BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 187/2003/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2003 |
VỀ VIỆC CHUYỂN CÔNG TY CƠ KHÍ CHÍNH XÁC SỐ 1 THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ CHÍNH XÁC SỐ 1
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp (Tờ trình số 457/MĐL-NN/CPH ngày 27 tháng 10 năm 2003), Phương án cổ phần hoá Công ty Cơ khí chính xác số 1 và Biên bản thẩm định Phương án của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ ngày 28 tháng 10 năm 2003;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Công ty Cơ khí chính xác số 1 (doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp) gồm những điểm chính như sau :
1. Cơ cấu vốn điều lệ :
Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là 8.000.000.000 đồng (Tám tỷ đồng chẵn).
- Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước : 51,00 %;
- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Công ty : 49,00 %;
Trị giá một cổ phần : 100.000 đồng.
2. Giá trị thực tế của Công ty Cơ khí chính xác số 1 tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2002 để cổ phần hoá (Quyết định số 2076/QĐ-TCKT ngày 26 tháng 8 năm 2003 của Bộ Công nghiệp) là 33.928.400.792 đồng. Trong đó, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Công ty là 6.172.007.719 đồng.
3. Ưu đãi cho người lao động trong Công ty.
Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 390 lao động trong Công ty là 38.976 cổ phần với giá trị được ưu đãi là 1.169.280.000 đồng. Trong đó, số cổ phần bán ưu đãi trả chậm cho 35 lao động nghèo là 4.674 cổ phần, trị giá 327.180.000 đồng.
4. Về chi phí cổ phần hoá, đào tạo lại lao động và giải quyết lao động dôi dư, Công ty làm thủ tục, báo cáo Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Chuyển Công ty Cơ khí chính xác số 1 thành Công ty cổ phần Cơ khí chính xác số 1,
Trụ sở chính : số 275 đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Điều 3. Công ty cổ phần kinh doanh các ngành nghề:
- Công nghiệp sản xuất kinh doanh sản phẩm cơ khí, bơm thuỷ lực, bơm nước, dụng cụ khuôn mẫu gá lắp, phụ tùng phụ kiện xe máy, ôtô; bảo trì bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, phương tiện vận tải đường bộ;
- Sản xuất tủ hồ sơ, thiết bị văn phòng, sản phẩm inox gia dụng;
- Sản xuất quạt điện và các thiết bị cơ điện;
- Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, sản phẩm cơ khí và hàng tiêu dùng;
- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 4. Công ty cổ phần Cơ khí chính xác số 1 là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp.
Điều 5. Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp có trách nhiệm chỉ đạo Công ty Cơ khí chính xác số 1 tổ chức bán cổ phần và tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần đầu Công ty cổ phần theo đúng quy định hiện hành.
Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Cơ khí chính xác số 1 có trách nhiệm điều hành công việc của Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ vốn, tài sản, lao động, đất đai cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp, Giám đốc Công ty Cơ khí chính xác số 1 và Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty cổ phần Cơ khí chính xác số 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
- 1 Nghị định 55/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp
- 2 Thông tư 15/2002/TT-BLĐTBXH về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 64/2002/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành
- 3 Thông tư 79/2002/TT-BTC hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 76/2002/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 64/2002/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần
- 1 Thông tư 76/2002/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 79/2002/TT-BTC hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 15/2002/TT-BLĐTBXH về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 64/2002/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành