ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2033/2014/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 24 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ QUY ĐỔI SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM RA SỐ LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI ĐỂ TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản năm 2010;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Theo đề nghị của liên cơ quan Sở Tài nguyên và Môi trường và Cục Thuế thành phố tại Tờ trình số 22/TTr-LCQ ngày 26/8/2014 về việc quy định tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai; Báo cáo thẩm định số 33/BCTĐ-STP ngày 11/8/2014 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm cơ sở tính phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng như sau:
1. Phương pháp xác định khoáng sản nguyên khai.
Sản lượng khoáng sản nguyên khai (tấn, m3..) | = | Sản lượng khoáng sản thành phẩm (tấn, m3..) | x | Tỷ lệ quy đổi |
2. Tỷ lệ quy đổi.
STT | Loại khoáng sản | Số lượng thành phẩm | Số lượng nguyên khai | Tỷ lệ quy đổi | Đơn vị tính | |
m3 | tấn | |||||
1 | Đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường |
|
|
|
|
|
1.1 | Đá hộc | 1 m3 | - | 1.58 | 1.58 | (Tấn/m3) |
1.2 | Đá 4x6 cm | 1 m3 | - | 1.54 | 1.54 | (Tấn/m3) |
1.3 | Đá 2x4 cm | 1 m3 | - | 1.48 | 1.48 | (Tấn/m3) |
1.4 | Đá 2x3 cm | 1 m3 | - | 1.49 | 1.49 | (Tấn/m3) |
1.5 | Đá 1x2 cm | 1 m3 | - | 1.46 | 1.46 | (Tấn/m3) |
1.6 | Đá 0.5-1 cm | 1 m3 | - | 1.60 | 1.60 | (Tấn/m3) |
1.7 | Đá mạt <0.5 cm | 1 m3 | - | 1.63 | 1.63 | (Tấn/m3) |
1.8 | Đá cấp phối base | 1 m3 | - | 1.74 | 1.74 | (Tấn/m3) |
1.9 | Đá cấp phối sub base | 1 m3 | - | 1.74 | 1.74 | (Tấn/m3) |
2 | Đá vôi sản xuất xi măng | 1 m3 | - | 1.6 | 1.6 | (Tấn/m3) |
1 tấn | - | 1 | 1 | (Tấn thành phẩm/tấn nguyên khai) | ||
3 | Đá silic làm phụ gia xi măng. | 1 tấn | - | 1 | 1 | (Tấn thành phẩm/tấn nguyên khai) |
4 | Đất sét gạch ngói | 1 m3 | 1 | - | 1 | (Khối thành phẩm/khối nguyên khai) |
5 | Đất, đất lẫn đá để san lấp | 1 m3 | 1 | - | 1 | (Khối thành phẩm/khối nguyên khai) |
6 | Đất sét để sản xuất xi măng | 1 tấn | - | 1 | 1 | (Tấn thành phẩm/tấn nguyên khai) |
7 | Cát san lấp | 1 m3 | 1 | - | 1 | (Khối thành phẩm/khối nguyên khai) |
8 | Nước khoáng thiên nhiên (gồm cả nước khoáng nóng) | 1 m3 | 1 | - | 1 | (Khối thành phẩm/khối nguyên khai) |
Điều 2. Giao Cục Thuế thành phố căn cứ tỷ lệ quy đổi được phê duyệt và các quy định hiện hành khác của nhà nước có liên quan, thông báo và hướng dẫn cụ thể để tổ chức được cấp phép khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố thực hiện.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Công Thương, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1 Quyết định 3002/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch hành động về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3 Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Phụ lục 02 kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy đổi số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoảng sản nguyên khai đối với một số dự án khai thác khoáng sản kim koại trên địa bàn tỉnh Hà Giang do tỉnh Hà Giang ban hành
- 4 Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2015 về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản đã qua sàng tuyển ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 6 Quyết định 02/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai, tỷ trọng sản phẩm khoáng sản làm vật liệu xây dựng để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (Đợt 1)
- 7 Quyết định 30/QĐ-UBND.TN năm 2013 quy định tỷ lệ quy đổi khoáng sản thành phẩm ra khoáng sản nguyên khai do tỉnh Nghệ An ban hành
- 8 Quyết định 1594/QĐ-UBND năm 2012 quy định tạm thời về tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản đã qua sàng tuyển ra số lượng nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 9 Quyết định 2703/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm sang khoáng sản nguyên khai làm cơ sở để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 10 Thông tư 158/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị định 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 12 Luật khoáng sản 2010
- 13 Nghị quyết 27/2008/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 14 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 16 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 17 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 2703/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm sang khoáng sản nguyên khai làm cơ sở để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 1594/QĐ-UBND năm 2012 quy định tạm thời về tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản đã qua sàng tuyển ra số lượng nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3 Quyết định 02/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai, tỷ trọng sản phẩm khoáng sản làm vật liệu xây dựng để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (Đợt 1)
- 4 Nghị quyết 27/2008/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 30/QĐ-UBND.TN năm 2013 quy định tỷ lệ quy đổi khoáng sản thành phẩm ra khoáng sản nguyên khai do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6 Quyết định 957/QĐ-UBND năm 2015 về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản đã qua sàng tuyển ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7 Quyết định 11/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Phụ lục 02 kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy đổi số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoảng sản nguyên khai đối với một số dự án khai thác khoáng sản kim koại trên địa bàn tỉnh Hà Giang do tỉnh Hà Giang ban hành
- 8 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 9 Quyết định 3002/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch hành động về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Hải Phòng