Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1826/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 30 tháng 05 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN CHƯƠNG TRÌNH MTQG VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2016, TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12/11/2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình MTQG giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch vốn năm 2016 thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới (NTM);

Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG NTM giai đoạn 2010-2020; Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình MTQG về NTM giai đoạn 2010-2020;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 195/QĐ-TTg ngày 25/01/2014 về việc giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014; số 131/QĐ-TTg ngày 23/01/2015 về việc giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2015 thực hiện Chương trình MTQG về xây dựng NTM; số 592/QĐ-TTg ngày 06/4/2016 về việc giao vốn Trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM năm 2016;

Căn cứ Công văn số 136/TTg-KTTH ngày 20/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân bổ vốn thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM;

Căn cứ Quyết định số 1893/QĐ-BKHĐT ngày 17/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết dự toán bổ sung có mục tiêu ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các Chương trình MTQG năm 2016;

Căn cứ Công văn số 02/BCĐTW-VPĐP ngày 28/01/2016 của Ban chỉ đạo Trung ương Chương trình MTQG xây dựng NTM về việc thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM năm 2016;

Căn cứ Công văn số 561/BKHĐT-KTNN ngày 25/01/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Thông báo vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016 thực hiện Chương trình MTQG về xây dựng NTM;

Căn cứ các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa: Số 1045/QĐ-UBND ngày 14/04/2014 phê duyệt phân bổ kế hoạch vốn Chương trình MTQG về xây dựng NTM năm 2014; số 1444/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 phê duyệt phân bổ kế hoạch vốn Chương trình MTQG về xây dựng NTM năm 2015; số 5256/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa; số 721/QĐ-UBND ngày 18/3/2014 về việc phê duyệt danh sách các xã đăng ký phấn đấu đạt chuẩn NTM năm 2014-2016; số 2395/QĐ-UBND ngày 29/6/2015 về việc bổ sung danh sách các xã đăng ký phấn đấu đạt chuẩn NTM năm 2015, năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; số 728/2013/QĐ-UBND ngày 01/3/2013 về việc ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng NTM tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015; số 3301/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 về việc ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích xây dựng NTM tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ ý kiến của HĐND tỉnh tại Văn bản số 213/CV-HĐND ngày 17/5/2016 về việc phân bổ vốn Chương trình MTQG xây dựng NTM năm 2016;

Theo đề nghị tại Tờ trình số 117/TTr-VPĐP ngày 12/5/2016 của Văn phòng Điều phối xây dựng NTM tỉnh (kèm theo Công văn số 1640/SKHĐT-KTNN ngày 10/5/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư danh mục dự án khởi công mới năm 2016 thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM tỉnh Thanh Hóa),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới năm 2016, tỉnh Thanh Hóa, gồm các nội dung như sau:

1. Về nguồn vốn

- Tổng số vốn thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2016 là 489.935 triệu đồng, trong đó:

+ Vốn trái phiếu Chính phủ (TPCP): 305.000 triệu đồng (Quyết định số 592/QĐ-TTg ngày 06/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ).

+ Vốn đầu tư phát triển (ĐTPT): 75.800 triệu đồng (Quyết định số 1893/QĐ-BKHĐT ngày 17/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

+ Vốn sự nghiệp kinh tế của tỉnh: 109.135 triệu đồng (Quyết định số 5011/QĐ-UBND ngày 30/11/2015 và Quyết định số 5256/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa).

2. Nguyên tắc phân bổ kế hoạch

- Thực hiện đúng, đồng bộ các quy định của Chính phủ, các Bộ và UBND tỉnh về Chương trình MTQG xây dựng NTM. Ưu tiên hỗ trợ cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã nghèo theo Nghị quyết 30a và xã điểm chỉ đạo của Trung ương.

- Giai đoạn 2016-2020, mỗi xã chỉ được hỗ trợ đầu tư 01 công trình do xã lựa chọn trong các công trình: Trụ sở xã, Trung tâm văn hóa - thể thao xã và Trạm y tế xã; ưu tiên hỗ trợ trước cho các xã có khả năng sớm đạt chuẩn NTM.

- Kết hợp vốn TPCP, vốn ĐTPT và vốn tỉnh: Những xã trong danh sách Quyết định 721/QĐ-UBND ngày 18/3/2014 và Quyết định số 2395/QĐ-UBND ngày 9/6/2015 của UBND tỉnh đã được hỗ trợ đủ định mức vốn TPCP, nhưng vẫn chưa đủ mức theo chính sách của tỉnh (quy định tại Quyết định số 3301/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của UBND tỉnh) thì bố trí như sau:

+ Đối với danh mục đầu tư năm 2013, năm 2014, bố trí với mức bằng 100% định mức theo chính sách của tỉnh.

+ Đối với danh mục đầu tư năm 2015, bố trí tối đa với mức bằng 70% định mức theo chính sách của tỉnh (số vốn còn thiếu theo định mức chính sách thì sẽ bố trí vào kế hoạch năm 2017).

- Đảm bảo bố trí đủ định mức vốn TPCP theo quy định (3 đối tượng/3 mức tương ứng) cho tất các xã trong 3 năm (2014 - 2016) theo hướng dẫn tại Khoản 3, Mục 1 của Văn bản số 582/BNN-KTHT ngày 20/02/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn phân bổ nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM: Vn TPCP được giao bình quân cho xã trong 03 năm, căn cứ vào điều kiện và yêu cầu xây dựng NTM của địa phương, các tỉnh, thành phố cần xây dựng phương án phân bổ cụ thể đảm bảo trong thời gian 2014-2016, xã nào cũng được hưởng chính sách theo Quyết định của Thủ tướng, nhưng cần ưu tiên cho các xã có Đề án và dự án phù hợp được cấp có thẩm quyền phê duyệt, có điều kiện khả năng huy động nguồn lực để thực hiện Đề án, dự án. Tránh tình trạng chia đều bình quân, dẫn đến phân tán vốn, không tập trung nguồn lực; và Quyết định số 1045/QĐ-UBND ngày 14/04/2014, Quyết định số 1444/QĐ-UBND ngày 22/4/2015 nêu trên. Theo đó, nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn TPCP tại Khoản 2, Điều 1 “Đảm bảo định mức vốn TPCP theo quy định cho các xã trong 3 năm (2014-2016), nhưng trong từng năm không phân bổ bình quân mà căn cứ tình hình thực tế để có cơ sở ưu tiên, tập trung hợp lý nhằm tăng nhanh số xã hoàn thành các tiêu chí NTM giai đoạn 2014-2016. Đây là năm thứ 3, nên xã nào còn thiếu hoặc chưa được hỗ trợ theo định mức thì lần này phân bổ đủ theo định mức.

Tiếp tục ưu tiên hỗ trợ vốn TPCP để hoàn thành Trường học cho xã Mường Chanh (xã chỉ đạo điểm của Trung ương).

- Vốn ĐTPT: Ưu tiên thanh toán khối lượng hoàn thành cho các công trình được hỗ trợ năm 2015 nhưng chưa đủ định mức theo chính sách (quy định tại Quyết định s728/QĐ-UBND ngày 01/3/2013 của UBND tỉnh), với mức bằng 70% định mức theo chính sách của tỉnh (svốn còn thiếu theo định mức chính sách thì sẽ bố trí vào kế hoạch năm 2017).

Hỗ trợ một phần để thực hiện đầu tư đảm bảo sự kết nối liên tục, không bị gián đoạn cho những năm sau cho các công trình đã được UBND tỉnh đồng ý chủ trương đầu tư năm 2015, năm 2016 và xã, huyện đã có đăng ký phấn đấu đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016-2020 theo chính sách NTM quy định tại Quyết định số 3301/QĐ-UBND ngày 31/8/2015 của UBND tỉnh.

- Vốn sự nghiệp kinh tế của tỉnh: Tập trung thanh toán khối lượng hoàn thành cho các công trình được hỗ trợ giai đoạn 2013-2014, với mức bằng 100% và hỗ trợ (thưởng) cho các xã đạt chuẩn NTM năm 2015 theo chính sách quy định tại Quyết định số 728/QĐ-UBND ngày 01/3/2013 của UBND tỉnh.

3. Phương án phân bổ

Tổng số vốn kế hoạch năm 2016 là 489.935 triệu đồng, dự kiến phân bổ theo phương án sau:

- Hỗ trợ theo chính sách của tỉnh cho 68 xã đạt chuẩn NTM năm 2015 với mức hỗ trợ 1.000 triệu đồng/xã, tổng số vốn hỗ trợ là 68.000 triệu đồng.

(Chi tiết có phụ lục 01 kèm theo)

- Hỗ trợ đầu tư 251 công trình với tổng số vốn hỗ trợ là 344.485 triệu đồng, trong đó:

+ Thanh toán khối lượng hoàn cho 98 công trình/96 xã (Trụ sở xã: 34 công trình; Trạm y tế: 4 công trình; Trung tâm văn hóa - thể thao xã: 59 công trình; Trường học: 01 công trình) trong danh mục hỗ trợ đầu tư năm 2013, năm 2014 bố trí vốn tỉnh, với mức bằng 100% định mức theo chính sách của tỉnh; bố trí vốn ĐTPT, với mức bằng 70% định mức theo chính sách của tỉnh cho danh mục hỗ trợ đầu tư năm 2015 và tiếp tục ưu tiên hỗ trợ vốn TPCP để hoàn thành Trường học cho xã Mường Chanh (xã chỉ đạo điểm của Trung ương). Tổng số vốn hỗ trợ là 94.135 triệu đồng.

+ Hỗ trợ đầu tư nâng cấp, cải tạo và xây mới 90 công trình/90 xã (Trụ sở xã: 29 công trình; Trạm y tế: 13 công trình; Trung tâm văn hóa - thể thao xã: 43 công trình; Trường học: 02 công trình và 03 tuyến đường giao thông) cho các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn, bãi ngang, biên giới, các xã chưa được hỗ trợ đủ định mức vốn TPCP theo quy định của Trung ương và các xã thuộc danh sách phấn đấu đạt chuẩn NTM đến năm 2016 theo Quyết định 721/QĐ-UBND ngày 18/3/2014 đã được UBND tỉnh có ý kiến chỉ đạo. Tổng số vốn hỗ trợ là 198.100 triệu đồng.

+ Hỗ trợ 62 công trình/62 xã để thực hiện đầu tư (Trụ sở xã: 25 công trình; Trạm y tế: 06 công trình; Trung tâm văn hóa - thể thao xã: 30 công trình và 01 tuyến đường giao thông nông thôn) cho các xã thuộc đối tượng hỗ trợ xi măng 2 năm trước, nay huyện, xã đăng ký phấn đấu đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016-2020 theo quy định tại Thông tư 40/TT-BNNPTNT ngày 13/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT (không thuộc các xã đăng ký phấn đấu đạt chuẩn NTM đến năm 2016 theo Quyết định số 721/QĐ-UBND ngày 18/3/2014 và Quyết định số 2395/QĐ-UBND ngày 29/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh) với mức bằng 25% định mức hỗ trợ theo chính sách của tỉnh. Tổng số vốn hỗ trợ là 51.250 triệu đồng.

+ Hỗ trợ xây dựng mới Nhà truyền thống cho xã Nga An được Thủ tướng Chính phủ thưởng tại Quyết định số 721/QĐ-TTg ngày 16/5/2014, với số vốn là: 1.000 triệu đồng từ vốn TPCP.

(Chi tiết có phụ lục 02 kèm theo)

- Hỗ trợ cho 194 xã kinh phí mua xi măng thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM năm 2016, với số vốn là 77.450 triệu đồng từ vốn TPCP.

(Chi tiết có phụ lục 03 kèm theo)

Điều 2. Căn cứ Quyết định này, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo chi tiết mức vốn, mục tiêu đầu tư để các đơn vị triển khai thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng; Chánh Văn phòng Điều phối xây dựng NTM tỉnh; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Các Bộ: KH&ĐT, NN&PTNT, TC (để báo cáo);
- BCĐ TW Chương trình MTQG XD NTM (để báo cáo);
- T. Trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/cáo);
- Như Điều 3 QĐ;
- Lưu: VT, PgNN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Quyền

 

PHỤ LỤC 01

KẾ HOẠCH VỐN HỖ TRỢ 68 XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số: 1826/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Danh sách xã

Kế hoạch năm 2016

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

Vốn Trái phiếu Chính phủ

Vốn ngân sách tỉnh

 

TỔNG SỐ

68.000

 

68.000

- Giao sở Tài chính cấp vốn theo phương thức ngân sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách huyện để thực hiện.

- Giao UBND cấp huyện Quyết định bổ sung vốn có mục tiêu cho ngân sách xã để thanh toán các hạng mục đầu tư thuộc đối tượng đầu tư bằng ngân sách nhà nước, duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới

1

TP Thanh Hóa

2.000

 

2.000

 

1.1

Xã Quảng Thịnh

1.000

 

1.000

 

1.2

Xã Thiệu Dương

1.000

 

1.000

 

2

Huyện Yên Định

15.000

 

15.000

 

2.1

Xã Định Tăng

1.000

 

1.000

 

2.2

Xã Yên Lâm

1.000

 

1.000

 

2.3

Xã Yên Tâm

1.000

 

1.000

 

2.4

Xã Yên Bái

1.000

 

1.000

 

2.5

Xã Định Hưng

1.000

 

1.000

 

2.6

Xã Định Tiến

1.000

 

1.000

 

2.7

Xã Yên Giang

1.000

 

1.000

 

2.8

Xã Yên Phú

1.000

 

1.000

 

2.9

Xã Yên Trung

1.000

 

1.000

 

2.10

Xã Định Hải

1.000

 

1.000

 

2.11

Xã Định Thành

1.000

 

1.000

 

2.12

Xã Yên Hùng

1.000

 

1.000

 

2.13

Xã Định Liên

1.000

 

1.000

 

2.14

Xã Yên Thái

1.000

 

1.000

 

2.15

Xã Yên Thọ

1.000

 

1.000

 

3

Huyện Nông Cống

3.000

 

3.000

 

3.1

Xã Hoàng Giang

1.000

 

1.000

 

3.2

Xã Trung Chính

1.000

 

1.000

 

3.3

Xã Minh Nghĩa

1.000

 

1.000

 

4

Huyện Hoằng Hóa

6.000

 

6.000

 

4.1

Xã Hoằng Phúc

1.000

 

1.000

 

4.2

Xã Hoằng Trung

1.000

 

1.000

 

4.3

Xã Hoằng Vinh

1.000

 

1.000

 

4.4

Xã Hoằng Ngọc

1.000

 

1.000

 

4.5

Xã Hoằng Xuân

1.000

 

1.000

 

4.6

Xã Hoằng Lương

1.000

 

1.000

 

5

Huyện Thọ Xuân

4.000

 

4.000

 

5.1

Xã Xuân Minh

1.000

 

1.000

 

5.2

Xã Xuân Trường

1.000

 

1.000

 

5.3

Xã Xuân Hòa

1.000

 

1.000

 

5.4

Xã Xuân Lam

1.000

 

1.000

 

6

Huyện Nga Sơn

4.000

 

4.000

 

6.1

Xã Nga Hưng

1.000

 

1.000

 

6.2

Xã Nga Yên

1.000

 

1.000

 

6.3

Xã Nga Mỹ

1.000

 

1.000

 

6.4

Xã Nga Lĩnh

1.000

 

1.000

 

7

Huyện Vĩnh Lộc

1.000

 

1.000

 

7.1

Xã Vĩnh Minh

1.000

 

1.000

 

8

Huyện Quảng Xương

7.000

 

7.000

 

8.1

Xã Quảng Bình

1.000

 

1.000

 

8.2

Xã Quảng Trạch

1.000

 

1.000

 

8.3

Xã Quảng Ngọc

1.000

 

1.000

 

8.4

Xã Quảng Hòa

1.000

 

1.000

 

8.5

Xã Quảng Đức

1.000

 

1.000

 

8.6

Xã Quảng Ninh

1.000

 

1.000

 

8.7

Xã Quảng Vọng

1.000

 

1.000

 

9

Huyện Đông Sơn

1.000

 

1.000

 

9.1

Xã Đông Ninh

1.000

 

1.000

 

10

Huyện Hậu Lộc

2.000

 

2.000

 

10.1

Xã Đại Lộc

1.000

 

1.000

 

10.2

Xã Minh Lộc

1.000

 

1.000

 

11

Huyện Tĩnh Gia

2.000

 

2.000

 

11.1

Xã Bình Minh

1.000

 

1.000

 

11.2

Xã Hải Châu

1.000

 

1.000

 

12

Huyện Hà Trung

3.000

 

3.000

 

12.1

Xã Hà Lai

1.000

 

1.000

 

12.2

Xã Hà Long

1.000

 

1.000

 

12.3

Xã Hà Vân

1.000

 

1.000

 

13

Huyện Thiệu Hóa

4.000

 

4.000

 

13.1

Xã Thiệu Hợp

1.000

 

1.000

 

13.2

Xã Thiệu Đô

1.000

 

1.000

 

13.3

Xã Thiệu Tiến

1.000

 

1.000

 

13.4

Xã Thiệu Phú

1.000

 

1.000

 

14

Huyện Thạch Thành

2.000

 

2.000

 

14.1

Xã Thành Hưng

1.000

 

1.000

 

14.2

Xã Thành Vân

1.000

 

1.000

 

15

Huyện Như Thanh

2.000

 

2.000

 

15.1

Xã Yên Thọ

1.000

 

1.000

 

15.2

Xã Phú Nhuận

1.000

 

1.000

 

16

Huyện Ngọc Lặc

1.000

 

1.000

 

16.1

Xã Ngọc Liên

1.000

 

1.000

 

17

Huyện Thường Xuân

1.000

 

1.000

 

17.1

Xã Ngọc Phụng

1.000

 

1.000

 

18

Huyện Cẩm Thủy

2.000

 

2.000

 

18.1

Xã Cẩm Tú

1.000

 

1.000

 

18.2

Xã Cẩm Tân

1.000

 

1.000

 

19

Huyện Như Xuân

1.000

 

1.000

 

19.1

Xã Bãi Trành

1.000

 

1.000

 

20

Huyện Triệu Sơn

4.000

 

4.000

 

20.1

Xã Vân Sơn

1.000

 

1.000

 

20.2

Xã Minh Sơn

1.000

 

1.000

 

20.3

Xã Đồng Thắng

1.000

 

1.000

 

20.4

Xã Đồng Tiến

1.000

 

1.000

 

21

Thị xã Sầm Sơn

1.000

 

1.000

 

21.1

Xã Quảng Đại

1.000

 

1.000

 

 


PHỤ LỤC 02

KẾ HOẠCH VỐN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH CHO CÁC XÃ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 1826/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

Danh mục công trình

Chủ đầu tư

Kế hoạch năm 2016

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

Vốn Trái phiếu Chính phủ

Vốn đầu tư phát triển

Vốn ngân sách tỉnh

1

2

3

4=5+6+7

5

6

7

 

 

TỔNG CỘNG

 

344.485

227.550

75.800

41.135

 

A

Các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn, bãi ngang, biên giới, ATK, 30a và xã điểm theo chỉ đạo của Trung ương

 

148.700

147.700

1.000

 

 

I

Huyện Mường Lát

 

9.650

9.650

 

 

 

1

Xã Mường Chanh (xã điểm theo chỉ đạo của Trung ương)

 

2.150

2.150

 

 

 

-

Xây dựng trường trung học cơ sở xã Mường Chanh

UBND huyện Mường Lát

2.150

2.150

 

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

2

Xã Trung Lý

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao

UBND xã Trung Lý

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn Chương trình 135 và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

3

Xã Nhi Sơn

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao

UBND xã Nhi Sơn

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn Chương trình 135 và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

4

Xã Pù Nhi

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao

UBND xã Pù Nhi

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn Chương trình 135 và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

II

Huyện Quan Sơn

 

12.200

11.200

1.000

 

 

1

Xã Sơn Lư

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Sơn Lư

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

2

Xã Sơn Thủy

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Sơn Thủy

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn Chương trình 135 và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

3

Xã Mường Mìn

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Mường Mìn

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn Chương trình 135 và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

4

Xã Trung Xuân

 

1.850

1.850

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Trung Xuân

1.850

1.850

 

 

Kết hợp với nguồn vốn Chương trình 135 và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

5

Xã Sơn Điện

 

1.850

1.850

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Sơn Điện

1.850

1.850

 

 

Kết hợp với nguồn vốn Chương trình 135 và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

6

Xã Na Mèo

 

1.000

 

1.000

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Na Mèo

1.000

 

1.000

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

III

Huyện Quan Hóa

 

21.850

21.850

 

 

 

1

Xã Phú Lệ

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Phú Lệ

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

2

Xã Thanh Xuân

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Thanh Xuân

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn Chương trình 135 và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

3

Xã Trung Thành

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Trung Thành

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn Chương trình 135 và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

4

Xã Trung Sơn

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Trung Sơn

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn Chương trình 135 và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

5

Xã Phú Thanh

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Phú Thanh

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn Chương trình 135 và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

6

Xã Nam Xuân

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới trạm Y tế xã

UBND xã Nam Xuân

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn Chương trình 135 và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

7

Xã Nam Động

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Nam Động

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn Chương trình 135 và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

8

Xã Hiền Kiệt

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Hiền Kiệt

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn Chương trình 135 và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

9

Xã Nam Tiến

 

1.850

1.850

 

 

 

-

Xây dựng đường giao thông nông thôn

UBND xã Nam Tiến

1.850

1.850

 

 

Kết hợp với nguồn vốn Chương trình 135 và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

IV

Huyện Bá Thước

 

25.000

25.000

 

 

 

1

Xã Lũng Cao

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Lũng Cao

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

2

Xã Lương Ngoại

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới trạm y tế xã

UBND xã Lương Ngoại

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

3

Xã Cổ Lũng

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Cổ Lũng

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

4

Xã Văn Nho

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Văn Nho

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

5

Xã Kỳ Tân

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Kỳ Tân

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

6

Xã Thành Sơn

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Thành Sơn

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

7

Xã Lâm Xa

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới trạm y tế xã

UBND xã Lâm Xa

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

8

Xã Lương Nội

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới trạm y tế xã

UBND xã Lương Nội

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

9

Xã Ái Thượng

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới trạm y tế xã

UBND xã ÁI Thượng

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

10

Xã Lương Trung

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Lương Trung

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

V

Huyện Thường Xuân

 

17.500

17.500

 

 

 

1

Xã Luận Khê

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Luận Khê

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

2

Xã Bát Mọt

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Bát Mọt

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

3

Xã Yên Nhân

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Yên Nhân

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn Chương trình 135 và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

4

Xã Xuân Chinh

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Xuân Chinh

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

5

Xã Xuân Lộc

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Xuân Lộc

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn Chương trình 135 và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

6

Xã Tân Thành

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới trạm y tế xã

UBND xã Tân Thành

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn Chương trình 135 và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

7

Xã Xuân Cao

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Xuân Cao

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

VI

Huyện Như Thanh

 

7.500

7.500

 

 

 

1

Xã Xuân Thái

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Xuân Thái

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

2

Xã Thanh Tân

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Đường giao thông liên thôn

UBND xã Thanh Tân

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn Chương trình 135 và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

3

Xã Xuân Thọ

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Đường giao thông liên thôn

UBND xã Xuân Thọ

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn Chương trình 135 và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

VII

Huyện Như Xuân

 

17.500

17.500

 

 

 

1

Xã Thanh Phong

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Thanh Phong

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

2

Xã Thanh Lâm

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Thanh Lâm

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

3

Xã Cát Vân

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Cát Vân

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn Chương trình 135 và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

4

Xã Thanh Hòa

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Thanh Hòa

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

5

Xã Hóa Quỳ

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Hóa Quỳ

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn Chương trình 135 và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

6

Xã Xuân Hòa

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Xuân Hòa

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn Chương trình 135 và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

7

Xã Thanh Xuân

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Thanh Xuân

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn Chương trình 135 và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

VIII

Huyện Lang Chánh

 

5.000

5.000

 

 

 

1

Xã Yên Thắng

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Yên Thắng

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

2

Xã Tam Văn

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Tam Văn

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

IX

Huyện Thạch Thành

 

2.500

2.500

 

 

 

1

Xã Thạch Lâm

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới Trụ sở xã

UBND xã Thạch Lâm

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

X

Huyện Ngọc Lặc

 

2.500

2.500

 

 

 

1

Xã Ngọc Sơn

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã.

UBND xã Ngọc Sơn

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn Chương trình 135 và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

XI

Huyện Triệu Sơn

 

2.500

2.500

 

 

 

1

Xã Bình Sơn

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Bình Sơn

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

XII

Huyện Nga Sơn

 

2.500

2.500

 

 

 

1

Xã Nga Tiến

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã.

UBND xã Nga Tiến

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu xã bãi ngang và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

XIII

Huyện Hoằng Hóa

 

5.000

5.000

 

 

 

1

Xã Hoằng Thanh

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã.

UBND xã Hoằng Thanh

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu xã bãi ngang và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

2

Xã Hoằng Phụ

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã.

UBND xã Hoằng Phụ

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu xã bãi ngang và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

XIV

Huyện Tĩnh Gia

 

17.500

17.500

 

 

 

1

Xã Hải Hòa

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới trạm y tế xã

UBND xã Hải Hòa

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu xã bãi ngang và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

2

Xã Ninh Hải

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Nâng cấp, cải tạo trụ sở xã và mở rộng khu trung tâm xã

UBND xã Ninh Hải

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

3

Xã Hải An

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Nâng cấp, cải tạo trụ sở xã và mở rộng khu trung tâm xã

UBND xã Hải An

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

4

Xã Hải Ninh

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã.

UBND xã Hải Ninh

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu xã bãi ngang và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

5

Xã Tĩnh Hải

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã.

UBND xã Tĩnh Hải

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu xã bãi ngang và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

6

Xã Tân Trường

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã.

UBND xã Tân Trường

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn Chương trình 135 và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

7

Xã Phú Sơn

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng trường mầm non

UBND xã Phú Sơn

2.500

2.500

 

 

Giao UBND huyện Tĩnh Gia chỉ đạo UBND xã Phú Sơn lập dự toán Trường mầm non cho phù hợp với mức vốn giao

B

Các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn, bãi ngang, 30a đăng ký phấn đấu đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016-2020

 

28.500

27.500

1.000

 

 

I

Huyện Như Xuân

 

2.500

2.500

 

 

 

1

Xã Xuân Bình

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã.

UBND xã Xuân Bình

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn Chương trình 135 và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

II

Huyện Bá Thước

 

5.000

5.000

 

 

 

1

Xã Tân Lập

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã.

UBND xã Tân Lập

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

2

Xã Lũng Niêm

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Lũng Niêm

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

III

Huyện Ngọc Lặc

 

2.500

2.500

 

 

 

1

Xã Phúc Thịnh

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây mới trạm y tế xã

UBND xã Phúc Thịnh

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn Chương trình 135 và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

IV

Huyện Như Thanh

 

5.000

5.000

 

 

 

1

Xã Cán Khê

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã.

UBND xã Cán Khê

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn Chương trình 135 và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

2

Xã Xuân Khang

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Xuân Khang

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

V

Huyện Hậu Lộc

 

3.500

2.500

1.000

 

 

1

Xã Hải Lộc

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới trạm y tế xã

UBND xã Hải Lộc

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu xã bãi ngang và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

2

Xã Hưng Lộc

 

1.000

 

1.000

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Hưng Lộc

1.000

 

1.000

 

Kết hợp với nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu xã bãi ngang và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai, thực hiện

VI

Huyện Quảng Xương

 

5.000

5.000

 

 

 

1

Xã Quảng Lưu

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Quảng Lưu

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

2

Xã Quảng Lợi (Xã thuộc QĐ 721/QĐ-UBND)

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Quảng Lợi

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu xã bãi ngang và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

VII

Thị xã Sầm Sơn

 

5.000

5.000

 

 

 

1

Xã Quảng Hùng

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Quảng Hùng

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

2

Xã Quảng Vinh

 

2.500

2.500

 

 

 

-

Xây dựng mới trạm y tế xã

UBND xã Quảng Vinh

2.500

2.500

 

 

Kết hợp với nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu xã bãi ngang và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

C

Các xã đăng ký phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới đến năm 2016 theo QĐ 721/QĐ-UBND và QĐ 2395/QĐ-UBND của UBND tỉnh

 

116.035

27.700

47.200

41.135

 

I

Thành phố Thanh Hóa

 

3.300

850

1.000

1.450

 

1

Xã Thiệu Khánh

 

1.850

 

400

1.450

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Thiệu Khánh

1.050

 

 

1.050

Thanh toán khối lượng hoàn thành

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Thiệu Khánh

800

 

400

400

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của thành phố, xã để triển khai thực hiện

2

Xã Thiệu Vân

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Thiệu Vân

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

3

Xã Quảng Thịnh

 

250

250

 

 

 

-

Xây dựng trạm y tế xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Quảng Thịnh

250

250

 

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

4

Xã Thiệu Dương

 

600

600

 

 

 

-

Xây dựng mới trạm y tế xã

UBND xã Thiệu Dương

600

600

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của thành phố, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

II

Huyện Yên Định

 

18.350

6.350

7.800

4.200

 

1

Xã Định Bình

 

1.050

 

 

1.050

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà văn hóa trung tâm; nhà luyện tập thi đấu thể thao; sân vận động và các công trình phụ trợ thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Định Bình

1.050

 

 

1.050

Thanh toán khối lượng hoàn thành

2

Xã Định Long

 

1.050

 

 

1.050

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà văn hóa đa năng thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Định Long

1.050

 

 

1.050

Thanh toán khối lượng hoàn thành

3

Xã Định Hòa

 

1.050

 

 

1.050

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Định Hòa

1.050

 

 

1.050

Thanh toán khối lượng hoàn thành

4

Xã Định Tường

 

1.050

 

 

1.050

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Định Tường

1.050

 

 

1.050

Thanh toán khối lượng hoàn thành

5

Xã Yên Lâm

 

800

 

800

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Yên Lâm

800

 

800

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

6

Xã Định Hải

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Định Hải

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

7

Xã Định Tiến

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Định Tiến

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

8

Xã Yên Ninh

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Yên Ninh

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

9

Xã Yên Bái

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Yên Bái

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

10

Xã Yên Trung

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Yên Trung

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

11

Xã Định Hưng

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Định Hưng

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

12

Xã Định Tăng

 

700

200

500

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Định Tăng

700

200

500

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

13

Xã Yên Tâm

 

1.800

1.300

500

 

 

-

Xây dựng trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Yên Tâm

1.800

1.300

500

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

14

Xã Yên Giang

 

1.800

1.300

500

 

 

-

Xây dựng trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Yên Giang

1.800

1.300

500

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

15

Xã Yên Phú

 

1.800

1.300

500

 

 

-

Xây dựng trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Yên Phú

1.800

1.300

500

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

16

Xã Yên Hùng

 

1.800

1.300

500

 

 

-

Xây dựng trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Yên Hùng

1.800

1.300

500

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

17

Xã Yên Thọ

 

1.850

950

900

 

 

-

Xây dựng trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Yên Thọ

1.850

950

900

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

III

Huyện Thọ Xuân

 

10.950

4.900

2.300

3.750

 

1

Xã Hạnh Phúc (xã đạt chuẩn NTM năm 2013)

 

300

 

 

300

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Hạnh Phúc

300

 

 

300

Thanh toán khối lượng hoàn thành

2

Xã Thọ Xương (xã đạt chuẩn NTM năm 2013)

 

350

 

 

350

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm Văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Thọ Xương

350

 

 

350

Thanh toán khối lượng hoàn thành

3

Xã Xuân Giang (xã đạt chuẩn NTM năm 2013)

 

1,000

 

 

1.000

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2013)

UBND xã Xuân Giang

1.000

 

 

1.000

Thanh toán khối lượng hoàn thành

4

Xã Xuân Trường

 

1.050

 

 

1.050

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Xuân Trường

1.050

 

 

1.050

Thanh toán khối lượng hoàn thành

5

Xã Xuân Lam

 

1.050

 

 

1.050

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Xuân Lam

1.050

 

 

1.050

Thanh toán khối lượng hoàn thành

6

Xã Tây Hồ

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Tây Hồ

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

7

Xã Xuân Hòa

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Xuân Hòa

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

8

Xã Xuân Minh

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Xuân Minh

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

9

Xã Xuân Vinh

 

1.800

1.300

500

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Xuân Vinh

1.800

1.300

500

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

10

Xã Thọ Nguyên

 

1.800

1.800

 

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Thọ Nguyên

1.800

1.800

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

11

Xã Nam Giang

 

1.800

1.800

 

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Nam Giang

1.800

1.800

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

IV

Huyện Thiệu Hóa

 

2.700

 

600

2.100

 

1

Xã Thiệu Tâm

 

1.050

 

 

1.050

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Thiệu Tâm

1.050

 

 

1.050

Thanh toán khối lượng hoàn thành

2

Xã Thiệu Công

 

1.050

 

 

1.050

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã  Thiệu Công

1.050

 

 

1.050

Thanh toán khối lượng hoàn thành

3

Xã Thiệu Tiến

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Thiệu Tiến

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

V

Huyện Vĩnh Lộc

 

2.200

 

2.200

 

 

1

Xã Vĩnh Yên

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Vĩnh Yên

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

2

Xã Vĩnh Tân

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Vĩnh Tân

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

3

Xã Vĩnh Minh

 

1.000

 

1.000

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Vĩnh Minh

1.000

 

1.000

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

VI

Huyện Triệu Sơn

 

6.150

650

3.400

2.100

 

1

Xã Thái Hòa

 

1.050

 

 

1.050

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Thái Hòa

1.050

 

 

1.050

Thanh toán khối lượng hoàn thành

2

Xã Đồng Tiến

 

2.050

 

1.000

1.050

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Đồng Tiến

1.050

 

 

1.050

Thanh toán khối lượng hoàn thành

-

Xây dựng trung tâm văn hóa - thể thao xã

1.000

 

1.000

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

3

Xã Minh Sơn

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Minh Sơn

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

4

Xã Thọ Vực

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Thọ Vực

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

5

Xã Đồng Lợi

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Đồng Lợi

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

6

Xã Đồng Thắng

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Đồng Thắng

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

7

Xã Thọ Phú

 

650

650

 

 

 

-

Nâng cấp, cải tạo trường trung học cơ sở

UBND xã Thọ Phú

650

650

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

VII

Huyện Đông Sơn

 

600

 

600

 

 

1

Xã Đông Anh

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Đông Anh

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

VIII

Huyện Nông Cống

 

2.250

 

1.200

1.050

 

1

Xã Minh Nghĩa

 

1.050

 

 

1.050

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Minh Nghĩa

1.050

 

 

1.050

Thanh toán khối lượng hoàn thành

2

Xã Hoàng Giang

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Hoàng Giang

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

3

Xã Vạn Thiện

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Vạn Thiện

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

IX

Huyện Hà Trung

 

6.000

2.100

1.700

2.200

 

1

Xã Hà Chầu

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Hà Châu

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

2

Xã Hà Long

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Hà Long

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

3

Xã Hà Lai

 

800

300

500

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Hà Lai

800

300

500

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

4

Xã Hà Toại

 

1.800

1.800

 

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã
Hà Toại

1.800

1.800

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

5

Xã Hà Vân

 

1.700

 

 

1.700

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã
Hà Vân

1.700

 

 

1.700

Thanh toán khối lượng hoàn thành

6

Xã Hà Lĩnh

 

500

 

 

500

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã
Hà Lĩnh

500

 

 

500

Thanh toán khối lượng hoàn thành

X

Huyện Nga Sơn

 

6.450

3.350

400

2.700

 

1

Xã Nga Hưng

 

2.050

 

400

1.650

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Nga Hưng

1.050

 

 

1.050

Thanh toán khối lượng hoàn thành

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã

1.000

 

400

600

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

2

Xã Nga Yên

 

1.050

 

 

1.050

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Nga Yên

1.050

 

 

1.050

Thanh toán khối lượng hoàn thành

3

Xã Nga Mỹ (Xã thuộc QĐ 721/QĐ-UBND)

 

1.800

1.800

 

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Nga Mỹ

1.800

1.800

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

4

Xã Nga An (Xã đạt chuẩn NTM năm 2013)

 

1.000

1.000

 

 

 

-

Xây dựng Nhà truyền thống (Thưởng công trình phúc lợi theo Quyết định 721/QĐ-TTg ngày 16/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ)

UBND xã Nga An

1.000

1.000

 

 

Giao Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh Thanh Hóa thực hiện thanh toán và giải ngân nguồn vốn trái phiếu Chính phủ theo quy định hiện hành; giao UBND xã Nga An quản lý, sử dụng kinh phí thưởng đúng mục đích

5

Xã Nga Thạch

 

550

550

 

 

 

-

Nâng cấp, cải tạo trụ sở xã

UBND xã Nga Thạch

550

550

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

XI

Huyện Hậu Lộc

 

5.950

950

3.600

1.400

 

1

Xã Phú Lộc (xã đạt chuẩn NTM năm 2013)

 

350

 

 

350

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Phú Lộc

350

 

 

350

Thanh toán khối lượng hoàn thành

2

Xã Quang Lộc

 

2.050

 

1.000

1.050

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Quang Lộc

1.050

 

 

1.050

Thanh toán khối lượng hoàn thành

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã

1.000

 

1.000

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

3

Xã Đại Lộc

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Đại Lộc

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

4

Xã Mỹ Lộc

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã
Mỹ Lộc

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

5

Xã Hoa Lộc

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Hoa Lộc

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

6

Xã Lộc Tân

 

1.750

950

800

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Lộc Tân

1.750

950

800

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

XII

Huyện Hoằng Hóa

 

11.950

2.850

4.250

4.850

 

1

Xã Hoằng Ngọc

 

1.050

 

 

1.050

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Hoằng Ngọc

1.050

 

 

1.050

Thanh toán khối lượng hoàn thành

2

Xã Hoằng Xuân

 

1.050

 

 

1.050

 

-

Xây dựng mới hạng mục sân vận động thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Hoằng Xuân

1.050

 

 

1.050

Thanh toán khối lượng hoàn thành

3

Xã Hoằng Phúc

 

1.050

 

 

1.050

 

-

Xây mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Hoằng Phúc

1.050

 

 

1.050

Thanh toán khối lượng hoàn thành

4

Xã Hoằng Lộc

 

600

 

600

 

 

-

Xây mới hạng mục nhà hội trường, sân vận động thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Hoằng Lộc

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

5

Xã Hoằng Lương

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng sân vận động thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Hoằng Lương

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

6

Xã Hoằng Thịnh

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Hoằng Thịnh

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

7

Xã Hoằng Đạt

 

600

 

600

 

 

-

Xây mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Hoằng Đạt

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

8

Xã Hoằng Hợp

 

1.700

 

 

1.700

 

-

Xây mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Hoằng Hợp

1.700

 

 

1.700

Thanh toán khối lượng hoàn thành

9

Xã Hoằng Đức

 

1.750

950

800

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Hoằng Đức

1.750

950

800

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

10

Xã Hoằng Phượng

 

1.750

950

800

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Hoằng Phượng

1.750

950

800

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

11

Xã Hoằng Trinh

 

1.200

950

250

 

 

-

Xây dựng mới trạm y tế xã

UBND xã Hoằng Trinh

1.200

950

250

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

XIII

Huyện Quảng Xương

 

11.750

5.600

3.700

2.450

 

1

Xã Quảng Tân (xã đạt chuẩn NTM năm 2013)

 

350

 

 

350

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Quảng Tân

350

 

 

350

Thanh toán khối lượng hoàn thành

2

Xã Quảng Phong

 

1.050

 

 

1.050

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Quảng Phong

1.050

 

 

1.050

Thanh toán khối lượng hoàn thành

3

Xã Quảng Bình

 

1.050

 

 

1.050

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Quảng Bình

1.050

 

 

1.050

Thanh toán khối lượng hoàn thành

4

Xã Quảng Hòa

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Quảng Hòa

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

5

Xã Quảng Long

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Quảng Long

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

6

Xã Quảng Trạch

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Quảng Trạch

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

7

Xã Quảng Ngọc

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Quảng Ngọc

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

8

Xã Quảng Ninh

 

1.750

950

800

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Quảng Ninh

1.750

950

800

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

9

Xã Quảng Trường

 

1.200

950

250

 

 

-

Xây dựng trạm y tế xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Quảng Trường

1.200

950

250

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

10

Xã Quảng Đức

 

1.200

950

250

 

 

-

Xây dựng trạm y tế xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Quảng Đức

1.200

950

250

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

11

Xã Quảng Vọng

 

950

950

 

 

 

-

Hoàn thiện mặt bằng sân thể thao thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Quảng Vọng

950

950

 

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

12

Xã Quảng Yên

 

1.800

1.800

 

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Quảng Yên

1.800

1.800

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để hoàn thành công trình và quyết toán theo quy định

XIV

Huyện Tĩnh Gia

 

3.900

 

1.200

2.700

 

1

Xã Hải Châu

 

1.350

 

 

1.350

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Hải Châu

1.350

 

 

1.350

Thanh toán khối lượng hoàn thành

2

Xã Bình Minh

 

1.350

 

 

1.350

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Bình Minh

1.350

 

 

1.350

Thanh toán khối lượng hoàn thành

3

Xã Ngọc Lĩnh

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Ngọc Lĩnh

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

4

Xã Thanh Thủy

 

600

 

600

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Thanh Thủy

600

 

600

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

XV

Huyện Thạch Thành

 

4.300

100

3.000

1.200

 

1

Xã Thạch Bình

 

1.200

 

 

1.200

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Thạch Bình

1.200

 

 

1.200

Thanh toán khối lượng hoàn thành

2

Xã Thành Hưng

 

1.000

 

1.000

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Thành Hưng

1.000

 

1.000

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

3

Xã Thành Vân

 

1.000

 

1.000

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Thành Vân

1.000

 

1.000

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

4

Xã Thành Long

 

1.100

100

1.000

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Thành Long

1.100

100

1.000

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

XVI

Huyện Cẩm Thủy

 

2.400

 

1.000

1.400

 

1

Xã Cẩm Vân

 

1.200

 

 

1.200

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Cẩm Vân

1.200

 

 

1.200

Thanh toán khối lượng hoàn thành

2

Xã Cẩm Tú

 

200

 

 

200

 

-

Xây dựng mới trạm y tế xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Cẩm Tú

200

 

 

200

Thanh toán khối lượng hoàn thành

3

Xã Cẩm Bình

 

1.000

 

1.000

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Cẩm Bình

1.000

 

1.000

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

XVII

Huyện Như Thanh

 

8.485

 

4.250

4.235

 

1

Xã Phú Nhuận

 

2.550

 

1.350

1.200

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Phú Nhuận

1.200

 

 

1.200

Thanh toán khối lượng hoàn thành

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

1.350

 

1.350

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

2

Xã Hải Long

 

2.200

 

2.200

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Hải Long

1.200

 

1.200

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã

1.000

 

1.000

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

3

Xã Yên Thọ

 

1.535

 

700

835

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Yên Thọ

1.535

 

700

835

Thanh toán khối lượng hoàn thành

4

Xã Xuân Du

 

2.200

 

 

2.200

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Xuân Du

2.200

 

 

2.200

Thanh toán khối lượng hoàn thành

XVIII

Huyện Như Xuân

 

1.350

 

 

1.350

 

1

Xã Bãi Trành

 

1.350

 

 

1.350

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Bãi Trành

1.350

 

 

1.350

Thanh toán khối lượng hoàn thành

XIX

Huyện Thường Xuân

 

1.500

 

1.500

 

 

1

Xã Ngọc Phụng

 

1.500

 

1.500

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Ngọc Phụng

1.500

 

1.500

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

XX

Huyện Quan Hóa

 

1.500

 

1.500

 

 

1

Xã Xuân Phú

 

1.500

 

1.500

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2015)

UBND xã Xuân Phú

1.500

 

1.500

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

XXI

Huyện Lang Chánh

 

2.000

 

 

2.000

 

1

Xã Giao An

 

2.000

 

 

2.000

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Giao An

2.000

 

 

2.000

Thanh toán khối lượng hoàn thành

XXII

Huyện Bá Thước

 

1.000

 

1.000

 

 

1

Xã Điền Lư

 

1.000

 

1.000

 

 

-

Xây dựng mới trạm y tế xã

UBND xã Điền Lư

1.000

 

1.000

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

XXIII

Thị xã Sầm Sơn

 

1.000

 

1.000

 

 

1

Xã Quảng Đại

 

 

 

 

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã (Công trình khởi công năm 2014)

UBND xã Quảng Đại

1.000

 

1.000

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

D

Xã 2 năm 2014, 2015 nhận xi măng, nay đăng ký đấu đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016 - 2020

 

51.250

24.650

26.600

 

 

I

Thành phố Thanh Hóa

 

2.400

1.200

1.200

 

 

1

Xã Quảng Đông

 

800

400

400

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Quảng Đông

800

400

400

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

2

Xã Hoằng Long

 

800

400

400

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Hoằng Long

800

400

400

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

3

Xã Đông Tân

 

800

400

400

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Đông Tân

800

400

400

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

II

Huyện Yên Định

 

2.400

1.200

1.200

 

 

1

Xã Định Thành (Xã đã đạt chuẩn NTM năm 2015)

 

800

400

400

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Định Thành

800

400

400

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

2

Xã Yên Thái (Xã đã đạt chuẩn NTM năm 2015)

 

800

400

400

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Yên Thái

800

400

400

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

3

Xã Yên Thịnh

 

800

400

400

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Yên Thịnh

800

400

400

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

III

Huyện Ngọc Lặc

 

1.600

800

800

 

 

1

Xã Lam Sơn

 

800

400

400

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã.

UBND xã Lam Sơn

800

400

400

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

2

Xã Ngọc Trung

 

800

400

400

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Ngọc Trung

800

400

400

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

IV

Huyện Nông Cống

 

2.250

1.200

1.050

 

 

1

Xã Vạn Hòa

 

650

400

250

 

 

-

Nâng cấp, cải tạo trụ sở xã

UBND xã Vạn Hòa

650

400

250

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

2

Xã Thăng Long

 

800

400

400

 

 

-

Xây dựng mới trạm y tế xã

UBND xã Thăng Long

800

400

400

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

3

Xã Tượng Sơn

 

800

400

400

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Tượng Sơn

800

400

400

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

V

Huyện Hoằng Hóa

 

8.850

3.850

5.000

 

 

1

Xã Hoằng Đông

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Hoằng Đông

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

2

Xã Hoằng Đạo

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Hoằng Đạo

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

3

Xã Hoằng Phong

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã.

UBND xã Hoằng Phong

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

4

Xã Hoằng Lưu

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Hoằng Lưu

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

5

Xã Hoằng Phú

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng sân vận động thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Hoằng Phú

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

6

Xã Hoằng Khánh

 

1.200

400

800

 

 

-

Xây dựng trụ sở xã

UBND xã Hoằng Khánh

1.200

400

800

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

7

Xã Hoằng Quý

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng sân vận động thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Hoằng Quý

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

8

Xã Hoằng Quỳ

 

850

250

600

 

 

-

Xây dựng trụ sở xã

UBND xã Hoằng Quỳ

850

250

600

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

9

Xã Hoằng Sơn

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa thể thao xã

UBND xã Hoằng Sơn

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

10

Xã Hoằng Giang

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã.

UBND xã Hoằng Giang

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

VI

Huyện Thọ Xuân

 

4.250

2.000

2.250

 

 

1

Xã Bắc Lương

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Bắc Lương

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

2

Xã Xuân Bái

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Xuân Bái

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

3

Xã Xuân Châu

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Xuân Châu

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

4

Xã Xuân Tín

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Xuân Tín

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

5

Xã Xuân Lập

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Xuân Lập

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

VII

Huyện Thiệu Hóa

 

3.800

2.000

1.800

 

 

1

Xã Thiệu Lý

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Thiệu Lý

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

2

Xã Thiệu Long

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Thiệu Long

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

3

Xã Thiệu Nguyên

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng trụ sở xã

UBND xã Thiệu Nguyên

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

4

Xã Thiệu Châu

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng trụ sở xã

UBND xã Thiệu Châu

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

5

Xã Thiệu Giao

 

400

400

 

 

 

-

Xây dựng đường giao thông nông thôn

UBND xã Thiệu Giao

400

400

 

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

VIII

Huyện Đông Sơn

 

3.400

1.600

1.800

 

 

 1

Xã Đông Hoàng

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Đông Hoàng

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

2

Xã Đông Nam

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Đông Nam

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

3

Xã Đông Yên

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Đông Yên

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

4

Xã Đông Thịnh

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Đông Thịnh

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

IX

Huyện Hậu Lộc

 

1.700

800

900

 

 

1

Xã Hòa Lộc

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Hòa Lộc

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

2

Xã Thành Lộc

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Thành Lộc

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

X

Huyện Thạch Thành

 

1.600

800

800

 

 

1

Xã Thành Kim

 

800

400

400

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Thành Kim

800

400

400

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

2

Xã Thạch Định

 

800

400

400

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Thạch Định

800

400

400

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

XI

Huyện Như Thanh

 

800

400

400

 

 

1

Xã Hải Vân

 

800

400

400

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Hải Vân

800

400

400

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

XII

Huyện Tĩnh Gia

 

1.600

800

800

 

 

1

Xã Các Sơn

 

800

400

400

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Các Sơn

800

400

400

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

2

Xã Hải Thanh

 

800

400

400

 

 

-

Xây dựng mới Trạm y tế xã

UBND xã Hải Thanh

800

400

400

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

XIII

Huyện Nga Sơn

 

3.050

1.600

1.450

 

 

1

Xã Nga Phú

 

800

400

400

 

 

-

Xây dựng mới trạm y tế xã

UBND xã Nga Phú

800

400

400

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

2

Xã Ba Đình

 

800

400

400

 

 

-

Xây dựng mới trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Ba Đình

800

400

400

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

3

Xã Nga Trung

 

800

400

400

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Nga Trung

800

400

400

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

4

Xã Nga Hải

 

650

400

250

 

 

-

Nâng cấp, cải tạo trụ sở xã

UBND xã Nga Hải

650

400

250

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

XIV

Huyện Quảng Xương

 

5.050

2.400

2.650

 

 

1

Xã Quảng Nhân

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng trạm y tế xã

UBND xã Quảng Nhân

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

2

Xã Quảng Định

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã.

UBND xã Quảng Định

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

3

Xã Quảng Chính

 

800

400

400

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã.

UBND xã Quảng Chính

800

400

400

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

4

Xã Quảng Trung

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng mới trạm y tế xã

UBND xã Quảng Trung

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

5

Xã Quảng Lĩnh

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng mới trạm y tế xã

UBND xã Quảng Lĩnh

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

6

Xã Quảng Lộc

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Quảng Lộc

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

XV

Huyện Triệu Sơn

 

2.550

1.200

1.350

 

 

1

Xã Thọ Ngọc

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Thọ Ngọc

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

2

Xã Tân Ninh

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Tân Ninh

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

3

Xã Xuân Thọ

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng mới hạng mục nhà hội trường thuộc trung tâm văn hóa - thể thao xã.

UBND xã Xuân Thọ

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

XVI

Huyện Cẩm Thủy

 

1.700

800

900

 

 

1

Xã Phúc Do

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Phúc Do

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

2

Xã Cẩm Giang

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Cẩm Giang

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

XVII

Huyện Hà Trung

 

1.700

800

900

 

 

1

Xã Hà Sơn

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Hà Sơn

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

2

Xã Hà Ninh

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Hà Ninh

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

XVIII

Huyện Vĩnh Lộc

 

1.700

800

900

 

 

1

Xã Vĩnh An

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng mới trụ sở xã

UBND xã Vĩnh An

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

2

Xã Vĩnh Thịnh

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Vĩnh Thịnh

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

XIX

TX Sầm Sơn

 

850

400

450

 

 

1

Xã Quảng Châu

 

850

400

450

 

 

-

Xây dựng trung tâm văn hóa - thể thao xã

UBND xã Quảng Châu

850

400

450

 

Kết hợp với các nguồn vốn huy động hợp pháp khác của huyện, xã để triển khai thực hiện

 


PHỤ LỤC 03

KẾ HOẠCH VỐN HỖ TRỢ KINH PHÍ MUA XI MĂNG CHO CÁC XÃ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 1826/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Danh sách xã

Kế hoạch năm 2016

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

Vốn Trái phiếu Chính phủ

Vốn ngân sách tỉnh

1

2

3

4

5

 

 

TỔNG SỐ

77.450

77.450

 

Giao Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh Thanh Hóa thực hiện thanh toán và giải ngân nguồn vốn trái phiếu Chính phủ theo quy định hiện hành

I

Huyện Thiệu Hóa

6.000

6.000

 

 

1

Xã Thiệu Tân

400

400

 

Kết hợp với các nguồn lực của địa phương để đầu tư xây dựng các công trình trong đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt.

2

Xã Thiệu Thịnh

400

400

 

- nt -

3

Xã Thiệu Minh

400

400

 

- nt -

4

Xã Thiệu Chính

400

400

 

- nt -

5

Xã Thiệu Phúc

400

400

 

- nt -

6

Xã Thiệu Thành

400

400

 

- nt -

7

Xã Thiệu Duy

400

400

 

- nt -

8

Xã Thiệu Viên

400

400

 

- nt -

9

Xã Thiệu Ngọc

400

400

 

- nt -

10

Xã Thiệu Hòa

400

400

 

- nt -

11

Xã Thiệu Quang

400

400

 

- nt -

12

Xã Thiệu Toán

400

400

 

- nt -

13

Xã Thiệu Giang

400

400

 

- nt -

14

Xã Thiệu Vũ

400

400

 

- nt -

15

Xã Thiệu Vận

400

400

 

- nt -

II

Huyện Yên Định

800

800

 

 

1

Xã Định Công

400

400

 

Kết hợp với các nguồn lực của địa phương để đầu tư xây dựng các công trình trong đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt.

2

Xã Yên Lạc

400

400

 

- nt -

III

Huyện Hậu Lộc

4.400

4.400

 

 

1

Xã Lộc Sơn

400

400

 

Kết hợp với các nguồn lực của địa phương để đầu tư xây dựng các công trình trong đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt.

2

Xã Triệu Lộc

400

400

 

- nt -

3

Xã Tiến Lộc

400

400

 

- nt -

4

Xã Tuy Lộc

400

400

 

- nt -

5

Xã Thịnh Lộc

400

400

 

- nt -

6

Xã Châu Lộc

400

400

 

- nt -

7

Xã Đồng Lộc

400

400

 

- nt -

8

Xã Phong Lộc

400

400

 

- nt -

9

Xã Thuần Lộc

400

400

 

- nt -

10

Xã Cầu Lộc

400

400

 

- nt -

11

Xã Xuân Lộc

400

400

 

- nt -

IV

Huyện Thạch Thành

4.800

4.800

 

 

1

Xã Thạch Quảng

400

400

 

Kết hợp với các nguồn lực của địa phương để đầu tư xây dựng các công trình trong đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt.

2

Xã Thạch Cẩm

400

400

 

- nt -

3

Xã Thạch Sơn

400

400

 

- nt -

4

Xã Thạch Long

400

400

 

- nt -

5

Xã Thành Vinh

400

400

 

- nt -

6

Xã Thành An

400

400

 

- nt -

7

Xã Thành Trực

400

400

 

- nt -

8

Xã Thành Tâm

400

400

 

- nt -

9

Xã Ngọc Trạo

400

400

 

- nt -

10

Xã Thạch Đồng

400

400

 

- nt -

11

Xã Thành Thọ

400

400

 

- nt -

12

Xã Thành Tiến

400

400

 

- nt -

V

Huyện Thọ Xuân

7.600

7.600

 

 

1

Xã Xuân Phong

400

400

 

Kết hợp với các nguồn lực của địa phương để đầu tư xây dựng các công trình trong đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt.

2

Xã Thọ Lộc

400

400

 

- nt -

3

Xã Xuân Khánh

400

400

 

- nt -

4

Xã Thọ Hải

400

400

 

- nt -

5

Xã Thọ Lâm

400

400

 

- nt -

6

Xã Thọ Diên

400

400

 

- nt -

7

Xã Xuân Phú

400

400

 

- nt -

8

Xã Xuân Thắng

400

400

 

- nt -

9

Xã Xuân Sơn

400

400

 

- nt -

10

Xã Xuân Hưng

400

400

 

- nt -

11

Xã Thọ Trường

400

400

 

- nt -

12

Xã Xuân Tân

400

400

 

- nt -

13

Xã Thọ Thắng

400

400

 

- nt -

14

Xã Xuân Yên

400

400

 

- nt -

15

Xã Phú Yên

400

400

 

- nt -

16

Xã Quảng Phú

400

400

 

- nt -

17

Xã Thọ Lập

400

400

 

- nt -

18

Xã Thọ Minh

400

400

 

- nt -

19

Xã Xuân Thiên

400

400

 

- nt -

VI

Huyện Ngọc Lặc

3.200

3.200

 

 

1

Xã Đồng Thịnh

400

400

 

Kết hợp với các nguồn lực của địa phương để đầu tư xây dựng các công trình trong đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt.

2

Xã Quang Trung

400

400

 

- nt -

3

Xã Ngọc Khê

400

400

 

- nt -

4

Xã Minh Sơn

400

400

 

- nt -

5

Xã Kiên Thọ

400

400

 

- nt -

6

Xã Nguyệt Ấn

400

400

 

- nt -

7

Xã Phùng Minh

400

400

 

- nt -

8

Xã Cao Ngọc

400

400

 

- nt -

VII

Huyện Cẩm Thủy

3.200

3.200

 

 

1

Xã Cẩm Thạch

400

400

 

Kết hợp với các nguồn lực của địa phương để đầu tư xây dựng các công trình trong đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt.

2

Xã Cẩm Lương

400

400

 

- nt -

3

Xã Cẩm Sơn

400

400

 

- nt -

4

Xã Cẩm Tâm

400

400

 

- nt -

5

Xã Cẩm Yên

400

400

 

- nt -

6

Xã Cẩm Phong

400

400

 

- nt -

7

Xã Cẩm Quý

400

400

 

- nt -

8

Xã Cẩm Long

400

400

 

- nt -

VIII

Huyện Đông Sơn

2.000

2.000

 

 

1

Xã Đông Hòa

400

400

 

Kết hợp với các nguồn lực của địa phương để đầu tư xây dựng các công trình trong đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt.

2

Xã Đông Minh

400

400

 

- nt -

3

Xã Đông Quang

400

400

 

- nt -

4

Xã Đông Thanh

400

400

 

- nt -

5

Xã Đông Tiến

400

400

 

- nt -

IX

Huyện Hà Trung

6.400

6.400

 

 

1

Xã Hà Phú

400

400

 

Kết hợp với các nguồn lực của địa phương để đầu tư xây dựng các công trình trong đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt.

2

Xã Hà Hải

400

400

 

- nt -

3

Xã Hà Thái

400

400

 

- nt -

4

Xã Hà Dương

400

400

 

- nt -

5

Xã Hà Thanh

400

400

 

- nt -

6

Xã Hà Vinh

400

400

 

- nt -

7

Xã Hà Bắc

400

400

 

- nt -

8

Xã Hà Giang

400

400

 

- nt -

9

Xã Hà Tân

400

400

 

- nt -

10

Xã Hà Tiến

400

400

 

- nt -

11

Xã Hà Yên

400

400

 

- nt -

12

Xã Hà Bình

400

400

 

- nt -

13

Xã Hà Đông

400

400

 

- nt -

14

Xã Hà Lâm

400

400

 

- nt -

15

Xã Hà Phong

400

400

 

- nt -

16

Xã Hà Ngọc

400

400

 

- nt -

X

Huyện Triệu Sơn

8.400

8.400

 

 

1

Xã An Nông

400

400

 

Kết hợp với các nguồn lực của địa phương để đầu tư xây dựng các công trình trong đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt.

2

Xã Dân Lực

400

400

 

- nt -

3

Xã Dân Lý

400

400

 

- nt -

4

Xã Dân Quyền

400

400

 

- nt -

5

Xã Hợp Lý

400

400

 

- nt -

6

Xã Hợp Thắng

400

400

 

- nt -

7

Xã Hợp Thành

400

400

 

- nt -

8

Xã Hợp Tiến

400

400

 

- nt -

9

Xã Khuyến Nông

400

400

 

- nt -

10

Xã Minh Châu

400

400

 

- nt -

11

Xã Nông Trường

400

400

 

- nt -

12

Xã Thọ Cường

400

400

 

- nt -

13

Xã Thọ Dân

400

400

 

- nt -

14

Xã Thọ Sơn

400

400

 

- nt -

15

Xã Thọ Tân

400

400

 

- nt -

16

Xã Thọ Thế

400

400

 

- nt -

17

Xã Thọ Tiến

400

400

 

- nt -

18

Xã Tiến Nông

400

400

 

- nt -

19

Xã Triệu Thành

400

400

 

- nt -

20

Xã Xuân Lộc

400

400

 

- nt -

21

Xã Xuân Thịnh

400

400

 

- nt -

XI

Huyện Vĩnh Lộc

3.200

3.200

 

 

1

Xã Vĩnh Quang

400

400

 

Kết hợp với các nguồn lực của địa phương để đầu tư xây dựng các công trình trong đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt.

2

Xã Vĩnh Long

400

400

 

- nt -

3

Xã Vĩnh Hưng

400

400

 

- nt -

4

Xã Vĩnh Phúc

400

400

 

- nt -

5

Xã Vĩnh Ninh

400

400

 

- nt -

6

Xã Vĩnh Khang

400

400

 

- nt -

7

Xã Vĩnh Hòa

400

400

 

- nt -

8

Xã Vĩnh Hùng

400

400

 

- nt -

XII

Huyện Nông Cống

8.000

8.000

 

 

1

Xã Tế Thắng

400

400

 

Kết hợp với các nguồn lực của địa phương để đầu tư xây dựng các công trình trong đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt.

2

Xã Công Bình

400

400

 

- nt -

3

Xã Công Chính

400

400

 

- nt -

4

Xã Công Liêm

400

400

 

- nt -

5

Xã Hoàng Sơn

400

400

 

- nt -

6

Xã Tân Khang

400

400

 

- nt -

7

Xã Tân Thọ

400

400

 

- nt -

8

Xã Tế Nông

400

400

 

- nt -

9

Xã Tế Tân

400

400

 

- nt -

10

Xã Thăng Bình

400

400

 

- nt -

11

Xã Thăng Thọ

400

400

 

- nt -

12

Xã Tân Phúc

400

400

 

- nt -

13

Xã Minh Khôi

400

400

 

- nt -

14

Xã Trung Thành

400

400

 

- nt -

15

Xã Trung Ý

400

400

 

- nt -

16

Xã Trường Giang

400

400

 

- nt -

17

Xã Trường Minh

400

400

 

- nt -

18

Xã Trường Trung

400

400

 

- nt -

19

Xã Tượng Lĩnh

400

400

 

- nt -

20

Xã Vạn Thắng

400

400

 

- nt -

XIII

Huyện Nga Sơn

4.800

4.800

 

 

1

Xã Nga Vịnh

400

400

 

Kết hợp với các nguồn lực của địa phương để đầu tư xây dựng các công trình trong đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt.

2

Xã Nga Thắng

400

400

 

- nt -

3

Xã Nga Văn

400

400

 

- nt -

4

Xã Nga Trường

400

400

 

- nt -

5

Xã Nga Thiện

400

400

 

- nt -

6

Xã Nga Điền

400

400

 

- nt -

7

Xã Nga Giáp

400

400

 

- nt -

8

Xã Nga Nhân

400

400

 

- nt -

9

Xã Nga Bạch

400

400

 

- nt -

10

Xã Nga Thanh

400

400

 

- nt -

11

Xã Nga Liên

400

400

 

- nt -

12

Xã Nga Thái

400

400

 

- nt -

XIV

Huyện Hoằng Hóa

4.250

4.250

 

 

1

Xã Hoằng Minh

400

400

 

Kết hợp với các nguồn lực của địa phương để đầu tư xây dựng các công trình trong đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt.

2

Xã Hoằng Xuyên

400

400

 

- nt -

3

Xã Hoằng Cát

400

400

 

- nt -

4

Xã Hoằng Khê

400

400

 

- nt -

5

Xã Hoằng Hà

400

400

 

- nt -

6

Xã Hoằng Thái

400

400

 

- nt -

7

Xã Hoằng Thành

400

400

 

- nt -

8

Xã Hoằng Trạch

400

400

 

- nt -

9

Xã Hoằng Tân

400

400

 

- nt -

10

Xã Hoằng Yến

400

400

 

- nt -

11

Xã Hoằng Kim

250

250

 

Năm 2014, 2015 đã nhận 850 trđ, còn lại 250 trđ

XV

Huyện Quảng Xương

1.200

1.200

 

 

1

Xã Quảng Giao

400

400

 

Kết hợp với các nguồn lực của địa phương để đầu tư xây dựng các công trình trong đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt.

2

Xã Quảng Phúc

400

400

 

- nt -

3

Xã Quảng Khê

400

400

 

- nt -

XVI

TX. Sầm Sơn

400

400

 

 

1

Xã Quảng Minh

400

400

 

Kết hợp với các nguồn lực của địa phương để đầu tư xây dựng các công trình trong đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt.

XVII

TX. Bỉm Sơn

800

800

 

 

1

Xã Quang Trung

400

400

 

Kết hợp với các nguồn lực của địa phương để đầu tư xây dựng các công trình trong đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt.

2

Xã Hà Lan

400

400

 

- nt -

XVIII

TP. Thanh Hóa

3.200

3.200

 

 

1

Xã Đông Hưng

400

400

 

Kết hợp với các nguồn lực của địa phương để đầu tư xây dựng các công trình trong đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt.

2

Xã Đông Lĩnh

400

400

 

- nt -

3

Xã Đông Vinh

400

400

 

- nt -

4

Xã Hoằng Lý

400

400

 

- nt -

5

Xã Hoằng Quang

400

400

 

- nt -

6

Xã Hoằng Đại

400

400

 

- nt -

7

Xã Quảng Phú

400

400

 

- nt -

8

Xã Quảng Cát

400

400

 

- nt -

XIX

Huyện Tĩnh Gia

4.800

4.800

 

 

1

Xã Hải Bình

400

400

 

Kết hợp với các nguồn lực của địa phương để đầu tư xây dựng các công trình trong đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt.

2

Xã Triệu Dương

400

400

 

- nt -

3

Xã Hải Nhân

400

400

 

- nt -

4

Xã Tùng Lâm

400

400

 

- nt -

5

Xã Trúc Lâm

400

400

 

- nt -

6

Xã Định Hải

400

400

 

- nt -

7

Xã Trường Lâm

400

400

 

- nt -

8

Xã Nguyên Bình

400

400

 

- nt -

9

Xã Xuân Lâm

400

400

 

- nt -

10

Xã Phú Lâm

400

400

 

- nt -

11

Xã Mai Lâm

400

400

 

- nt -

12

Xã Hùng Sơn

400

400

 

- nt -