ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2016/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 22 tháng 7 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức CQĐP số 77/2015/QH13 ngày 19-6-2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25-3-2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10-3-2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10-3-2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2016 và thay thế Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 20-3-2015 ban hành quy định xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Chủ đầu tư các dự án và các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRONG DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Hải Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) áp dụng các quy định tại Quy định này.
2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng quy định tại Quy định này.
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Xác định đơn giá nhân công và hệ số điều chỉnh giá nhân công trong dự toán xây dựng công trình
1. Xác định đơn giá nhân công
Phương pháp xác định đơn giá nhân công theo quy định tại Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng (sau đây gọi tắt là: Thông tư 05/2016/TT-BXD), cụ thể như sau:
Công thức xác định đơn giá nhân công:
Trong đó:
- GNC: Đơn giá nhân công tính cho một ngày công theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng.
- LNC: Mức lương cơ sở đầu vào theo tháng để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng.
Mức lương cơ sở đầu vào đối với các vùng (theo quy định phân vùng mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định), cụ thể như sau:
Vùng II là 2.240.000 đồng.
Vùng III là 2.080.000 đồng.
Vùng IV là 1.980.000 đồng.
Mức lương cơ sở đầu vào trên đã bao gồm các khoản phục cấp lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố thị trường, các khoản bảo hiểm người lao động phải nộp theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp).
- HCB: Hệ số lương theo cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng (công bố tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư 05/2016/TT-BXD).
- t: 26 ngày làm việc trong tháng.
2. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình
a) Chi phí nhân công xây dựng thuộc nhóm I trong đơn giá xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương công bố tại các văn bản số 34, 37/UBND-VP ngày 09 tháng 01 năm 2008 về đơn giá xây dựng công trình phần xây dựng, sửa chữa khi lập dự toán xây dựng được điều chỉnh như sau:
- Tại thành phố Hải Dương (mức lương cơ sở đầu vào 2.240.000 đồng/tháng): Chi phí nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC = 3,7
- Tại thị xã Chí Linh và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ (mức lương cơ sở đầu vào 2.080.000 đồng/tháng):
Chi phí nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC = 3,43
- Tại các huyện Thanh Hà, Ninh Giang, Thanh Miện (mức lương cơ sở đầu vào 1.980.000 đồng/tháng):
Chi phí nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC = 3,27
b) Đối với các loại nhân công xây dựng thuộc nhóm II tính theo đơn giá công bố tại các Văn bản số 34/UBND-VP ngày 09 tháng 01 năm 2008 thì áp dụng hệ số điều chỉnh nhân công quy định tại điểm a, khoản này nhân với hệ số chuyển đổi bổ sung tăng thêm KĐCI = 1,125.
c) Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương công bố tại văn bản số 36/UBND-VP ngày 09 tháng 01 năm 2008 về đơn giá xây dựng công trình phần khảo sát thì áp dụng hệ số điều chỉnh nhân công quy định tại điểm a, khoản này nhân với hệ số chuyển đổi bổ sung giảm trừ (thay đổi từ nhóm II về nhóm I): KĐCII = 0,94.
d) Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương công bố tại các văn bản số 33/UBND-VP ngày 09 tháng 01 năm 2008 về đơn giá xây dựng công trình phần lắp đặt thì áp dụng hệ số điều chỉnh nhân công quy định tại điểm a, khoản này nhân với hệ số chuyển đổi bổ sung tăng thêm KĐCIII = 1,056.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Xử lý chuyển tiếp
1. Công trình, hạng mục công trình đã ký hợp đồng xây dựng trước ngày 01 tháng 8 năm 2016 thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký.
2. Công trình, hạng mục công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư, đã phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng nhưng đến ngày 01-8-2016 chưa ký hợp đồng xây dựng thì được điều chỉnh đơn giá nhân công theo Quy định này để làm cơ sở ký kết hợp đồng.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Các Sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các chủ đầu tư xây dựng công trình và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương liên quan đến nguồn vốn quy định tại Điều 2 có trách nhiệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Quy định này.
- 1 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình tỉnh Hải Dương
- 2 Quyết định 47/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định về xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3 Quyết định 24/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 4 Quyết định 24/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 1 Quyết định 26/2018/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 53/2017/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công trong Tập đơn giá chuyên ngành đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5 Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định về nhiệm vụ quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 72/2016/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công trong Tập đơn giá chuyên ngành đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7 Quyết định 1155/QĐ-UBND năm 2016 về công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8 Quyết định 1869/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9 Quyết định 1187/QĐ-UBND năm 2016 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 10 Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 11 Quyết định 30/2016/QĐ-UBND công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12 Công văn 1484/SXD-QLXD năm 2016 về hướng dẫn hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công trong dự toán xây dựng công trình thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ theo Thông tư 05/2016/TT-BXD và điều chỉnh đơn giá một số công tác trong đơn giá sửa chữa do Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ ban hành
- 13 Thông tư 05/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14 Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 15 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 16 Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 17 Quyết định 1585/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2010 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 1 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình tỉnh Hải Dương
- 2 Quyết định 1187/QĐ-UBND năm 2016 công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 419/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4 Quyết định 30/2016/QĐ-UBND công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 1869/QĐ-UBND năm 2016 công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6 Quyết định 1585/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2010 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 7 Quyết định 72/2016/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công trong Tập đơn giá chuyên ngành đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8 Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định về nhiệm vụ quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9 Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và hợp đồng xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 10 Quyết định 1155/QĐ-UBND năm 2016 về công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 11 Quyết định 53/2017/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công trong Tập đơn giá chuyên ngành đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 13 Công văn 1484/SXD-QLXD năm 2016 về hướng dẫn hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công trong dự toán xây dựng công trình thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ theo Thông tư 05/2016/TT-BXD và điều chỉnh đơn giá một số công tác trong đơn giá sửa chữa do Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ ban hành
- 14 Quyết định 26/2018/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 15 Quyết định 24/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành