![Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát... Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...](/sites/h/ht/htpl/themes/ls1/assets/images/loading.gif)
- 1 Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Quyết định 877/QĐ-TTg năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện trong các năm 2018-2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Công văn 9329/VPCP-KSTT năm 2019 về thực hiện xây dựng Cổng Dịch vụ công quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1931/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 02 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 để các Bộ, ngành địa phương thực hiện trong các năm 2018 - 2019;
Căn cứ Công văn số 9329/VPCP-KSTT ngày 12 tháng 10 năm 2019 của Văn phòng Chính phủ về việc thực hiện xây dựng Cổng dịch vụ công quốc gia;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 50/TTr-SCT ngày 21 tháng 11 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 lĩnh vực Xúc tiến thương mại thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Công Thương.
Điều 2. Giao Sở Công Thương phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và Viễn thông Đắk Nông cập nhật thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công mức độ 4 lên phần mềm Dịch vụ công của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1931/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Dịch vụ công cung cấp mức độ 4 |
1. | Thông báo thực hiện khuyến mại | Xúc tiến thương mại | x |
2. | Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại | Xúc tiến thương mại | x |
- 1 Quyết định 987/QĐ-UBND năm 2020 bổ sung danh mục 11 thủ tục hành chính thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 240/QĐ-UBND-HC năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương Bắc Giang
- 4 Quyết định 1882/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung thuộc chức năng quản lý của Sở Công thương tỉnh Bắc Ninh
- 5 Công văn 9329/VPCP-KSTT năm 2019 về thực hiện xây dựng Cổng Dịch vụ công quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 5507/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Xúc tiến thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Hà Nội
- 7 Quyết định 2943/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực xúc tiến thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
- 8 Quyết định 3220/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực xúc tiến thương mại và xuất nhập khẩu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 9 Quyết định 877/QĐ-TTg năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện trong các năm 2018-2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 12 Luật Giao dịch điện tử 2005
- 1 Quyết định 2943/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực xúc tiến thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 3220/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực xúc tiến thương mại và xuất nhập khẩu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 5507/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Xúc tiến thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 240/QĐ-UBND-HC năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5 Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương Bắc Giang
- 6 Quyết định 1882/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung thuộc chức năng quản lý của Sở Công thương tỉnh Bắc Ninh
- 7 Quyết định 987/QĐ-UBND năm 2020 bổ sung danh mục 11 thủ tục hành chính thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Bình Định
- 8 Quyết định 1531/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9 Quyết định 3924/QĐ-UBND năm 2020 về bổ sung Danh mục thủ tục hành chính dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của các cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa
- 10 Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Ninh Thuận
- 11 Quyết định 2125/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 lĩnh vực Công - Thương thuộc phạm vi quản lý và thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam
- 12 Quyết định 731/QĐ-CT năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của Sở Công thương thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc