Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG NGHIỆP
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 186/2003/QĐ-BCN

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2003 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHUYỂN CÔNG TY KỸ NGHỆ THỰC PHẨM VIỆT NAM THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Công ty Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam (Công văn số 456/TV-VF ngày 19 tháng 8 năm 2003), Phương án cổ phần hoá Công ty Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam và Biên bản thẩm định Phương án của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ ngày 25 tháng 9 năm 2003;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Công ty Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam (doanh nghiệp trực thuộc Bộ Công nghiệp) gồm những điểm chính như sau:

1. Cơ cấu vốn điều lệ:

Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là 48.263.100.000 đồng(Bốn tám tỷ hai trăm sáu ba triệu một trăm ngàn đồng chẵn).

- Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước : 51,00 %;

- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Công ty : 45,63 %;

- Tỷ lệ cổ phần bán ra ngoài Công ty : 3,37 %.

Trị giá một cổ phần : 100.000 đồng.

2. Giá trị thực tế của Công ty Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2002 để cổ phần hoá (Quyết định số 1677/QĐ-TCKT ngày 14 tháng 7 năm 2003 của Bộ Công nghiệp) là 244.963.660.678 đồng. Trong đó, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Công ty là 48.263.166.617 đồng.

3. Ưu đãi cho người lao động trong Công ty.

Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 1.897 lao động trong Công ty là 182.325 cổ phần với giá trị được ưu đãi là 5.469.750.000 đồng. Trong đó, số cổ phần bán ưu đãi trả chậm cho 12 lao động nghèo là 1.320 cổ phần, trị giá 92.400.000 đồng.

4. Về chi phí cổ phần hoá, đào tạo lại lao động và trợ cấp lao động dôi dư, Công ty làm thủ tục, báo cáo Bộ Công nghiệp và các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước phê duyệt theo các quy định hiện hành.

Điều 2. Chuyển Công ty Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam thành Công ty cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam,

- Tên giao dịch quốc tế : VIETNAM FOOD INDUSTRIES JOINT STOCK COMPANY; tên viết tắt : VIFON;

- Trụ sở chính : số 6/1B Trường Chinh, phường 15, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 3. Công ty cổ phần kinh doanh các ngành nghề:

- Sản xuất, kinh doanh trong nước và xuất khẩu các sản phẩm chế biến từ gạo, bột mỳ và các loại nông sản khác;

- Kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp máy móc thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất;

- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 4. Công ty cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp.

Điều 5. Công ty Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam thực hiện bán cổ phần trong Công ty, tổ chức bán đấu giá cổ phần ra ngoài Công ty thông qua Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần đầu Công ty cổ phần theo đúng quy định hiện hành.

Tổng giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam có trách nhiệm hoàn tất các thủ tục về liên doanh với đối tác nước ngoài và điều hành công việc của Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ vốn, tài sản, lao động, đất đai cho Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Công ty cổ phần.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Tổng giám đốc Công ty Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam và Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Công ty cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận

- Như Điều 5
- Văn phòng Chính phủ
- Bộ Công an,
- Bộ Nội vụ,
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
- Bộ Lao động,Thương binh &Xã hội,
- Bộ Tài chính
- Kho bạc Nhà nước,, 
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW, 
- Công báo,
- Lưu: VP, TCCB .

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
THỨ TRƯỞNG
 
 


Châu Huệ Cẩm