ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1917/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 14 tháng 09 năm 2011 |
VỀ QUY ĐỊNH TỶ LỆ ĐỂ LẠI TRÊN SỐ THU PHÍ CHO TỔ CHỨC THU PHÍ VỆ SINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 15n/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá V, kỳ họp thứ 15 về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh;
Căn cứ Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh;
Căn cứ ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 108/HĐND-PC ngày 05 tháng 9 năm 2011;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1937/STC-QLNS ngày 30 tháng 6 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí vệ sinh để trang trải cho công tác thu phí hàng tháng áp dụng từ ngày 15 tháng 02 năm 2011 như sau:
1) Địa bàn thành phố Huế: Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí là 29% trên tổng số thu phí vệ sinh; trong đó, tỷ lệ chi cho công tác tuyên truyền và phối hợp thu của Ủy ban nhân dân cấp xã tối đa là 10% trên số thu từ hộ dân cư (do Tổ chức thu chi).
2) Địa bàn các huyện, thị xã Hương Thủy: Tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí là 50% trên tổng số thu phí vệ sinh; trong đó, tỷ lệ chi cho công tác tuyên truyền và phối hợp thu của Ủy ban nhân dân cấp xã tối đa là 10% trên số thu từ hộ dân cư (do Tổ chức thu chi).
Điều 2. Nội dung chi từ nguồn để lại cho Tổ chức thu phí:
- Chi phí tiền lương, tiền công và các khoản đóng góp theo lương cho người làm công tác liên quan đến thu phí theo chế độ hiện hành;
- Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí như văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, biên lai.
- Trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi theo quy định.
- Chi hỗ trợ hoạt động tuyên truyền và phối hợp của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu phí.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Tổ chức thu phí, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chi từ nguồn thu phí được để lại đúng mục đích, hạch toán và quyết toán các khoản chi theo các quy định tại Điều 2 quy định này và theo các quy định hiện hành của nhà nước.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân thành phố Huế, thị xã Hương Thủy và các huyện:
a) Căn cứ vào tỷ lệ để lại tại Điều 1 trên đây và tình hình thực tế trên địa bàn thu phí để xác định hình thức thu cho phù hợp; xác định tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí và Ủy ban nhân dân cấp xã cụ thể không quá mức tối đa nêu tại Điều 1 trên đây;
b) Hướng dẫn, quản lý và sử dụng phí vệ sinh đúng mục đích đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm.
c) Hàng năm, phê duyệt dự toán, thanh quyết toán việc thu và sử dụng phí thu được (bao gồm phần kinh phí để lại cho Tổ chức thu phí), đồng thời thực hiện việc hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước cấp huyện theo quy định hiện hành.
d) Sơ kết đánh giá về tỷ lệ để lại cho tổ chức thu phí đến 31/12/2012 gửi Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và áp dụng đến 31 tháng 12 năm 2012.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Huế, thị xã Hương Thủy, các huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 869/QĐ-UBND năm 2013 về gia hạn thời gian thực hiện Quyết định 1917/QĐ-UBND quy định tỷ lệ để lại trên số thu phí cho tổ chức thu phí vệ sinh do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 869/QĐ-UBND năm 2013 về gia hạn thời gian thực hiện Quyết định 1917/QĐ-UBND quy định tỷ lệ để lại trên số thu phí cho tổ chức thu phí vệ sinh do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1 Nghị quyết 75/2012/NQ-HĐND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Nghị quyết 15n/2010/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 4 Nghị quyết 87/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 8 Quyết định 168/2004/QĐ-UB về tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 12 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 168/2004/QĐ-UB về tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Nghị quyết 87/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Nghị quyết 75/2012/NQ-HĐND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4 Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế