ An)
PHẦN THU | TỔNG SỐ | THU NS TỈNH | THU NS HUYỆN | THU NS XÃ | PHẦN CHI | TỔNG SỐ | CHI NS TỈNH | CHI NS HUYỆN | CHI NS XÃ |
Tổng số thu | 33.145.288.808.709 | 18.328.672.655.708 | 11.832.184.527.885 | 2.984.431.625.116 | Tổng số chi | 32.760.022.257.925 | 18.324.862.769.661 | 11.639.804.325.380 | 2.795.355.162.884 |
A. Tổng thu cân đối NS | 31.548.921.515.478 | 17.661.300.659.463 | 11.063.324.664.325 | 2.824.296.191.690 | A. Tổng số chi cân đối ngân sách | 31.163.654.964.694 | 17.657.490.773.416 | 10.870.944.461.820 | 2.635.219.729.458 |
1, Các khoản thu NSĐP hưởng 100% | 5.712.195.849.580 | 4.527.338.298.780 | 916.964.262.549 | 267.893.288.251 | 1, Chi đầu tư phát triển | 5.076.086.926.290 | 4.132.785.992.455 | 704.614.825.096 | 238.686.108.739 |
2, Thu trả nợ tiền vay, khác | 5.919.875.000 | 3.325.000.000 | 2.594.875.000 |
| a, Chi đầu tư XDCB | 5.075.968.572.290 | 4.132.667.638.455 | 704.614.825.096 | 238.686.108.739 |
3, Thu tiền vay theo K3 Đ8 luật NSNN | 430.000.000.000 | 430.000.000.000 |
|
| b, Chi đầu tư phát triển khác | 118.354.000 | 118.354.000 |
|
|
4, Thu kết dư ngân sách năm trước | 440.652.225.025 | 1.614.746.602 | 186.665.505.163 | 252.371.973.260 | 2, Chi Viện trợ | 13.896.000.000 | 13.896.000.000 |
|
|
5, Thu chuyển nguồn năm trước sang | 2.356.172.035.841 | 1.717.682.537.771 | 634.564.436.233 | 3.925.061.837 | 3, Chi trả nợ gốc vay, khác | 92.950.083.220 | 92.950.083.220 |
|
|
6, Thu viện trợ | 6.168.770.000 |
| 6.168.770.000 |
| 4, Chi thường xuyên | 12.413.950.125.270 | 2.832.128.216.694 | 7.194.138.067.761 | 2.387.683.840.815 |
7, Thu từ quỹ dự trữ tài chính | 0 |
|
|
| 5, Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 2.890.000.000 | 2.890.000.000 |
|
|
6, Thu ngân sách cấp dưới nộp lên | 12.201.127.500 | 12.007.477.200 | 193.650.300 |
| 6, Chi nộp ngân sách cấp trên | 21.872.047.500 | 9.670.920.000 | 12.007.477.200 | 193.650.300 |
9, Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 22.585.611.632.532 | 10.969.332.599.110 | 9.316.173.165.080 | 2.300.105.868.342 | 7, Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới | 11.616.279.033.422 | 9.316.173.165.080 | 2.300.105.868.342 |
|
Tr. đó: - Bổ sung cân đối ngân sách | 14.955.497.678.700 | 7.066.831.000.000 | 6.479.153.000.000 | 1.409.513.678.700 | 8, Chi chuyển nguồn sang năm sau | 1.925.730.748.992 | 1.256.996.395.967 | 660.078.223.421 | 8.656.129.604 |
- Bổ sung có mục tiêu | 7.630.113.953.832 | 3.902.501.599.110 | 2.837.020.165.080 | 890.592.189.642 |
|
|
|
|
|
Kết dư ngân sách | 385.266.550.784 | 3.809.886.047 | 192.380.202.505 | 189.076.462.232 |
|
|
|
|
|
B. Các khoản thu để lại đơn vị chi quản lý qua ngân sách nhà nước | 1.596.367.293.231
| 667.371.996.245
| 768.859.863.560
| 160.135.433.426
| B. Chi bằng nguồn thu để lại đơn vị chi quản lý qua NSNN | 1.596.367.293.231
| 667.371.996.245
| 768.859.863.560
| 160.135.433.426
|
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013 TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 17/3/2015 của UBND tỉnh)
TT | CHỈ TIÊU | SỐ QUYẾT TOÁN |
1 | 2 | 3 |
| Tổng chi NSĐP (A+B) | 32.760.022 |
A | Chi cân đối trong dự toán (I+II+III) | 17.492.928 |
I | Chi đầu tư phát triển | 5.076.087 |
II | Chi thường xuyên | 12.416.841 |
1 | Chi sự nghiệp kinh tế, trợ giá các mặt hàng chính sách | 1.211.275 |
2 | Chi sự nghiệp Giáo dục và đào tạo | 5.133.260 |
3 | Chi sự nghiệp Y tế | 1.296.666 |
4 | Chi sự nghiệp Khoa học công nghệ | 32.182 |
5 | Chi sự nghiệp Văn hoá Thông tin và thể dục thể thao | 154.704 |
6 | Chi sự nghiệp Phát thanh truyền hình | 52.881 |
7 | Chi bảo đảm xã hội | 979.975 |
8 | Chi quản lý hành chính | 2.948.201 |
9 | Chi an ninh quốc phòng địa phương | 419.758 |
10 | Chi khác ngân sách | 185.049 |
11 | Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 2.890 |
B | Chi không cân đối (I+II+III+IV+V+VI) | 15.267.094 |
I | Chi trả nợ vay kênh mương, khác | 92.950 |
II | Chi chuyển nguồn | 1.925.730 |
III | Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua ngân sách | 1.596.367 |
1 | Chi đầu tư từ nguồn hoạt động, đóng góp, chi từ nguồn đóng góp tự nguyện, chi từ nguồn xổ số kiết thiết | 290.772 |
2 | Chi từ nguồn học phí | 320.347 |
3 | Chi từ nguồn viện phí | 985.248 |
IV | Chi nộp ngân sách cấp trên | 21.872 |
V | Chi viện trợ | 13.896 |
| Hỗ trợ tỉnh Xiêng Khoảng, Lào | 13.896 |
VI | Chi trợ cấp cho ngân sách cấp dưới | 11.616.279 |
UBND TỈNH NGHỆ AN
Ghi chú Chi dự phòng ngân sách quyết toán vào các sự nghiệp tương ứng.
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH CỦA CÁC CƠ QUAN
ĐƠN VỊ CẤP TỈNH NĂM 2013 TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 17/3/2015 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | TÊN ĐƠN VỊ | SỐ QUYẾT TOÁN |
1 | 2 | 3 |
I | Quản lý nhà nước cấp tỉnh |
|
1 | UBND tỉnh | 28.366 |
2 | Ban tôn giáo tỉnh | 5.282 |
3 | VP Đoàn đại biểu quốc hội và HĐND | 12.972 |
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 11.478 |
5 | Thanh tra tỉnh | 7.181 |
6 | Sở Tài chính | 19.285 |
7 | Phòng công chứng số 1 | 367 |
8 | Phòng công chứng số 2 | 362 |
9 | Trung tâm trợ giúp pháp lý | 1.974 |
10 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | 9.192 |
11 | Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội | 2.478 |
12 | Sở Y tế | 15.029 |
13 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 11.920 |
14 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 11.403 |
15 | Sở Nội vụ | 6.484 |
16 | Ban thi đua khen thưởng | 2.069 |
17 | Chi cục Phát triển nông thôn | 10.298 |
18 | Chi cục Quản lý thị trường | 11.805 |
19 | Ban Dân tộc | 9.771 |
20 | Chi cục Khai thác bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản | 4.103 |
21 | Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng | 2.388 |
22 | Chi cục Lâm nghiệp | 2.531 |
23 | Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản | 2.196 |
24 | Sở Thông tin và Truyền thông | 5.731 |
25 | Sở Công Thương | 8.497 |
26 | Sở Giao thông vận tải | 5.331 |
27 | Ban An toàn giao thông | 462 |
28 | Thanh tra giao thông | 2.350 |
29 | Sở Xây dựng | 5.812 |
30 | Thanh tra xây dựng | 1.404 |
31 | Sở Ngoại vụ | 5.690 |
32 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 8.289 |
33 | Chi cục bảo vệ môi trường | 8.362 |
34 | Sở Tư pháp | 10.967 |
35 | Chi cục Dân số | 7.746 |
36 | Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm | 3.230 |
37 | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 8.596 |
38 | Sở Khoa học và Công nghệ | 3.629 |
39 | Liên minh Hợp tác xã | 4.400 |
40 | Chi cục nuôi trồng thủy sản | 2.507 |
41 | Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống | 10.165 |
42 | BQL khu kinh tế Đông Nam | 4.992 |
43 | Công ty phát triển các khu công nghiệp | 1.451 |
44 | Hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ của tỉnh |
|
44.1 | Cục thống kê | 250 |
44.2 | Liên đoàn lao động tỉnh (Tiểu ban 71/CP) | 20 |
44.3 | Cục Thi hành án dân sự tỉnh | 250 |
44.4 | Kho bạc Nghệ An | 150 |
44.5 | Cục Thuế tỉnh | 800 |
44.6 | Tòa án nhân dân tỉnh | 1.000 |
II | Hội đồng nhân dân |
|
1 | Hoạt động của HĐND | 7.667 |
III | Hội và đoàn thể |
|
a | Hội NN quần chúng (hỗ trợ) |
|
1 | Hội Chữ thập đỏ | 3.922 |
2 | Hội Đông y | 280 |
3 | Hội Châm cứu | 185 |
4 | Hội làm vườn | 258 |
5 | Hội Kiến trúc sư | 160 |
6 | Hội Văn nghệ dân gian | 183 |
7 | Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật | 2.394 |
8 | Hội Nhà báo | 846 |
9 | Hội khoa học tâm lý giáo dục | 38 |
10 | Hội Luật gia | 159 |
11 | Hội Người mù | 624 |
12 | Liên hiệp hội khoa học kỹ thuật | 923 |
13 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 683 |
14 | Hội Khuyến học | 463 |
15 | Hội Người cao tuổi | 246 |
16 | Hội bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi tỉnh | 429 |
17 | Hội Cựu TNXP tỉnh | 590 |
18 | Đoàn Luật sư | 142 |
19 | Hội nạn nhân chất độc da cam Đioxin | 476 |
20 | Hội chiến sỹ CM bị địch bắt tù đày | 606 |
21 | Hội kế hoạch hoá gia đình | 286 |
22 | Hội sinh vật cảnh | 130 |
23 | Hội Kinh tế trang trại | 69 |
24 | Hội phát triển hợp tác Kinh tế Việt - Lào - Cămpuchia | 99 |
b | Khối đoàn thể chính trị |
|
1 | Tỉnh đoàn | 7.045 |
2 | Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 6.125 |
3 | Hội Nông dân | 8.212 |
4 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh | 7.002 |
5 | Hội Cựu chiến binh | 2.799 |
IV | Sự nghiệp kinh tế |
|
a | Quỹ địa chính | 76.099 |
1 | Sự nghiệp tài nguyên môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường) | 69.144 |
2 | Lập bản đồ, cắm mốc địa giới các đơn vị hành chính huyện, xã mới thành lập, chia tách, điều chỉnh (Sở Nội vụ) | 6.955 |
b | Sự nghiệp môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường) | 16.018 |
c | Khuyến nông - lâm - ngư |
|
1 | Trung tâm khuyến nông tỉnh | 7.550 |
2 | 20 Trạm khuyến nông huyện | 16.903 |
3 | BQL Dự án KHCN nông nghiệp | 672 |
d | Sự nghiệp thuỷ sản |
|
1 | Trung tâm giống Thuỷ sản Nghệ An | 1.123 |
2 | Ban quản lý cảng cá Nghệ An | 1.560 |
3 | DA thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo hiểm nông nghiệp | 300 |
4 | DA chương trình sản xuất và thương mại xanh tăng thu nhập và cơ hội việc làm cho người nghèo nông thôn | 45 |
5 | Chương trình hỗ trợ thủy sản | 180 |
6 | DA lâm nghiệp cộng đồng (Pha II) | 427 |
e | Các đơn vị sự nghiệp kinh tế |
|
1 | Chi cục đê điều và phòng chống lụt bão | 6.217 |
2 | Đoàn quy hoạch nông nghiệp & Thuỷ lợi | 3.025 |
3 | Trung tâm nước sinh hoạt và VSMT | 1.146 |
4 | Trung tâm kỹ thuật TNMT | 1.668 |
5 | Ban quản lý DA cấp nước sạch và VSMTNT | 555 |
6 | Trung tâm ứng dụng tiến bộ KH-CN | 857 |
7 | Trung tâm thông tin KHCN và tin học | 1.614 |
8 | Trung tâm giống cây trồng | 3.687 |
9 | Trung tâm công nghệ thông tin (TNMT) | 2.768 |
10 | Trung tâm quan trắc TNMT | 3.998 |
11 | Ban quản lý dự án nông nghiệp và PTNT | 951 |
12 | Chi cục văn thư lưu trữ Nghệ An | 3.620 |
13 | Trung tâm hỗ trợ phát triển thanh niên | 548 |
14 | Trung tâm xúc tiến thương mại | 1.502 |
15 | Chi cục Thủy lợi | 2.396 |
16 | Đoàn điều tra quy hoạch lâm nghiệp | 2.338 |
17 | Trung tâm hỗ trợ tư vấn tài chính | 1.177 |
18 | Văn phòng đăng ký quyền sử dụng Đất | 1.748 |
19 | Trung tâm phát triển quỹ đất | 949 |
20 | Quỹ Bảo vệ môi trường | 691 |
21 | T.tâm khoa học xã hội và nhân văn | 994 |
22 | Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản | 459 |
23 | Trung tâm xúc tiến đầu tư và tư vấn phát triển | 5.613 |
24 | Viện quy hoạch Kiến trúc xây dựng | 1.233 |
25 | Văn phòng điều phối CTMTQG XDNTM | 1.433 |
26 | Trung tâm kiểm định xây dựng | 366 |
27 | Trung tâm công nghệ thông tin truyền thông | 1.539 |
28 | Cổng thông tin điện tử | 2.322 |
29 | BCĐ tỉnh về phân giới cắm mốc trên đất liền | 74.524 |
30 | BQL Rừng phòng hộ Kỳ Sơn | 1.840 |
31 | BQL Rừng phòng hộ Tân Kỳ | 1.264 |
32 | BQL Rừng phòng hộ Quế Phong | 3.366 |
33 | BQL Rừng phòng hộ Quỳ Châu | 1.869 |
34 | BQL Rừng phòng hộ Quỳ Hợp | 1.513 |
35 | BQL Rừng phòng hộ Tương Dương | 1.793 |
36 | BQL Rừng phòng hộ Con Cuông | 1.485 |
37 | BQL Rừng phòng hộ Thanh Chương | 1.109 |
38 | BQL Rừng phòng hộ Nam Đàn | 1.405 |
39 | BQL Rừng phòng hộ Nghi Lộc | 819 |
40 | BQL Rừng phòng hộ Quỳnh Lưu | 740 |
41 | BQL Rừng phòng hộ Anh Sơn | 1.022 |
42 | BQL Rừng phòng hộ Yên Thành | 1.002 |
43 | Quỹ bảo vệ phát triển rừng | 946 |
44 | Ban chỉ huy LLTNXP | 895 |
45 | Khối tổng đội |
|
45.1 | Tổng đội TNXP 1 - XDKT | 1.125 |
45.2 | Tổng đội TNXP 2 - XDKT | 2.571 |
45.3 | Tổng đội TNXP 3 - XDKT | 1.416 |
45.4 | Tổng đội TNXP 5 - XDKT | 1.708 |
45.5 | Tổng đội TNXP 6 - XDKT | 814 |
45.6 | Tổng đội TNXP 8 - XDKT | 3.440 |
45.7 | Tổng đội TNXP 9 - XDKT | 752 |
46 | Vườn quốc gia Pù Mát | 8.274 |
g | Sự nghiệp nông nghiệp |
|
1 | Chi cục thú y | 24.279 |
2 | Chi cục bảo vệ thực vật | 18.067 |
3 | Trung tâm giống chăn nuôi | 8.226 |
h | Chi cục Kiểm lâm | 65.348 |
V | SN giáo dục - Đào tạo cấp tỉnh |
|
a | SN giáo dục |
|
1 | Trường mầm non Hoa Sen | 4.390 |
2 | Trường THPT Dân tộc nội trú | 16.032 |
3 | Trường THPT Dân tộc nội trú số 02 | 6.860 |
4 | Trường năng khiếu Phan Bội Châu | 18.450 |
5 | Trung tâm kỹ thuật TH-HN-DN | 4.031 |
6 | SN giáo dục (Sở Giáo dục và Đào tạo) | 26.704 |
b | SN đào tạo, đào tạo lại |
|
1 | Trường CĐ kinh tế kỹ thuật | 17.117 |
2 | Trường CĐ Sư phạm | 42.682 |
3 | Trường chính trị | 13.111 |
4 | Trường ĐH Y khoa Vinh | 50.336 |
5 | Trường CĐ Văn hóa Nghệ thuật | 12.756 |
6 | Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh | 6.713 |
7 | Trung tâm đào tạo và huấn luyện thể dục thể thao | 24.418 |
8 | Trường phổ thông năng khiếu Thể dục thể thao | 1.560 |
9 | Trung tâm Giáo dục thường xuyên số 2 | 2.816 |
c | SN dạy nghề |
|
1 | Trường CĐ nghề kỹ thuật Việt Đức | 14.524 |
2 | Trường CĐ nghề KTCN Việt Nam - Hàn Quốc | 38.368 |
3 | Trường CĐ nghề du lịch và thương mại | 22.256 |
4 | Trung tâm dạy nghề người tàn tật | 6.963 |
5 | Trường trung cấp nghề tiểu thủ công nghiệp | 4.711 |
6 | Trường trung cấp KTKT miền tây Nghệ An | 3.031 |
7 | Trường TC nghề KTKT Bắc N.A | 3.348 |
8 | Trường trung cấp nghề KTKT Đô lương | 2.577 |
9 | Trường Trung cấp nghề dân tộc nội trú N.A | 2.910 |
10 | Trường Trung cấp nghề truyền thông và đa phương tiện VTC | 928 |
11 | Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân | 803 |
12 | TT Gíáo dục DN và giải quyết việc làm Phúc Sơn | 932 |
13 | SN dạy nghề (Sở Lao động Thương binh và Xã hội) | 2.874 |
VI | Sự nghiệp y tế |
|
a | Sự nghiệp chữa bệnh |
|
1 | Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa | 54.470 |
2 | Bệnh viện Nhi | 24.864 |
3 | Bệnh viện chống Lao và bệnh phổi | 18.768 |
4 | Bệnh viên Tâm thần | 19.978 |
5 | Bệnh viện Y học cổ truyền | 13.880 |
6 | TT sức khoẻ sinh sản | 7.674 |
7 | Bệnh viện điều dưỡng - phục hồi chức năng | 9.394 |
8 | Bệnh viện Nội tiết | 6.488 |
9 | Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Bắc | 19.815 |
10 | Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam | 13.955 |
11 | Bệnh viện Chấn thương chỉnh hình | 21.216 |
12 | Bệnh viện ung bướu | 30.468 |
b | Sự nghiệp phòng bệnh |
|
1 | Trung tâm chống phong, da liễu | 2.571 |
2 | Bệnh viện mắt | 5.922 |
3 | Trung tâm y tế dự phòng | 7.721 |
4 | Trung tâm phòng chống sốt rét-KSTCT | 4.767 |
c | Sự nghiệp y tế khác |
|
1 | Trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm- mỹ phẩm | 3.902 |
2 | Trung tâm giám định y khoa | 2.346 |
3 | Trung tâm truyền thông GDSK | 3.163 |
4 | Trung tâm PC HIV-AIDS | 3.261 |
5 | Trung tâm giám định pháp y Tâm thần | 1.881 |
6 | Trung tâm huyết học truyền máu | 5.850 |
7 | Trung tâm pháp Y | 1.147 |
8 | 20 Trung tâm dân số huyện | 23.146 |
9 | Sự nghiệp y tế (Sở Y tế) | 8.915 |
d | KP đối ứng các dự án |
|
1 | Phòng chống HIV VIệt Nam tại N/An | 300 |
2 | DA hỗ trợ y tế Bắc miền Trung | 1.236 |
VII | Sự nghiệp khoa học công nghệ | 38.274 |
VIII | Sự nghiệp văn hoá |
|
1 | Thư viện tỉnh | 2.552 |
2 | Trung tâm văn hoá | 3.230 |
3 | Bảo tàng xô viết | 2.444 |
4 | Bảo tàng tỉnh | 2.626 |
5 | Khu di tích Kim liên | 9.018 |
6 | TTBảo tồn và phát huy DS dân ca xứ Nghệ | 5.994 |
7 | Ban quản lý DT và Danh thắng | 3.060 |
8 | Đoàn ca múa nhạc dân tộc | 3.864 |
9 | BQL Quảng trường HCM | 6.657 |
10 | Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch | 2.015 |
11 | BQL DA bảo tồn tôn tạo khu di tích lịch sử văn hóa Kim Liên | 956 |
12 | BQLDA các công trình VHTTDL | 781 |
13 | Tạp chí văn hoá | 1.547 |
14 | Nhà xuất bản Nghệ An | 1.027 |
15 | Sự nghiệp văn hoá (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) | 10.947 |
IX | Sự nghiệp thể thao |
|
1 | Trung tâm thi đấu dịch vụ TDTT | 861 |
2 | KP đào tạo bóng đá trẻ (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) | 18.035 |
X | KP Thi đua khen thưởng | 19.676 |
XI | Sự nghiệp Phát thanh truyền hình | 27.733 |
XII | Sự nghiệp LĐTB & xã hội |
|
1 | Trung tâm điều dưỡng TB nặng | 3.887 |
2 | Khu điều điều dưỡng thương binh tâm thần kinh | 5.445 |
3 | Trung tâm chỉnh hình & phục hồi CN Vinh | 2.523 |
4 | Nhà nuôi dưỡng thân nhân Liệt sỹ | 1.609 |
5 | Trung tâm bảo trợ xã hội | 4.649 |
6 | Ban quản lý nghĩa trang Việt Lào | 803 |
7 | Trung tâm giáo dục LĐXH 1 | 6.459 |
8 | Trung tâm giáo dục LĐXH 2 | 7.730 |
9 | Trung tâm quản lý sau cai nghiện ma túy | 3.342 |
10 | Trung tâm giới thiệu việc làm | 872 |
11 | Trung tâm điều dưỡng NCCCM | 5.988 |
12 | Trung tâm công tác xã hội | 3.674 |
13 | Làng trẻ em SOS Vinh | 540 |
14 | Quỹ bảo trợ trẻ em | 2.478 |
15 | Sự nghiệp LĐTBXH (Sở Lao động Thương binh và Xã hội) | 3.758 |
|
|
|
UBND TỈNH NGHỆ AN
QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ,
THỊ XÃ NĂM 2013 TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 17/3/2015 của UBND tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT | Tên các huyện | Tổng thu NSNN trên địa bàn | Số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho NS huyện, xã | Tổng chi NS trên địa bàn |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Thành phố Vinh | 1.058.834 | 455.443 | 1.147.362 |
2 | Hưng Nguyên | 188.188 | 355.303 | 453.358 |
3 | Nam Đàn | 199.023 | 450.439 | 584.795 |
4 | Nghi Lộc | 263.777 | 456.142 | 581.880 |
5 | Diễn Châu | 314.243 | 677.507 | 885.191 |
6 | Quỳnh Lưu | 289.192 | 608.604 | 789.894 |
7 | Yên Thành | 408.003 | 699.003 | 887.720 |
8 | Đô Lương | 287.821 | 503.981 | 644.543 |
9 | Thanh Chương | 274.823 | 712.682 | 829.859 |
10 | Anh Sơn | 157.899 | 388.180 | 446.052 |
11 | Tân Kỳ | 153.922 | 462.222 | 555.135 |
12 | Nghĩa Đàn | 169.660 | 401.983 | 471.403 |
13 | Quỳ Hợp | 243.874 | 434.210 | 550.837 |
14 | Quỳ Châu | 85.212 | 302.723 | 363.412 |
15 | Quế Phong | 118.433 | 439.949 | 457.278 |
16 | Con Cuông | 92.453 | 372.270 | 417.801 |
17 | Tương Dương | 112.612 | 504.594 | 610.303 |
18 | Kỳ Sơn | 112.135 | 591.329 | 677.209 |
19 | Thị xã Cửa Lò | 223.927 | 133.539 | 333.332 |
20 | Thị xã Thái Hoà | 135.366 | 191.465 | 238.882 |
21 | Thị xã Hoàng Mai | 72.421 | 174.607 | 208.808 |
Tổng cộng: | 4.961.818 | 9.316.173 | 12.135.054 |
UBND TỈNH NGHỆ AN
- 1 Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2014
- 2 Nghị quyết 144/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2013
- 3 Nghị quyết 16/2014/NQ-HĐND về quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Hậu Giang năm 2013
- 4 Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2014 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 của tỉnh Quảng Trị
- 5 Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2014 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 6 Quyết định 17/2014/QĐ-UBND công khai quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2012 tỉnh Nghệ An
- 7 Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên năm 2009
- 8 Nghị quyết 30/2009/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2008 của tỉnh Vĩnh Phúc và 6 huyện
- 9 Thông tư 03/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước và Chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Quyết định 192/2004/QĐ-TTg ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp NSNN, các đơn vị dự toán NS, các tổ chức được NSNN hỗ trợ, các dự án đầu tư XDCB có sử dụng vốn NSNN, các DNNN, các quỹ có nguồn từ NSNN và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 15/2010/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên năm 2009
- 2 Quyết định 17/2014/QĐ-UBND công khai quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2012 tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2014 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 của tỉnh Quảng Trị
- 4 Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2014 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5 Nghị quyết 16/2014/NQ-HĐND về quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Hậu Giang năm 2013
- 6 Nghị quyết 30/2009/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2008 của tỉnh Vĩnh Phúc và 6 huyện
- 7 Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2014