BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1802/2003/QĐ-BTM | Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2003 |
VỀ VIỆC CHUYỂN CÔNG TY THIẾT BỊ PHỤ TÙNG HẢI PHÒNG THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ PHỤ TÙNG HẢI PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 95/CP ngày 04/12/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19/6/2002 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Công ty Thiết bị - Phụ tùng Hải phòng (Tờ trình số122/TBPT ngày10/ 12/2003), ý kiến thẩm định phương án cổ phần hóa Công ty Thiết bị phụ tùng Hải Phòng của Ban Đối mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án cổ phần hóa Công ty Thiết bị - Phụ tùng Hải Phòng:
1. Hình thức cổ phần hóa: Bán một phần vấn của Nhà nước hiện có tại doanh nghiệp để chuyển thành Công ty cổ phần.
2. Vốn điều lệ
Vốn điều lệ của Công ty cổ phần: 12.000.000.000 đồng (mười hai tỷ đồng Việt
Nhà nước: 20% vốn điều lệ
Người lao động trong doanh nghiệp: 68% vốn điều lệ
Ngoài doanh nghiệp: 12% vốn điều lệ
3. Giá trị doanh nghiệp nhà nước tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp theo Quyết định của Bộ Thương mại số 1252/2003/QĐ-BTM ngày 06/10/2003.
Giá trị thực tế của doanh nghiệp: 48.368.719.416 đồng (bốn mươi tám tỷ, ba trăm sáu tám triệu, bảy trăm mười chín nghìn bốn trăm mười sáu đồng)
Trong đó phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp là: 11.196.884.832 đồng (mười một tỷ, một trăm chín sáu triệu, tám trăm ba tư nghìn, tám trăm ba hai đồng).
Ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp: 40.195 cổ phần giá trị được ưu đãi:
1.205.850.000 đồng (một tỷ, hai trăm lẻ năm triệu, tám trăm năm chục đồng).
Giá trị bán chịu cho người lao động nghèo trong doanh nghiệp được trả dần: 8.057 cổ phần trị giá 563.990.000 đồng (năm trăm sáu ba triệu, chín trăm chín chục nghìn đồng).
4. Doanh nghiệp sau khi cổ phần hóa được sử dụng tiền bán cổ phiếu như sau:
Chi phí đào tạo và đào tạo lại, chi phí cổ phần hóa thực hiện theo Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19/6/2002 của Chính phủ, các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính số 76/2002/TT-BTC.
Số tiền còn lại được chuyển vào kho bạc nhà nước theo quy định của Nhà nước
Điều 2. Chuyển Công ty Thiết bị - Phụ tùng Hải Phòng thành Công ty cổ phần:
a) Tên gọi
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Công ty cổ phần Thiết bị - Phụ tùng Hải Phòng.
Tên tiếng Anh:
Tên giao dịch:
b) Trụ sở giao dịch: 5A Võ Thị Sáu, quận Ngô Quyền - Hải Phòng
Điều 3. Công ty cổ phần Thiết bị - Phụ tùng Hải Phòng là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo điều Lệ của Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp.
Điều 4. Công ty cổ phần trên có nhiệm vụ kinh doanh:
+ Kinh doanh xuất nhập khẩu và sản xuất trong nước:
+ Các loại vật tư thiết bị, phụ tùng, phương tiện vận tải, bốc dỡ.
+ Nông sản, hải sản, lâm sản để chế biến, lương thực, thực phẩm, hàng thủ công mỹ nghệ, hóa chất, kim khí, điện máy, phân bón, vật liệu xây dựng, xe gắn máy, khoáng sản.
+ Dịch vụ: Vận tải, sửa chữa xe, máy, tư vấn kỹ thuật, cho thuê kho bãi, trụ sở làm việc, dịch vụ du lịch và khách sạn, cho thuê các loại máy, thiết bị xây dựng công trình dân dụng.
Điều 5. Giao Giám đốc Công ty Thiết bị - Phụ tùng Hải Phòng có trách nhiệm tổ chức bán cổ phần lần đầu theo đúng quy định của Nhà nước, tổ chức Đại hội cổ đông của Công ty cổ phần và bàn giao tiền vốn, tài sản, lao động... và các tài liệu có liên quan cho Hội đồng quản trị của Công ty cổ phần theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các văn bản trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 7. Các Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ và Giám đốc Công ty Thiết bị - Phụ tùng Hải Phòng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
|
|
- 1 Thông tư 15/2002/TT-BLĐTBXH về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 64/2002/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành
- 2 Thông tư 79/2002/TT-BTC hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 76/2002/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 64/2002/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần
- 5 Luật Doanh nghiệp 1999
- 6 Nghị định 95-CP năm 1993 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại
- 1 Thông tư 79/2002/TT-BTC hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 15/2002/TT-BLĐTBXH về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 64/2002/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành