ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1930/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 12 tháng 8 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP ĐỀ ÁN ''THÍ ĐIỂM SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI TRONG CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU''
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 102/2003/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Quyết định số 79/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt ''Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả'';
Xét đề nghị của Sở Công thương tại Tờ trình số 49/TTr-SCT ngày 12 tháng 7 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập đề án ''Thí điểm sử dụng năng lượng mặt trời trong chiếu sáng công cộng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu'', với các nội dung như sau:
1. Đề cương và dự toán kinh phí lập đề án phí điểm sử dụng năng lượng mặt trời trong chiếu sáng công cộng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu'' (đính kèm đề cương và dự toán kinh phí thực hiện đề án).
2. Tổng kinh phí lập đề án là: 226.000.000 đồng (Bằng chữ: hai trăm hai mươi sáu triệu đồng).
3. Thời gian thực hiện: 03 tháng.
4. Nguồn vốn: ngân sách tỉnh.
Điều 2. Sở Công thương làm chủ đầu tư có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với đơn vị tư vấn và các đơn vị liên quan thực hiện chương trình nêu trên, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch Đầu tư, Tài chính, Công thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, huyện, thị xã và các ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
ĐỀ CƯƠNG
ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI TRONG CHIẾU SÁNG CÔNG CỘNG, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 1930/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. CƠ SỞ LẬP ĐỀ ÁN:
- Công văn số 91/TB-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Theo tình hình khảo sát thực tế và những thuận lợi đáp ứng cho đề án.
II. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ ÁN:
- Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và của cả nước. Do có tiềm năng lớn về dầu khí, cảng biển, có trung tâm điện năng Phú Mỹ lớn nhất của cả nước, và nhiều điều kiện thuận lợi khác, nên tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có khả năng thu hút đầu tư phát triển rất lớn trong những năm qua (trong đó có công nghiệp, thương mại, du lịch và dịch vụ,...).
- Hiện nay, thế giới đang đối mặt với nguy cơ các nguồn năng lượng hóa thạch, dầu mỏ đang cạn dần và giá cao, đồng thời vấn đề về ô nhiễm môi trường do việc đốt nhiên liệu gây ra. Nhiều nước có xu hướng tìm nguồn năng lượng sạch và không phụ thuộc vào dầu mỏ để thay thế. Đối với các quốc gia có tiềm năng về năng lượng mặt trời, thì năng lượng mặt trời được lựa chọn là nguồn năng lượng thay thế tương lai trong chiến lược năng lượng của quốc gia.
III. NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI ĐỀ ÁN
- Đề án sẽ khảo sát hiện trạng sử dụng năng lượng trong chiếu sáng công cộng, lắp đặt thí điểm ứng dụng năng lượng mặt trời trong chiếu sáng công cộng để phân tích, đánh giá được thực tế cũng như hiệu quả của đề án.
- Trên cơ sở đó, đề án sẽ đề xuất chọn một số tuyến đường để cải tạo hệ thống chiếu sáng bằng ứng dụng năng lượng mặt trời.
- Phạm vi đề án: nghiên cứu cải tạo hệ thống chiếu sáng công cộng tại các tuyến đường chính dẫn vào trung tâm thành phố cũng như các tuyến đường ven biển nhằm mang lại hiệu quả lợi ích cũng thư tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm, khai thác năng lượng mặt trời hiệu quả, sau đó đề án sẽ phát triển đến các huyện, thị của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
IV. CÁC BƯỚC VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
IV.1. Các bước thực hiện.
1. Thu thập số liệu bức xạ mặt trời, thời gian nắng trung bình .... tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Thu thập dữ liệu thực tế: số tuyến đường, số lượng trụ đèn chiếu sáng, số bóng đèn, công suất đèn, suất đầu tư hệ thống.....
3. Tính toán dự toán chi phí cải tạo thực tế trên một tuyến đường hay trên 1 km đường.
4. Xây dựng thí điểm 02 trụ chiếu sáng bằng năng lượng mặt trời.
5. Tính toán ước vốn đầu tư, quy mô đầu tư và phân kỳ đầu tư.
6. Tổng hợp số liệu, phân tích, viết báo cáo kết quả.
IV.2. Tiến độ thực hiện.
Thực hiện khảo sát thu thập dữ liệu, phân tích, đánh giá, viết báo cáo, đề xuất phương án, ..: thời gian: 03 tháng.
V. NỘI DUNG BÁO CÁO:
A) THUYẾT MINH
Chương 1: Tổng quan
1.1. Năng lượng mặt trời.
1.2. Tình hình sử dụng năng lượng mặt trời trên thế giới và Việt Nam.
1.3. Các ứng dụng và tiềm năng năng lượng mặt trời hiện có ở Việt Nam.
Chương 2: Đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
2.1. Đặc điểm tự nhiên.
2.2. Đặc điểm khí hậu.
2.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội.
Chương 3: Hiện trạng và thực tế tình hình chiếu sáng công cộng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3.1. Hiện trạng thực tế về tình hình chiếu sáng công cộng trên địa bàn tỉnh.
3.2. Nhu cầu phát triển và phương hướng sử dụng chiếu sáng hiệu quả và tiết kiệm trong tương lai.
3.3. Các khó khăn và ảnh hưởng đến tình hình chiếu sáng công cộng trong tương lai.
Chương 4: Giải pháp thiết kế.
Chương 5: Dự kiến khối lượng - vốn đầu tư.
Chương 6: Kết luận và kiến nghị.
B) CÁC PHỤ LỤC VÀ BẢN VẼ THỰC TẾ CHI TIẾT CẢI TẠO
VI. SỐ LƯỢNG TÀI LIỆU XUẤT BẢN
Đề án “ứng dụng năng lượng mặt trời trong chiếu sáng công cộng, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu'' được xuất bản thành 10 bộ.
VII. DỰ TOÁN CHI PHÍ
Stt | Nội dung công việc | Đơn vị | Khối lượng | Đơn giá | Thành tiền |
A | Công tác thiết kế đề án |
|
|
| 91.660.000 |
I | Công tác chuẩn bị đề cương, dự toán |
|
|
| 5.000.000 |
1 | Lập đề cương dự toán | công | 05 | 200.000 | 1.000.000 |
2 | Hội thảo đề cương dự toán | công | 10 | 200.000 | 2.000.000 |
3 | Tổ chức trình duyệt | công | 10 | 200.000 | 2.000.000 |
II | Công tác nghiên cứu tại văn phòng |
|
|
| 25.800.000 |
1 | Tổng quan tình hình ứng dụng nguồn năng lượng mặt trời phát điện ở Việt Nam và thế giới | công | 20 | 200.000 | 4.000.000 |
2 | Đánh giá sơ bộ tiềm năng năng lượng mặt trời | công | 20 | 200.000 | 4.000.000 |
3 | Mua bản đồ địa hình 1/10.000 (số hóa) |
|
|
| 3.000.000 |
4 | Mua số liệu khí tượng thủy văn |
|
|
| 8.000.000 |
5 | Phác thảo bản đồ phân vùng năng lượng mặt trời | công | 30 | 200.000 | 6.000.000 |
6 | Dự kiến các điểm đặt đo mặt trời | công | 04 | 200.000 | 800.000 |
III | Công tác khảo sát đặt trạm đo mặt trời thích hợp |
|
|
| 19.030.000 |
1 | Khảo sát thực địa lựa chọn điểm đo (3 người x 7 ngày) | công | 21 | 200.000 | 4.200.000 |
2 | Liên hệ địa phương xin phép đặt trạm đo và thuê nhân công bảo vệ | công | 15 | 200.000 | 3.000.000 |
3 | Chi phí thực hiện công tác khảo sát (trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu) |
|
|
|
|
| Ô tô | Chuyến | 07 | 1.000.000 | 7.000.000 |
| Công tác phí (3 người) | Ngày | 7 x 3 | 80.000 | 1.680.000 |
| Chi phí lưu trú (3 người) | Đêm | 7 x 3 | 15.000 | 3.150.000 |
IV | Công tác thiết kế lập đề án tiềm năng sử dụng năng lượng mặt trời |
|
|
| 41.830.000 |
1 | Xác định lượng bức xạ mặt trời thực tế tại địa bàn tỉnh | công | 30 | 200.000 | 6.000.000 |
2 | Khảo sát thực địa cùng địa phương | công | 15 | 200.000 | 3.000.000 |
3 | Chi phí thực hiện công tác khảo sát |
|
|
|
|
| Ô tô | chuyến | 07 | 1.000.000 | 7.000.000 |
| Công tác phí (3 người) | ngày | 7 x 3 | 80.000 | 1.680.000 |
| Chi phí lưu trú (3 người) | đêm | 7 x 3 | 15.000 | 3.150.000 |
4 | Kết luận và kiến nghị | công | 10 | 60.000 | 6.000.000 |
5 | Chi phí hội thảo tại Vũng Tàu (gồm cả chi phí đi lại) | tạm tính |
|
| 10.000.000 |
6 | Chi phí in ấn tài liệu, bản đồ, phim ảnh | tạm tính |
|
| 5.000.000 |
B | Mua sắm, lắp đặt và vận hành cột đo mặt trời và trụ chiếu sáng thí điểm bằng năng lượng mặt trời |
|
|
| 113.800.000 |
1 | Chi phí vật tư thiết bị đo mặt trời | bộ | 01 | 22.000.000 | 22.000.000 |
2 | Chi phí vật tư trụ chiếu sáng thí điểm (tủ điện, tấm pin năng lượng, cần đèn, bộ bóng - chóa) | bộ | 02 | 33.000.000 | 66.000.000 |
3 | Chi phí thiết kế trụ đo mặt trời | bộ | 01 | 1.000.000 | 1.000.000 |
4 | Chi phí xây lắp trụ đo | công | 06 | 200.000 | 1.200.000 |
5 | Chi phí xây lắp trụ chiếu sáng thí điểm | công | 06 | 200.000 | 1.200.000 |
6 | Chi phí giám sát thi công cột đo mặt trời và trụ chiếu sáng | công | 04 | 200.00 | 800.000 |
7 | Chi phí xe cẩu lắp đặt dựng trụ | ca | 02 | 1.800.000 | 3.600.000 |
8 | Chi phí thuê nhân công thu thập số liệu | công | 15 | 200.000 | 3.000.000 |
9 | Chi phí quản lý A |
|
|
| 15.000.000 |
Giá trị trước thuế GTGT | 205.460.000 | ||||
Thuế GTGT 10% | 20.546.000 | ||||
Giá trị dự toán | 226.006.000 | ||||
Làm tròn | 226.000.000 |
- 1 Quyết định 834/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án phát triển nguồn năng lượng mặt trời tỉnh An Giang giai đoạn đến 2020, xét đến 2030
- 2 Quyết định 1641/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt danh mục hệ thống chiếu sáng công cộng do Thành phố Hà Nội quản lý sau đầu tư theo quy định tại Quyết định 41/2016/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 1018/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh đơn giá công tác trong tập đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng tại Quyết định 24/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2013 phát triển hệ thống chiếu sáng công cộng thành phố Hà Nội giai đoạn năm 2014-2015 và đến năm 2020
- 5 Quyết định 79/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Nghị định 102/2003/NĐ-CP về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- 1 Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2013 phát triển hệ thống chiếu sáng công cộng thành phố Hà Nội giai đoạn năm 2014-2015 và đến năm 2020
- 2 Quyết định 1018/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh đơn giá công tác trong tập đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng tại Quyết định 24/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 1641/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt danh mục hệ thống chiếu sáng công cộng do Thành phố Hà Nội quản lý sau đầu tư theo quy định tại Quyết định 41/2016/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 834/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án phát triển nguồn năng lượng mặt trời tỉnh An Giang giai đoạn đến 2020, xét đến 2030