ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2051/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 27 tháng 7 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY ĐỊNH GIÁ LÀM CĂN CỨ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE MÁY HA 08 SUPER DREAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/1l/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 01/9/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 24/5/2012 của UBND tỉnh Phú
Thọ quy định giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất, xe ô tô, xe máy và tàu thuyền vận tải đường thuỷ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
Xét đề nghị của Cục thuế tỉnh Phú Thọ (Văn bản số 1865/CT-THDT ngày 11/7/2012); đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính (Tờ trình số 1135/STC-QLG ngày 26/7/2012),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh giá xe máy HA 08 Super Dream do hãng Honda sản xuất trong nước làm căn cứ tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ như sau:
- Loại xe: HA 08 Super Dream; Mã hiệu: 03563. Hãng sản xuất: Honda Việt Nam.
Mức giá: 17.000.000 đồng.
Điều 2. Các nội dung có liên quan thực hiện theo quy định lại Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/06/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 24/5/2012 của UBND tỉnh Phú Thọ quy định giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất, xe ô tô, xe máy và tàu thuyền vận tải đường thuỷ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài chính, Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh Phú Thọ, UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1453/QĐ-UBND năm 2014 về quy định giá nhà ở xây thô tối thiểu để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2 Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ nhà, đất, ô tô, xe máy và tàu thuyền vận tải đường thủy trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3 Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 5 Quyết định 342/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe máy trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 6 Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2006 quy định mức giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với ôtô, xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7 Quyết định 56/2005/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu để tính thu lệ phí trước bạ đối với xe hai bánh gắn máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 342/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe máy trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Quyết định 56/2005/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu để tính thu lệ phí trước bạ đối với xe hai bánh gắn máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3 Quyết định 41/QĐ-UBND năm 2006 quy định mức giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với ôtô, xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4 Quyết định 1453/QĐ-UBND năm 2014 về quy định giá nhà ở xây thô tối thiểu để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên