BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2002/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2002 |
Thi hành Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần; Sau khi có ý kiến của các bộ ngành có liên quan và ý kiến của Tổng liên đoàn lao động Việt Nam, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần như sau:
1. Thông tư này được áp dụng đối với người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá theo Nghị định số 64/2002/NĐ-CP này 19/6/2002 của chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần (Sau đây gọi tắt là NĐ 64/2002/NĐ-CP).
2. Về việc kế thừa mọi nghĩa vụ đối với người lao động theo khoản 1 Điều 7 của Nghị định số 64/2002/NĐ-CP là kế thừa toàn bộ những nội dung đã giao kết trong hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động với người lao động trước khi chuyển sang công ty cổ phần.
3. Thời gian được tính để chia số dư Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi bằng tiền theo quy định tại Điều 14 và tài sản dùng cho sản xuất kinh doanh đầu tư bằng nguồn Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi theo quy định tại khoản 4 Điều 9 của Nghị định số 64/2002/NĐ-CP là thời gian thực tế kể từ khi người lao động làm việc trong doanh nghiệp đó cho đến thời điểm doanh nghiệp có quyết định cổ phần hoá.
4. Người lao động được mua cổ phần ưu đãi theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Nghị định 64/2002/NĐ-CP là người có tên trong danh sách thường xuyên của doanh nghiệp tại thời điểm cổ phần hoá, bao gồm: lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn; lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 1 đến 3 năm, kể cả người đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, chờ việc theo quyết định của giám đốc doanh nghiệp; công nhân viên chức được tuyển dụng vào làm việc trước ngày 30/8/1990 (thời điểm có hiệu lực thi hành Pháp lệnh hợp đồng lao động) mà chưa chuyển sang ký hợp đồng lao động. Đối với các đối tượng này, thời gian được tính để được mua cổ phần theo giá ưu đãi là tổng thời gian đã làm việc thực tế trong doanh nghiệp Nhà nước, cơ quan, đơn vị thuộc khu vực Nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang (được hưởng lương từ ngân sách Nhà nước) kể cả thời gian người lao động đã nhận trợ cấp mất việc, thôi việc, hưởng chế độ xuất ngũ hoặc phục viên.
5. Người lao động nghèo được hưởng ưu đãi theo quy định tại khoản 2 Điều 27 của Nghị định 64/2002/NĐ-CP được quy định như sau:
- Người lao động nghèo là người có thu nhập bình quân đầu người trong gia đình thấp, do Giám đốc doanh nghiệp phối hợp với Đảng uỷ, Công đoàn và Ban đổi mới và phát triển doanh nghiệp của doanh nghiệp xác định.
- Thu nhập bình quân đầu người trong gia đình được tính trên cơ sở các khoản thu nhập bao gồm tiền lương, tiền thưởng, các khoản phụ cấp lương đối với người lao động làm công ăn lương, thu nhập chính từ lao động của các thành viên trong gia đình làm việc ở các thành phần kinh tế chia cho số người trong gia đình (vợ hoặc chồng, con và những người khác phải trực tiếp nuôi dưỡng).
- Số người lao động nghèo trong doanh nghiệp được xác định theo thứ tự thu nhập (từ thấp đến cao) phải được hội nghị công nhân viên chức (đại biểu hoặc toàn thể) tán thành theo nguyên tắc đa số, quá bán số người dự họp và thông báo công khai trong toàn doanh nghiệp; đồng thời phải bảo đảm giá trị cổ phần giành cho người lao động nghèo không vượt quá 20% tổng số cổ phần Nhà nước bán theo giá ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị định 64/2002/NĐ-CP để chia đều cho mọi người trong doanh nghiệp.
6. Thời gian làm việc để hưởng trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc theo khoản 5 Điều 27 của Nghị định số 64/2002/NĐ-CP là tổng thời gian người lao động thực tế làm việc tại doanh nghiệp nhà nước, cơ quan đơn vị thuộc khu vực Nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang được hưởng lương từ nguồn ngân sách Nhà nước (trừ thời gian người lao động đã nhận trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, hưởng chế độ xuất ngũ hoặc phục viên).
Tổng thời gian làm việc có tháng lẻ được quy định như sau:
- Dưới 1 tháng không được tính,
- Từ 1 tháng đến dưới 7 tháng được tính bằng 6 tháng làm việc.
- Từ đủ 7 tháng đến đủ 12 tháng được tính bằng 1 năm làm việc.
7. Thời điểm cổ phần hoá là thời điểm có quyết định cho doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá của cấp có thẩm quyền.
Khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, Giám đốc doanh nghiệp nhà nước cùng Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp của doanh nghiệp lập phương án về lao động (trong phương án cổ phần hoá) và giải quyết chính sách đối với người lao động, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 30 của Nghị định số 64/2002/NĐ-CP và giải quyết chế độ cho người lao động theo quy định sau:
1. Lập phương án lao động theo trình tự sau:
a) Lập danh sách lao động có tên trong danh sách của doanh nghiệp tại thời điểm cổ phần hoá theo biểu mẫu số 1 kèm theo Thông tư này.
b) Lập danh sách lao động thuộc diện nghỉ hưu theo chế độ hưu trí;
c) Lập danh sách lao động hết hạn hợp đồng lao động tại thời điểm cổ phần hoá;
d) Lập danh sách lao động không bố trí được việc làm tại thời điểm cổ phần hoá thuộc diện sẽ chấm dứt hợp đồng lao động. Trong đó có cả danh sách lao động dôi dư theo Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày 11/4/2002 về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước và Thông tư số 11/2002/TT-BLĐTBXH ngày 12/6/2002 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn Nghị định số 41/2002/NĐ-CP nói trên;
đ) Lập danh sách lao động sẽ chuyển sang làm việc tại công ty cổ phần, bao gồm:
- Số lao động mà hợp đồng lao động đang còn thời hạn;
- Số lao động đang nghỉ theo 3 chế độ bảo hiểm xã hội (ốm đau; thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp) mà hợp đồng lao động đang còn thời hạn;
- Số lao động có điều kiện về tuổi đời, sức khoẻ thuộc diện đi đào tạo lại nghề để tiếp tục làm việc ở công ty cổ phần;
e) Danh sách lao động từ tiết b đến tiết d trên đây do doanh nghiệp tự lập và tổng hợp vào phương án lao động theo biểu mẫu số 2 kèm theo Thông tư này.
2. Giải quyết chính sách đối với người lao động:
a. Đối với người lao động thuộc diện nghỉ theo chế độ hưu trí quy định tại tiết b điểm I mục A phần II của Thông tư này thì Giám đốc doanh nghiệp và cơ quan bảo hiểm xã hội nơi doanh nghiệp đóng bảo hiểm xã hội (gọi tắt là cơ quan bảo hiểm xã hội) giải quyết mọi quyền lợi về bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định hiện hành.
b. Các trường hợp hết hạn hợp đồng lao động theo tiết c điểm 1 mục A phần II thì Giám đốc doanh nghiệp nhà nước giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc cho người lao động theo quy định tại Điều 42 Bộ luật Lao động và có trách nhiệm làm đầy đủ các thủ tục để cơ quan BHXH giải quyết quyền lợi về bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định hiện hành.
c. Đối với số lao động không bố trí được việc làm theo quy định tại tiết d điểm 1 mục A phần II thì giải quyết như sau:
c.1. Đối với doanh nghiệp nhà nước có quyết định cổ phần hoá từ ngày 31/12/2005 trở về trước:
+ Người lao động dôi dư thuộc đối tượng quy định tại Nghị định 41/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 4 năm 2002 về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước thì được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định này và Thông tư số 11/2002/TT-BLĐTBXH ngày 12/6/2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn Nghị định 41/2002/NĐ-CP nói trên;
+ Người lao động không thuộc đối tượng của Nghị định 41/2002/NĐ-CP thì được hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật hiện hành. Quỹ hỗ trợ sắp xếp và cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước hỗ trợ kinh phí để giải quyết trợ cấp mất việc làm, thôi việc theo quy định của Bộ Tài chính.
c.2. Đối với doanh nghiệp nhà nước có quyết định cổ phần hoá sau ngày 31/12/2005, các quyền lợi của người lao động không bố trí được việc làm được giải quyết theo quy định của pháp luật lao động hiện hành.
d. Đối với người lao động sẽ chuyển sang làm việc tại công ty cổ phần theo tiết đ điểm I mục A phần II thì các doanh nghiệp có trách nhiệm lập danh sách và làm thủ tục để cơ quan bảo hiểm xã hội tiếp tục thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội và cấp sổ bảo hiểm xã hội (nếu chưa cấp sổ) theo quy định và chuyển danh sách cùng hồ sơ của người lao động mà doanh nghiệp đang quản lý cho Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc công ty cổ phần.
đ. Doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán các khoản nợ về bảo hiểm xã hội đối với cơ quan bảo hiểm xã hội và thanh toán các khoản nợ với người lao động trước khi chuyển sang công ty cổ phần hoặc chấm dứt hợp đồng lao động.
B. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG KHI DOANH NGHIỆP ĐÃ CHUYỂN THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
1. Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc công ty cổ phần có trách nhiệm:
a. Tiếp nhận số lao động quy định tại tiết d điểm 1 mục A phần II của Thông tư này.
b. Tiếp tục thực hiện những cam kết trong hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể đã được ký kết trước đó với người lao động theo quy định của pháp luật hiện hành.
c. Tổ chức đào tạo lại nghề cho người lao động thuộc diện đào tạo lại nghề để tiếp tục làm việc ở công ty cổ phần.
d. Đối với những người lao động mà công ty cổ phần tuyển dụng mới thì thực hiện theo quy định của pháp luật theo quy định của pháp luật lao động hiện hành.
2. Chính sách đối với người lao động mất việc làm:
2.1. Người lao động mất việc làm trong 12 tháng kể từ ngày công ty cổ phần được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp do thực hiện cơ cấu lại theo điểm a khoản 6 Điều 27 Nghị định số 64/2002/NĐ-CP được giải quyết như sau:
a. Đối với người lao động bị mất việc làm từ ngày 31/12/2005 trở về trước:
- Người lao động thuộc đối tượng quy định tại Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày 11/4/2002 của Chính phủ về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước thì được hưởng chính sách đối với lao động dôi dư được quy định cụ thể tại Nghị định số 41/CP và Thông tư số 11/2002/TT-BLĐTBXH ngày 12/6/2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Chính sách này được áp dụng cho cả người lao động được chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định số 44/CP ngày 29/6/1998 nếu đủ điều kiện quy định tại Nghị định số 41/2002/NĐ-CP. Nguồn chi trả các chính sách này do quỹ hỗ trợ lao động dôi dư hỗ trợ.
- Các đối tượng lao động còn lại được hưởng trợ cấp mất việc, thôi việc theo quy định của pháp luật lao động hiện hành và được quỹ hỗ trợ sắp xếp và cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước hỗ trợ.
b. Đối với người lao động bị mất việc làm sau ngày 31/12/2005:
Trong 12 tháng kể từ ngày Công ty cổ phần được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nếu do nhu cầu tổ chức lại sản xuất kinh doanh, thay đổi công nghệ dẫn đến người lao động từ doanh nghiệp Nhà nước chuyển sang bị mất việc làm, hoặc thôi việc, kể cả người lao động tự nguyện thôi việc, thì người lao động mất việc được giải quyết trợ cấp mất việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Bộ luật Lao động; thôi việc được trợ cấp theo khoản 1 Điều 42 Bộ luật Lao động.
Nguồn chi trả trợ cấp thôi việc, mất việc do quỹ hỗ trợ sắp xếp và cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước hỗ trợ theo quy định của Bộ Tài chính.
2.2. Trường hợp người lao động bị mất việc làm, thôi việc trong thời gian từ năm thứ 2 đến hết năm thứ 5 kể từ ngày công ty cổ phần được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì Công ty cổ phần có trách nhiệm thanh toán 50% tổng mức trợ cấp theo quy định của Bộ luật Lao động, số còn lại được quỹ hỗ trợ sắp xếp và cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước thanh toán.
Từ năm thứ 6 trở đi công ty cổ phần có trách nhiệm thanh toán toàn bộ trợ cấp thôi việc, mất việc cho người lao động kể cả thời gian trước đó người lao động đã làm việc cho khu vực Nhà nước.
3. Chính sách đối với người lao động thuộc diện đào tạo lại nghề để tiếp tục làm việc ở công ty cổ phần:
a. Trong thời gian đào tạo lại nghề, công ty cổ phần tiếp tục trả lương cho người lao động theo mức do hai bên thảo thuận nhưng không được thấp hơn 70% mức lương ghi trong hợp đồng lao động đã được ký kết. Trường hợp 70% mức lương ghi trong hợp đồng lao động mà thấp hơn mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định thì trả bằng mức lương tối thiểu đó.
b. Công ty cổ phần tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động trong thời gian đào tạo nghề theo quy định hiện hành (theo mức lương thoả thuận ghi trong hợp đồng học nghề).
c. Thủ tục về hợp đồng học nghề thực thiện theo quy định hiện hành.
d. Sau thời gian đào tạo nghề công ty cổ phần có trách nhiệm bố trí việc làm cho người lao động.
đ. Kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
1. Giám đốc doanh nghiệp nhà nước cùng Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp của doanh nghiệp có trách nhiệm: xây dựng phương án sắp xếp lao động, xác định số lao động tối đa cần thiết theo yêu cầu của sản xuất kinh doanh, xác định số lao động không bố trí được việc làm tại thời điểm có quyết định cổ phần hoá trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và giải quyết các chính sách đối với người lao động theo quy định của pháp luật.
Sau 10 ngày kể từ ngày giải quyết xong các chính sách đối với người lao động, Giám đốc doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm báo cáo cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Liên đoàn lao động tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có trụ sở chính của doanh nghiệp; Công đoàn ngành, cơ quan bảo hiểm xã hội nơi doanh nghiệp đóng bảo hiểm xã hội về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần để phối hợp xem xét, giải quyết quyền lợi cho người lao động.
2. Cơ quan bảo hiểm xã hội nơi doanh nghiệp đóng bảo hiểm xã hội có trách nhiệm thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội đối với người lao động trước và sau khi cổ phần hoá doanh nghiệp theo quy định của Nhà nước.
3. Sở Lao động - Thưong binh và Xã hội, Ban đổi mới và phát triển doanh nghiệp của các bộ, ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Tổng công ty 91 có trách nhiệm phối hợp với Liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện những quy định của Nghị định 64/2002/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan đối với người lao động và tổng hợp tình hình báo cáo về Ban chỉ đạo đổi mới và phát triển doanh nghiệp (Văn phòng Chính phủ), Bộ Lao động - Thương binh và xã hội và Bộ Tài chính.
4. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định 64/2002/NĐ-CP có hiệu lực và thay thế Thông tư số 11/1998/TT-LĐTBXH ngày 21/8/1998 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần, Thông tư số 03/1999/TT-LĐTBXH ngày 9/1/1999 sửa chuẩn nghèo trong Thông tư số 11/1998/TT-LĐTBXH.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết.
Nguyễn Thị Hằng (Đã ký) |
Ban hành kèm theo Thông tư số..../2002/TT-BLĐTBXH ngày... tháng... năm 2002 hướng dẫn chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần
TÊN CƠ QUAN NHÀ NƯỚC |
STT | Họ và tên | Tuổi | Chức danh công việc đang làm | Trình độ chuyên môn nghiệp vụ | HĐLĐ đang thực hiện | Hệ số lương đang hưởng | Ngày tháng năm tuyển dụng | Tổng số năm trong KV Nhà nước | Nơi ở hiện tại | |
Nam | Nữ | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
Người lập biểu | ..... ngày...... tháng.... năm..... |
Hướng dẫn ghi biểu:
Cột 6:
- Nếu là viên chức thì ghi trình độ đào tạo và ngành nghề chuyên môn.
- Nếu là công nhân thì ghi nghề và bậc thợ
Cột 7:
- Nếu thuộc loại HĐLĐ không xác định thời hạn: Ghi ký hiệu A
- Nếu thuộc loại HĐLĐ xác định thời hạn từ 1-3 năm: Ghi ký hiệu B
- Nếu thuộc loại HĐLĐ dưới 1 năm: Ghi ký hiệu C
Ban hành kèm theo Thông tư số..../2002/TT-BLĐTBXH ngày... tháng... năm 2002 hướng dẫn chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần
TÊN CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TÊN DOANH NGHIỆP |
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Tổng số người | Ghi chú |
Tổng số lao động tại thời điểm có quyết định CPH, chia ra: | Người | |||
I | Số người lao động sẽ nghỉ việc khi có quyết định chuyển thành công ty cổ phần | |||
1 | Số lao động đủ điều kiện nghỉ hưu theo chế độ hưu trí | Người | ||
- Theo NĐ 12/CP | ||||
- Theo NĐ 93/CP | ||||
- Theo NĐ 41/CP | ||||
2 | Số lao động sẽ chấm dứt HĐLĐ. Chia ra: | Người | ||
- Hết hạn HĐLĐ | ||||
- Tự nguyện chấm dứt HĐLĐ | ||||
- Lý do theo quy định PL | ||||
3 | Lao động chờ nghỉ việc theo quyết định của Giám đốc. | |||
4 | Số lao động không bố trí được việc làm tại thời điểm CPH. Chia ra: | |||
- Số LĐ thực hiện theo NĐ 41/CP | ||||
- Số LĐ thực hiện theo Bộ luật Lao động | ||||
II | Số lao động còn hạn HĐLĐ sẽ chuyển sang công ty CP | Người | ||
1 | Số lao động mà hợp đồng lao động đang còn thời hạn | |||
2 | Số lao động nghỉ theo 3 chế độ BHXH. Chia ra: | Người | ||
- Ốm đau | ||||
- Thai sản | ||||
- Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | ||||
3 | Số LĐ tạm hoãn thực hiện HĐLĐ. Chia ra: | Người | ||
- Nghĩa vụ quân sự | ||||
- Nghĩa vụ công dân khác | ||||
- Bị tạm giam tạm giữ | ||||
- Do 2 bên thoả thuận (không quá 3 tháng) | ||||
4 | Số LĐ không bố trí được việc làm, nhưng có đủ điều kiện về tuổi đời, sức khoẻ cần đi đào tạo để tiếp tục làm việc ở công ty CP | Người |
Người lập biểu | ..... ngày...... tháng.... năm..... |
- 1 Quyết định 11/2006/QĐ-BLĐTBXH công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2005 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Thông tư 11/1998/TT-LĐTBXH hướng dẫn Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 3 Thông tư 03/1999/TT-LĐTBXH sửa chuẩn nghèo trong Thông tư 11/1998/TT-LĐTBXH về chính sách đối với lao động khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành
- 4 Thông tư 13/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định 187/2004/NĐ-CP về chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 5 Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 6 Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 1 Quyết định 03/2005/QĐ-BCN sửa đổi khoản 1, khoản 3 Điều 1 Quyết định 127/2004/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Bóng đèn Điện Quang thành Công ty cổ phần Bóng đèn Điện Quang do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2 Quyết định 46/2004/QĐ-BBCVT về việc chuyển Nhà máy Thiết bị Bưu điện thành Công ty cổ phần Thiết bị Bưu điện do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 3 Quyết định 125/2004/QĐ-BCN về việc chuyển Nhà máy Cơ khí Mạo Khê thuộc Công ty hàn Mạo Khê thành Công ty cổ phần Cơ khí Mạo Khê do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 4 Quyết định 29/2004/QĐ-BCN sửa đổi khoản 1 Điều 1 Quyết định 189/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Cơ khí Cổ Loa thành Công ty cổ phần Cơ khí Cổ Loa do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 5 Quyết định 28/2004/QĐ-BCN sửa đổi khoản 1, khoản 3 Điều 1 Quyết định 226/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Phương Đông thành Công ty cổ phần Phương Đông do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 6 Quyết định 25/2004/QĐ-BCN về việc chuyển Xưởng Xây lắp điện thuộc Công ty Điện lực Hải Phòng thành Công ty cổ phần Xây lắp điện Hải Phòng do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 7 Quyết định 26/2004/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp Vật liệu cách điện thuộc Công ty Điện lực 1 thành Công ty cổ phần Vật liệu kỹ thuật điện do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 8 Quyết định 23/2004/QĐ-BCN sửa đổi khoản 3 Điều 1 Quyết định 213/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Chi nhánh Công ty Bông Việt Nam tại Buôn Ma Thuột thành Công ty cổ phần Bông Tây Nguyên do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 9 Quyết định 21/2004/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Bóng đèn Phích nước Rạng Đông thành Công ty cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 10 Quyết định 20/2004/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp Keo dán Bình An thuộc Công ty Giầy An Lạc thành Công ty cổ phần Keo dán Bình An do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 11 Quyết định 19/2004/QĐ-BCN sửa đổi Quyết định 235/2003/QĐ-BCN về chuyển Nhà máy Bao bì Vinapac thuộc Công ty Nhựa Thiếu niên Tiền phong thành Công ty cổ phần Vinapac do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 12 Quyết định 247/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Khí cụ điện 1 thành Công ty cổ phần Khí cụ điện 1 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 13 Quyết định 248/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Xà phòng Hà Nội thành Công ty cổ phần Xà phòng Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 14 Quyết định 249/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Phát triển Khoáng sản 4 thành Công ty cổ phần Phát triển Khoáng sản 4 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 15 Quyết định 250/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp Giao nhận vận chuyển thuộc Công ty Điện lực 1 thành Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ điện lực do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 16 Quyết định 251/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Phân xưởng Sứ Thuỷ tinh dân dụng và mỹ nghệ Thái Bình của Xí nghiệp Sứ Thuỷ tinh cách điện thuộc Công ty Điện lực 1 thành Công ty cổ phần Sứ Thuỷ tinh do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 17 Quyết định 240/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Điện tử Tân Bình thành Công ty cổ phần Điện tử Tân Bình do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- 18 Quyết định 241/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Kết cấu thép Cơ khí xây dựng thành Công ty cổ phần Kết cấu thép Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 19 Quyết định 242/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Nước giải khát Chương Dương thành Công ty cổ phần Nước giải khát Chương Dương do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 20 Quyết định 243/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Nhà máy In và Văn hoá phẩm Phúc Yên thành Công ty cổ phần In Phúc Yên do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 21 Quyết định 244/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Nhà máy Gỗ Đồng Nai thành Công ty cổ phần Nhất Nam do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 22 Quyết định 245/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp Thuỷ tinh Thái Bình thuộc Công ty Bóng đèn Điện Quang thành Công ty cổ phần Thuỷ tinh Thái Bình do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 23 Quyết định 246/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Bia Thanh Hoá thành Công ty cổ phần Bia Thanh Hoá do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 24 Quyết định 238/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Nhà máy Cơ khí Hồng Nam thuộc Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam thành Công ty cổ phần Cơ khí Hồng Nam do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- 25 Quyết định 239/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp Cơ khí xây lắp hoá chất thuộc Công ty Xây lắp Hoá chất thành Công ty cổ phần Cơ khí Xây lắp Hoá chất do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- 26 Quyết định 235/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Nhà máy Bao bì Vinapac thuộc Công ty Nhựa Thiếu niên Tiền phong thành Công ty cổ phần Vinapac do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- 27 Quyết định 1802/2003/QĐ-BTM về việc chuyển Công ty Thiết bị phụ tùng Hải Phòng thành Công ty cổ phần Thiết bị Phụ tùng Hải Phòng do Bộ trưởng Bộ Thương Mại ban hành
- 28 Quyết định 1803/2003/QĐ-BTM về việc chuyển Công ty Hóa chất Vật liệu điện Hải Phòng thành Công ty cổ phần Hóa chất Vật liệu điện Hải Phòng do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 29 Quyết định 1804/2003/QĐ-BTM về việc chuyển Công ty Vật tư tổng hợp Vĩnh Phú thành Công ty cổ phần Vật tư tổng hợp Vĩnh Phú do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 30 Quyết định 1805/2003/QĐ-BTM về việc chuyển Công ty Tư vấn xây dựng dầu khí Petrolimex trực thuộc Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam thành Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Petrolimex do Bộ trưởng Bộ Thương Mại ban hành
- 31 Quyết định 229/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Điện tử Biên Hoà thành Công ty cổ phần Điện tử Biên Hoà do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- 32 Quyết định 230/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Hoá chất Vinh thành Công ty cổ phần Hoá chất Vinh do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- 33 Quyết định 231/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Công nghiệp Hoá chất và Vi sinh thành Công ty cổ phần Công nghiệp Hoá chất và Vi sinh do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- 34 Quyết định 1801/2003/QĐ-BTM về việc chuyển công ty Hóa dầu Petrolimex trực thuộc Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam thành Công ty Cổ phần Hóa dầu Petrolimex do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 35 Quyết định 227/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Địa chất Khoáng sản thành Công ty cổ phần Địa chất Khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- 36 Quyết định 225/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Nhà máy Lưới thép Bình Tây thuộc Công ty Thép miền Nam thành Công ty cổ phần Lưới thép Bình Tây do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 37 Quyết định 226/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Phương Đông thành Công ty cổ phần Phương Đông do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 38 Quyết định 223/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Chi nhánh Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam tại miền Trung thành Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng miền Trung do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 39 Quyết định 222/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Than miền Trung thành Công ty cổ phần Than miền Trung do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 40 Quyết định 218/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Xây dựng công nghiệp số 1 thành Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 41 Quyết định 219/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Máy tính Việt Nam 1 thành Công ty cổ phần Máy tính Việt Nam 1 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 42 Quyết định 220/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Kim khí Bắc Thái thành Công ty cổ phần Kim khí Bắc Thái do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 43 Quyết định 221/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Cơ khí A74 thành Công ty cổ phần A74 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 44 Quyết định 215/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Cơ khí Phổ Yên thành Công ty cổ phần Cơ khí Phổ Yên do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 45 Quyết định 213/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Chi nhánh Công ty Bông Việt Nam tại Buôn Ma Thuột thành Công ty cổ phần Bông Tây Nguyên do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 46 Quyết định 208/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp May 12 và Xí nghiệp May 13 (Khu C) thuộc Công ty May Nhà Bè thành Công ty cổ phần May Phú Thịnh - Nhà Bè do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 47 Quyết định 209/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Nhựa Bình Minh thành Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 48 Quyết định 210/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp May Việt Hà thuộc Công ty May Việt Tiến thành Công ty cổ phần May Việt Hà do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 49 Quyết định 1669/2003/QĐ-BTM về việc chuyển Công ty Gas thuộc Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam thành Công ty cổ phần Gas Petrolimex do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 50 Quyết định 205/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp Xây lắp Luyện kim thuộc Công ty Thép miền Nam thành Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng miền Nam do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 51 Quyết định 203/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp Xây lắp điện thuộc Công ty Điện lực thành phố Hà Nội thành Công ty cổ phần Xây lắp điện và Viễn thông do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 52 Quyết định 200/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Cơ khí May Gia Lâm thành Công ty cổ phần Cơ khí May Gia Lâm do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 53 Quyết định 201/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Cơ khí Dệt May Hưng Yên thành Công ty cổ phần Cơ khí Dệt May Hưng Yên do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 54 Quyết định 202/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty May Nam Định thành Công ty cổ phần May Nam Định do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 55 Quyết định 198/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Chi nhánh Vật tư Hải Phòng thuộc Công ty Vật tư Thiết bị toàn bộ thành Công ty cổ phần MATEXIM Hải Phòng do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 56 Quyết định 199/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp In 15 thành Công ty cổ phần In 15 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 57 Quyết định 196/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Giầy Yên Viên thành Công ty cổ phần Giầy Yên Viên do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 58 Quyết định 194/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Dụng cụ cắt và đo lường cơ khí thành Công ty cổ phần Dụng cụ số 1 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 59 Quyết định 195/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Kinh doanh Thiết bị công nghiệp thành Công ty cổ phần Kinh doanh Thiết bị công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 60 Quyết định 186/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam thành Công ty cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 61 Quyết định 187/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Cơ khí chính xác số 1 thành Công ty cổ phần Cơ khí chính xác số 1 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 62 Quyết định 188/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Nhà máy Cơ khí chế tạo Hải Phòng thành Công ty cổ phần Cơ khí chế tạo Hải Phòng do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 63 Quyết định 189/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Cơ khí Cổ Loa thành Công ty cổ phần Cơ khí Cổ Loa do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 64 Quyết định 190/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp Vật tư vận tải thuộc Công ty Vật tư Thiết bị Toàn bộ thành Công ty cổ phần MATEXIM Thăng Long do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 65 Quyết định 184/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp In bao bì và phụ liệu thuốc lá thành Công ty cổ phần Cát Lợi do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 66 Quyết định 1488/2003/QĐ-BTM về việc chuyển Chi nhánh Vải sợi may mặc Nam Hà thuộc Công ty Vải sợi may mặc miền Bắc thành Công ty Cổ phần do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 67 Quyết định 1489/2003/QĐ-BTM về việc chuyển Chi nhánh Vải sợi may mặc Hải Phòng thuộc Công ty Vải sợi may mặc miền Bắc thành Công ty cổ phần do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 68 Quyết định 180/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp Bê tông ly tâm Thủ Đức thuộc Công ty Xây lắp điện 2 thành Công ty Cổ phần Bê tông ly tâm Thủ Đức do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 69 Quyết định 179/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Giầy Sài Gòn thành Công ty cổ phần Giầy Sài Gòn do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 70 Quyết định 176/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Văn phòng phẩm Cửu long thành Công ty cổ phần Văn phòng phẩm Cửu Long do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 71 Quyết định 141/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Công nghiệp Hoá chất Quảng Ngãi thành Công ty cổ phần Hoá chất Sông Trà do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- 72 Quyết định 137/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Điện tử Hải Phòng thành Công ty cổ phần Điện tử Hải Phòng do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- 73 Quyết định 135/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Hoá chất Đức Giang thành Công ty cổ phần Hoá chất Đức Giang do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- 74 Quyết định 130/2003/QĐ-BCN Về việc chuyển Nhà máy Thuỷ tinh Hưng Phú thành Công ty cổ phần Thuỷ tinh Hưng Phú do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- 75 Quyết định 123/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Máy và Thiết bị hoá chất thành Công ty cổ phần Máy và Thiết bị hoá chất do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 76 Quyết định 124/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Phân xưởng Cơ khí của Xí nghiệp Việt Thái thuộc Công ty Dây và Cáp điện Việt Nam thành Công ty cổ phần Công nghệ cao do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 77 Quyết định 110/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Bột giặt LIX thành Công ty cổ phần Bột giặt LIX do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 78 Quyết định 50/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Bột giặt NET thành Công ty cổ phần Bột giặt NET do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 79 Quyết định 49/2003/QĐ-BCN sửa đổi khoản 1 Điều 1 Quyết định 33/2002/QĐ-BCN về chuyển Xí nghiệp Vận tải thuộc Công ty Gang thép Thái Nguyên thành Công ty cổ phần Vận tải Gang thép Thái nguyên do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 80 Quyết định 36/2002/QĐ-BCN sửa đổi khoản 1 Điều 1 Quyết định 29/2002/QĐ-BCN về chuyển Xí nghiệp Gia công chế biến kim khí Đức Giang thuộc Công ty Kim khí Hà Nội thành Công ty cổ phần Thép Thăng Long do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 81 Quyết định 29/2002/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp Gia công chế biến kim khí Đức Giang thuộc Công ty Kim khí Hà Nội thành Công ty cổ phần Thép Thăng Long do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 82 Quyết định 483/2002/QĐ-TTg chuyển Công ty Vải sợi May mặc miền Nam thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 83 Nghị định 64/2002/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần
- 84 Quyết định 28/2002/QĐ-BCN chuyển Khách sạn Thanh lịch Hạ Long thuộc Công ty Du lịch và Thương mại thành Công ty cổ phần Hạ Long do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 85 Thông tư 11/2002/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 41/2002/NĐ-CP về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 86 Quyết định 23/2002/QĐ-BCN chuyển Công ty Điện tử Phú Thọ Hoà thành Công ty cổ phần Cơ khí Điện tử Phú Thọ Hoà do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 87 Nghị định 41/2002/NĐ-CP về chính sách đối với lao động dôi dư do sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước
- 88 Quyết định 08/2002/QĐ-BCN sửa đổi khoản 1, 2 và 3 Điều 1 Quyết định 76/2000/QĐ-BCN về chuyển Phân xưởng IV - Nhà máy Lưới thép Bình Tây thành Công ty cổ phần Lưới thép Sài Gòn do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 89 Quyết định 61/2001/QĐ-BCN sửa đổi Khoản 1, 2 và 3 Điều 1 Quyết định 03/2001/QĐ-BCN về chuyển Khách sạn Điện lực thuộc Công ty Điện lực 3 thành Công ty cổ phần Khách sạn Điện lực do Bộ trưởng Bộ công nghiệp ban hành
- 90 Quyết định 62/2001/QĐ-BCN sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 04/2001/QĐ-BCN về chuyển Phân xưởng Bê tông ly tâm - Xí nghiệp Vật tư Vận tải thuộc Công ty Điện lực 3 thành Công ty cổ phần Điện lực Sông Hàn do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 91 Quyết định 907/2001/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Dược phẩm Trung ương 7 thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 92 Quyết định 797/2001/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Thủy sản Cam Ranh thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 93 Quyết định 789/2001/QĐ-TTg về việc chuyển Xí nghiệp Dược phẩm 3/2 thành Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 94 Quyết định 785/2001/QĐ-TTg về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty May Sài Gòn 3 thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 95 Quyết định 734/QĐ-TTg năm 2001 về việc chuyển Công ty May Sài Sòn 2 thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 96 Quyết định 735/2001/QĐ-TTg về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Da giày SAGODA thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 97 Quyết định 20/2001/QĐ-BCN sửa đổi khoản 1 Điều 1 và Điều 2 Quyết định 73/2000/QĐ-BCN về chuyển Công ty Dầu thực vật Bình Định thành Công ty cổ phần Dầu thực vật Bình Định do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 98 Quyết định 09/2001/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp May 5 và Xí nghiệp May 6 thuộc Công ty May Phương Đông thành Công ty cổ phần May Phương Nam do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 99 Quyết định 08/2001/QĐ-BCN sửa đổi khoản 1 Điều 1 Quyết định 72/2000/QĐ-BCN về chuyển Công ty May Hoà Bình thành Công ty cổ phần May Hoà Bình do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 100 Quyết định 03/2001/QĐ-BCN về việc chuyển Khách sạn Điện lực thuộc Công ty Điện lực 3 thành Công ty cổ phần Khách sạn Điện lực do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
- 101 Quyết định 04/2001/QĐ-BCN về việc chuyển Phân xưởng Bê tông ly tâm - Xí nghiệp Vật tư Vận tải thuộc Công ty Điện lực 3 thành Công ty cổ phần Điện lực Sông Hàn do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 102 Quyết định 05/2001/QĐ-BCN về việc chuyển Nhà máy Vật liệu cách điện thành Công ty cổ phần Thiết bị điện Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 103 Luật Doanh nghiệp 1999
- 104 Thông tư 03/1999/TT-LĐTBXH sửa chuẩn nghèo trong Thông tư 11/1998/TT-LĐTBXH về chính sách đối với lao động khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành
- 1 Quyết định 483/2002/QĐ-TTg chuyển Công ty Vải sợi May mặc miền Nam thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 23/2002/QĐ-BCN chuyển Công ty Điện tử Phú Thọ Hoà thành Công ty cổ phần Cơ khí Điện tử Phú Thọ Hoà do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 3 Quyết định 08/2002/QĐ-BCN sửa đổi khoản 1, 2 và 3 Điều 1 Quyết định 76/2000/QĐ-BCN về chuyển Phân xưởng IV - Nhà máy Lưới thép Bình Tây thành Công ty cổ phần Lưới thép Sài Gòn do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 4 Quyết định 62/2001/QĐ-BCN sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 04/2001/QĐ-BCN về chuyển Phân xưởng Bê tông ly tâm - Xí nghiệp Vật tư Vận tải thuộc Công ty Điện lực 3 thành Công ty cổ phần Điện lực Sông Hàn do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 5 Quyết định 20/2001/QĐ-BCN sửa đổi khoản 1 Điều 1 và Điều 2 Quyết định 73/2000/QĐ-BCN về chuyển Công ty Dầu thực vật Bình Định thành Công ty cổ phần Dầu thực vật Bình Định do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 6 Quyết định 09/2001/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp May 5 và Xí nghiệp May 6 thuộc Công ty May Phương Đông thành Công ty cổ phần May Phương Nam do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 7 Quyết định 08/2001/QĐ-BCN sửa đổi khoản 1 Điều 1 Quyết định 72/2000/QĐ-BCN về chuyển Công ty May Hoà Bình thành Công ty cổ phần May Hoà Bình do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 8 Quyết định 05/2001/QĐ-BCN về việc chuyển Nhà máy Vật liệu cách điện thành Công ty cổ phần Thiết bị điện Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 9 Quyết định 04/2001/QĐ-BCN về việc chuyển Phân xưởng Bê tông ly tâm - Xí nghiệp Vật tư Vận tải thuộc Công ty Điện lực 3 thành Công ty cổ phần Điện lực Sông Hàn do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 10 Quyết định 03/2001/QĐ-BCN về việc chuyển Khách sạn Điện lực thuộc Công ty Điện lực 3 thành Công ty cổ phần Khách sạn Điện lực do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
- 11 Quyết định 61/2001/QĐ-BCN sửa đổi Khoản 1, 2 và 3 Điều 1 Quyết định 03/2001/QĐ-BCN về chuyển Khách sạn Điện lực thuộc Công ty Điện lực 3 thành Công ty cổ phần Khách sạn Điện lực do Bộ trưởng Bộ công nghiệp ban hành
- 12 Quyết định 28/2002/QĐ-BCN chuyển Khách sạn Thanh lịch Hạ Long thuộc Công ty Du lịch và Thương mại thành Công ty cổ phần Hạ Long do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 13 Quyết định 29/2002/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp Gia công chế biến kim khí Đức Giang thuộc Công ty Kim khí Hà Nội thành Công ty cổ phần Thép Thăng Long do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 14 Quyết định 36/2002/QĐ-BCN sửa đổi khoản 1 Điều 1 Quyết định 29/2002/QĐ-BCN về chuyển Xí nghiệp Gia công chế biến kim khí Đức Giang thuộc Công ty Kim khí Hà Nội thành Công ty cổ phần Thép Thăng Long do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 15 Quyết định 49/2003/QĐ-BCN sửa đổi khoản 1 Điều 1 Quyết định 33/2002/QĐ-BCN về chuyển Xí nghiệp Vận tải thuộc Công ty Gang thép Thái Nguyên thành Công ty cổ phần Vận tải Gang thép Thái nguyên do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 16 Quyết định 50/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Bột giặt NET thành Công ty cổ phần Bột giặt NET do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 17 Quyết định 110/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Bột giặt LIX thành Công ty cổ phần Bột giặt LIX do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 18 Quyết định 907/2001/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Dược phẩm Trung ương 7 thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19 Quyết định 797/2001/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty Thủy sản Cam Ranh thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20 Quyết định 734/QĐ-TTg năm 2001 về việc chuyển Công ty May Sài Sòn 2 thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21 Quyết định 735/2001/QĐ-TTg về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Da giày SAGODA thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22 Quyết định 785/2001/QĐ-TTg về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty May Sài Gòn 3 thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23 Quyết định 789/2001/QĐ-TTg về việc chuyển Xí nghiệp Dược phẩm 3/2 thành Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24 Quyết định 03/2005/QĐ-BCN sửa đổi khoản 1, khoản 3 Điều 1 Quyết định 127/2004/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Bóng đèn Điện Quang thành Công ty cổ phần Bóng đèn Điện Quang do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 25 Quyết định 11/2006/QĐ-BLĐTBXH công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2005 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội ban hành
- 26 Quyết định 46/2004/QĐ-BBCVT về việc chuyển Nhà máy Thiết bị Bưu điện thành Công ty cổ phần Thiết bị Bưu điện do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 27 Quyết định 29/2004/QĐ-BCN sửa đổi khoản 1 Điều 1 Quyết định 189/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Cơ khí Cổ Loa thành Công ty cổ phần Cơ khí Cổ Loa do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 28 Quyết định 28/2004/QĐ-BCN sửa đổi khoản 1, khoản 3 Điều 1 Quyết định 226/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Phương Đông thành Công ty cổ phần Phương Đông do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 29 Quyết định 26/2004/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp Vật liệu cách điện thuộc Công ty Điện lực 1 thành Công ty cổ phần Vật liệu kỹ thuật điện do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 30 Quyết định 25/2004/QĐ-BCN về việc chuyển Xưởng Xây lắp điện thuộc Công ty Điện lực Hải Phòng thành Công ty cổ phần Xây lắp điện Hải Phòng do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 31 Quyết định 23/2004/QĐ-BCN sửa đổi khoản 3 Điều 1 Quyết định 213/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Chi nhánh Công ty Bông Việt Nam tại Buôn Ma Thuột thành Công ty cổ phần Bông Tây Nguyên do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 32 Quyết định 20/2004/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp Keo dán Bình An thuộc Công ty Giầy An Lạc thành Công ty cổ phần Keo dán Bình An do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 33 Quyết định 21/2004/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Bóng đèn Phích nước Rạng Đông thành Công ty cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 34 Quyết định 19/2004/QĐ-BCN sửa đổi Quyết định 235/2003/QĐ-BCN về chuyển Nhà máy Bao bì Vinapac thuộc Công ty Nhựa Thiếu niên Tiền phong thành Công ty cổ phần Vinapac do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 35 Quyết định 125/2004/QĐ-BCN về việc chuyển Nhà máy Cơ khí Mạo Khê thuộc Công ty hàn Mạo Khê thành Công ty cổ phần Cơ khí Mạo Khê do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 36 Quyết định 179/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Giầy Sài Gòn thành Công ty cổ phần Giầy Sài Gòn do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 37 Quyết định 180/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp Bê tông ly tâm Thủ Đức thuộc Công ty Xây lắp điện 2 thành Công ty Cổ phần Bê tông ly tâm Thủ Đức do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 38 Quyết định 184/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp In bao bì và phụ liệu thuốc lá thành Công ty cổ phần Cát Lợi do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 39 Quyết định 186/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam thành Công ty cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 40 Quyết định 187/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Cơ khí chính xác số 1 thành Công ty cổ phần Cơ khí chính xác số 1 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 41 Quyết định 188/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Nhà máy Cơ khí chế tạo Hải Phòng thành Công ty cổ phần Cơ khí chế tạo Hải Phòng do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 42 Quyết định 189/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Cơ khí Cổ Loa thành Công ty cổ phần Cơ khí Cổ Loa do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 43 Quyết định 190/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp Vật tư vận tải thuộc Công ty Vật tư Thiết bị Toàn bộ thành Công ty cổ phần MATEXIM Thăng Long do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 44 Quyết định 195/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Kinh doanh Thiết bị công nghiệp thành Công ty cổ phần Kinh doanh Thiết bị công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 45 Quyết định 196/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Giầy Yên Viên thành Công ty cổ phần Giầy Yên Viên do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 46 Quyết định 198/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Chi nhánh Vật tư Hải Phòng thuộc Công ty Vật tư Thiết bị toàn bộ thành Công ty cổ phần MATEXIM Hải Phòng do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 47 Quyết định 194/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Dụng cụ cắt và đo lường cơ khí thành Công ty cổ phần Dụng cụ số 1 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 48 Quyết định 200/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Cơ khí May Gia Lâm thành Công ty cổ phần Cơ khí May Gia Lâm do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 49 Quyết định 201/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Cơ khí Dệt May Hưng Yên thành Công ty cổ phần Cơ khí Dệt May Hưng Yên do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 50 Quyết định 202/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty May Nam Định thành Công ty cổ phần May Nam Định do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 51 Quyết định 203/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp Xây lắp điện thuộc Công ty Điện lực thành phố Hà Nội thành Công ty cổ phần Xây lắp điện và Viễn thông do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 52 Quyết định 205/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp Xây lắp Luyện kim thuộc Công ty Thép miền Nam thành Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng miền Nam do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 53 Quyết định 199/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp In 15 thành Công ty cổ phần In 15 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 54 Quyết định 208/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp May 12 và Xí nghiệp May 13 (Khu C) thuộc Công ty May Nhà Bè thành Công ty cổ phần May Phú Thịnh - Nhà Bè do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 55 Quyết định 209/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Nhựa Bình Minh thành Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 56 Quyết định 210/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp May Việt Hà thuộc Công ty May Việt Tiến thành Công ty cổ phần May Việt Hà do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 57 Quyết định 213/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Chi nhánh Công ty Bông Việt Nam tại Buôn Ma Thuột thành Công ty cổ phần Bông Tây Nguyên do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 58 Quyết định 215/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Cơ khí Phổ Yên thành Công ty cổ phần Cơ khí Phổ Yên do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 59 Quyết định 218/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Xây dựng công nghiệp số 1 thành Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 60 Quyết định 219/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Máy tính Việt Nam 1 thành Công ty cổ phần Máy tính Việt Nam 1 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 61 Quyết định 220/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Kim khí Bắc Thái thành Công ty cổ phần Kim khí Bắc Thái do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 62 Quyết định 221/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Cơ khí A74 thành Công ty cổ phần A74 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 63 Quyết định 222/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Than miền Trung thành Công ty cổ phần Than miền Trung do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 64 Quyết định 223/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Chi nhánh Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam tại miền Trung thành Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng miền Trung do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 65 Quyết định 225/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Nhà máy Lưới thép Bình Tây thuộc Công ty Thép miền Nam thành Công ty cổ phần Lưới thép Bình Tây do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 66 Quyết định 226/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Phương Đông thành Công ty cổ phần Phương Đông do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 67 Quyết định 227/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Địa chất Khoáng sản thành Công ty cổ phần Địa chất Khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- 68 Quyết định 229/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Điện tử Biên Hoà thành Công ty cổ phần Điện tử Biên Hoà do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- 69 Quyết định 230/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Hoá chất Vinh thành Công ty cổ phần Hoá chất Vinh do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- 70 Quyết định 231/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Công nghiệp Hoá chất và Vi sinh thành Công ty cổ phần Công nghiệp Hoá chất và Vi sinh do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- 71 Quyết định 235/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Nhà máy Bao bì Vinapac thuộc Công ty Nhựa Thiếu niên Tiền phong thành Công ty cổ phần Vinapac do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- 72 Quyết định 238/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Nhà máy Cơ khí Hồng Nam thuộc Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam thành Công ty cổ phần Cơ khí Hồng Nam do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- 73 Quyết định 239/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp Cơ khí xây lắp hoá chất thuộc Công ty Xây lắp Hoá chất thành Công ty cổ phần Cơ khí Xây lắp Hoá chất do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- 74 Quyết định 240/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Điện tử Tân Bình thành Công ty cổ phần Điện tử Tân Bình do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- 75 Quyết định 241/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Kết cấu thép Cơ khí xây dựng thành Công ty cổ phần Kết cấu thép Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 76 Quyết định 242/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Nước giải khát Chương Dương thành Công ty cổ phần Nước giải khát Chương Dương do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 77 Quyết định 243/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Nhà máy In và Văn hoá phẩm Phúc Yên thành Công ty cổ phần In Phúc Yên do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 78 Quyết định 245/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp Thuỷ tinh Thái Bình thuộc Công ty Bóng đèn Điện Quang thành Công ty cổ phần Thuỷ tinh Thái Bình do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 79 Quyết định 246/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Bia Thanh Hoá thành Công ty cổ phần Bia Thanh Hoá do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 80 Quyết định 247/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Khí cụ điện 1 thành Công ty cổ phần Khí cụ điện 1 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 81 Quyết định 248/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Xà phòng Hà Nội thành Công ty cổ phần Xà phòng Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 82 Quyết định 249/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Phát triển Khoáng sản 4 thành Công ty cổ phần Phát triển Khoáng sản 4 do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 83 Quyết định 250/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Xí nghiệp Giao nhận vận chuyển thuộc Công ty Điện lực 1 thành Công ty cổ phần Vận tải và Dịch vụ điện lực do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 84 Quyết định 251/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Phân xưởng Sứ Thuỷ tinh dân dụng và mỹ nghệ Thái Bình của Xí nghiệp Sứ Thuỷ tinh cách điện thuộc Công ty Điện lực 1 thành Công ty cổ phần Sứ Thuỷ tinh do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 85 Quyết định 1802/2003/QĐ-BTM về việc chuyển Công ty Thiết bị phụ tùng Hải Phòng thành Công ty cổ phần Thiết bị Phụ tùng Hải Phòng do Bộ trưởng Bộ Thương Mại ban hành
- 86 Quyết định 1805/2003/QĐ-BTM về việc chuyển Công ty Tư vấn xây dựng dầu khí Petrolimex trực thuộc Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam thành Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Petrolimex do Bộ trưởng Bộ Thương Mại ban hành
- 87 Quyết định 130/2003/QĐ-BCN Về việc chuyển Nhà máy Thuỷ tinh Hưng Phú thành Công ty cổ phần Thuỷ tinh Hưng Phú do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- 88 Quyết định 135/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Hoá chất Đức Giang thành Công ty cổ phần Hoá chất Đức Giang do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- 89 Quyết định 137/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Điện tử Hải Phòng thành Công ty cổ phần Điện tử Hải Phòng do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- 90 Quyết định 141/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Công nghiệp Hoá chất Quảng Ngãi thành Công ty cổ phần Hoá chất Sông Trà do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- 91 Thông tư 11/1998/TT-LĐTBXH hướng dẫn Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 92 Thông tư 03/1999/TT-LĐTBXH sửa chuẩn nghèo trong Thông tư 11/1998/TT-LĐTBXH về chính sách đối với lao động khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành
- 93 Thông tư 13/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định 187/2004/NĐ-CP về chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 94 Quyết định 123/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Máy và Thiết bị hoá chất thành Công ty cổ phần Máy và Thiết bị hoá chất do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 95 Quyết định 124/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Phân xưởng Cơ khí của Xí nghiệp Việt Thái thuộc Công ty Dây và Cáp điện Việt Nam thành Công ty cổ phần Công nghệ cao do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 96 Quyết định 176/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Văn phòng phẩm Cửu long thành Công ty cổ phần Văn phòng phẩm Cửu Long do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 97 Quyết định 1488/2003/QĐ-BTM về việc chuyển Chi nhánh Vải sợi may mặc Nam Hà thuộc Công ty Vải sợi may mặc miền Bắc thành Công ty Cổ phần do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 98 Quyết định 1489/2003/QĐ-BTM về việc chuyển Chi nhánh Vải sợi may mặc Hải Phòng thuộc Công ty Vải sợi may mặc miền Bắc thành Công ty cổ phần do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 99 Quyết định 1669/2003/QĐ-BTM về việc chuyển Công ty Gas thuộc Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam thành Công ty cổ phần Gas Petrolimex do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 100 Quyết định 1801/2003/QĐ-BTM về việc chuyển công ty Hóa dầu Petrolimex trực thuộc Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam thành Công ty Cổ phần Hóa dầu Petrolimex do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 101 Quyết định 1803/2003/QĐ-BTM về việc chuyển Công ty Hóa chất Vật liệu điện Hải Phòng thành Công ty cổ phần Hóa chất Vật liệu điện Hải Phòng do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 102 Quyết định 1804/2003/QĐ-BTM về việc chuyển Công ty Vật tư tổng hợp Vĩnh Phú thành Công ty cổ phần Vật tư tổng hợp Vĩnh Phú do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 103 Quyết định 244/2003/QĐ-BCN về việc chuyển Nhà máy Gỗ Đồng Nai thành Công ty cổ phần Nhất Nam do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 104 Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015