ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1974/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 29 tháng 11 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 2099/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét Tờ trình số 847/TTr-SKHCN ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Sở Khoa học và Công nghệ; Công văn số 1090/STC-HCSN ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Khoa học và Công nghệ (gọi tắt là: dịch vụ) như sau:
1. Dịch vụ cung cấp thông tin, phổ biến về tiêu chuẩn, đo lường, năng suất, chất lượng và hàng rào kỹ thuật thương mại
2. Dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm về đo lường, chuẩn đo lường
3. Dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ
Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan.
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí; giá dịch vụ theo quy định;
- Lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng dịch vụ theo quy định, sau khi có ý kiến của Sở Tài chính;
- Hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh có hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
2. Sở Tài chính:
- Tổ chức thẩm định giá dịch vụ theo phương án đề xuất của Sở Khoa học và Công nghệ;
- Tham gia ý kiến về hình thức lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng dịch vụ theo quy định.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố: Quyết định lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng dịch vụ theo quy định, sau khi có ý kiến của Phòng Tài chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 4264/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyết định 727/QĐ-UBND năm 2018 ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông
- 3 Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 2099/QĐ-TTg năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 1 Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 727/QĐ-UBND năm 2018 ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Nông
- 3 Quyết định 4264/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ tỉnh Đồng Nai
- 4 Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên quản lý