ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1962/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 12 tháng 7 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG KẾ HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC 2017-2018 ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1131/TTr-SGD&ĐT ngày 07/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Hưng Yên bao gồm:
1. Ngày tựu trường, ngày khai giảng.
2. Ngày bắt đầu và kết thúc học kỳ I; ngày bắt đầu và kết thúc học kỳ II.
3. Ngày kết thúc năm học.
4. Ngày hoàn thành xét công nhận hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học, ngày hoàn thành xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS).
5. Ngày hoàn thành tuyển sinh vào các lớp đầu cấp học.
6. Các ngày nghỉ lễ, tết.
7. Thời gian nghỉ đối với giáo viên trong năm học.
8. Các ngày nghỉ khác (nghỉ giữa học kỳ, nghỉ cuối học kỳ, nghỉ theo mùa vụ, nghỉ lễ hội truyền thống của địa phương).
Điều 2. Kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Kế hoạch thời gian năm học phải đảm bảo số tuần thực học:
a) Đối với cấp mầm non và tiểu học, có ít nhất 35 tuần thực học (học kỳ I có ít nhất 18 tuần, học kỳ II có ít nhất 17 tuần);
b) Đối với cấp THCS và cấp THPT, có ít nhất 37 tuần thực học (học kỳ I có ít nhất 19 tuần, học kỳ II có ít nhất 18 tuần).
c) Đối với giáo dục thường xuyên (THCS và THPT), có ít nhất 32 tuần thực học (mỗi học kỳ có ít nhất 16 tuần).
2. Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Thời gian nghỉ hè thay cho nghỉ phép năm của giáo viên, có thể được bố trí xen kẽ vào thời gian khác trong năm để phù hợp với đặc điểm cụ thể và kế hoạch thời gian năm học của địa phương.
Điều 3. Khung kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 áp dụng chung cho giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trong toàn tỉnh được quy định như sau:
1. Tựu trường sớm nhất vào 01/8/2017, muộn nhất 14/8/2017.
2. Tổ chức khai giảng năm học:
Ngày khai giảng chung cho các cấp học vào ngày 05/9/2017.
3. Kế hoạch thời gian cụ thể:
a) Đối với giáo dục mầm non, tiểu học: Có ít nhất 35 tuần thực học.
Học kỳ I bắt đầu từ ngày 28/8/2017, kết thúc trước ngày 06/01/2018; học kỳ II bắt đầu từ 08/01/2018, hoàn thành chương trình giáo dục trước ngày 25/5/2018.
b) Đối với THCS, THPT: Có ít nhất 37 tuần thực học.
Học kỳ I bắt đầu từ ngày 21/8/2017, kết thúc trước ngày 06/01/2018; học kỳ II bắt đầu từ 08/01/2018, hoàn thành chương trình giáo dục trước ngày 25/5/2018.
c) Đối với giáo dục thường xuyên (THCS và THPT): Có ít nhất 32 tuần thực học. Học kỳ I bắt đầu từ ngày 04/9/2017, kết thúc trước ngày 06/01/2018; học kỳ II bắt đầu từ 08/01/2018, hoàn thành chương trình giáo dục trước ngày 25/5/2018.
4. Các cấp học kết thúc năm học trước 31/5/2018.
5. Thi THPT quốc gia năm 2018, thi chọn học sinh giỏi quốc gia, thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia các cấp học (theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
6. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp THCS trước ngày 15/6/2018.
7. Tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2018-2019 hoàn thành trước ngày 31/7/2018.
Điều 4. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định:
1. Cho học sinh nghỉ học trong trường hợp thời tiết quá khắc nghiệt, thiên tai và bố trí học bù theo quy định.
2. Về thời gian nghỉ của giáo viên trong năm học.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ sở giáo dục căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 2071/QĐ-BGDĐT năm 2017 khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2016 Khung kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 1683/QĐ-UBND năm 2016 Khung kế hoạch thời gian năm học 2015-2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Kiên Giang
- 4 Quyết định 1041/QĐ-UBND năm 2016 Khung kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Bộ Luật lao động 2012
- 7 Nghị định 31/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 75/2006/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục
- 1 Quyết định 1041/QĐ-UBND năm 2016 Khung kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 1683/QĐ-UBND năm 2016 Khung kế hoạch thời gian năm học 2015-2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2016 Khung kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận