- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị quyết 129/2020/QH14 năm 2020 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021 do Quốc hội ban hành
- 5 Quyết định 1950/QĐ-TTg năm 2020 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 627/QĐ-TTg bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển công tác xã hội và Chương trình trợ giúp xã hội đối với người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Công văn 5286/BTC-NSNN bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển công tác xã hội và Chương trình trợ giúp xã hội đối với người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị quyết 521/NQ-UBTVQH15 năm 2022 bổ sung dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2021; phân bổ, sử dụng nguồn tăng thu, cắt giảm, tiết kiệm chi và kinh phí còn lại của ngân sách trung ương năm 2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2068/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại văn bản số 12659/BTC-HCSN ngày 5 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung dự toán năm 2021 số tiền 211.807 triệu đồng (hai trăm mười một tỷ tám trăm linh bảy triệu đồng) cho các bộ, cơ quan và địa phương để thực hiện các chính sách, chế độ, nhiệm vụ chi thường xuyên của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tiếp tục triển khai thực hiện năm 2021 như đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản nêu trên, trong đó:
- Các bộ, cơ quan trung ương: 19.300 triệu đồng;
- Các địa phương: 192.507 triệu đồng.
(Chi tiết số liệu phân bổ theo phụ lục đính kèm)
Điều 2. Bổ sung dự toán năm 2021 số tiền 331.300 triệu đồng (ba trăm ba mươi mốt tỷ ba trăm triệu đồng) cho các bộ, cơ quan và địa phương để thực hiện các chính sách, chế độ, nhiệm vụ chi thường xuyên của Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020 tiếp tục triển khai thực hiện năm 2021 như đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản nêu trên, trong đó:
- Các bộ, cơ quan trung ương: 111.000 triệu đồng;
- Các địa phương: 220.300 triệu đồng.
(Chi tiết số liệu phân bổ theo phụ lục đính kèm)
Điều 3. Kinh phí bổ sung dự toán lấy từ nguồn chi các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 và các nhiệm vụ thuộc các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 được tiếp tục triển khai trong giai đoạn 2021-2025 đã được Quốc hội phê duyệt.
Điều 4. Việc quản lý và sử dụng số kinh phí được bổ sung bảo đảm đúng quy định, hiệu quả, tiết kiệm, công khai, minh bạch. Các Bộ: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm toàn diện về các thông tin, số liệu đề xuất, báo cáo, bảo đảm theo đúng quy định.
Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thông báo bổ sung dự toán năm 2021 nêu trên cho các bộ, cơ quan trung ương, địa phương liên quan và hướng dẫn cơ chế quản lý, sử dụng kinh phí được bổ sung theo thẩm quyền và theo quy định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành. Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các bộ, cơ quan Trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các địa phương liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. THỦ TƯỚNG |
KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Bộ, ngành, địa phương | Tổng cộng | CTMTQG Giảm nghèo bền vững | Dự án 1. Chương trình 30a (sử dụng nguồn sự nghiệp kinh tế) | Trong đó | Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn các xã ngoài CT 30a và CT135 (sử dụng nguồn sự nghiệp kinh tế) | CTMT Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động Dự án 1. Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp (sử dụng nguồn sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề) | |
Tiểu dự án 3: Phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững | Tiểu dự án 4: Hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào DTTS đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài | |||||||
1 | 2 | 3 = 4 + 9 | 4 = 5+8 | 5 = 6+7 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| TỔNG SỐ | 543.107 | 211.807 | 168.574 | 160.774 | 7.800 | 43.233 | 331.300 |
A | TRUNG ƯƠNG | 130.300 | 19.300 | 14.800 | 7.000 | 7.800 | 4.500 | 111.000 |
1 | Bộ Lao động - TBXH | 76.300 | 10.300 | 9.300 | 1.500 | 7.800 | 1.000 | 66.000 |
2 | Bộ Quốc phòng | 8.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 |
|
| 6.000 |
3 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 8.500 | 2 500 | 1.500 | 1.500 |
| 1.000 | 6.000 |
4 | Bộ Công thương | 6.000 | 0 | 0 |
|
|
| 6.000 |
5 | Bộ Giao thông vận tải | 6.000 | 0 | 0 |
|
|
| 6.000 |
6 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 6.000 | 0 | 0 |
|
|
| 6.000 |
7 | Bộ Xây dựng | 6.000 | 0 | 0 |
|
|
| 6.000 |
8 | TW Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 1.000 | 1.000 | 500 | 500 |
| 500 |
|
9 | TW Hội Nông dân Việt Nam | 1.000 | 1.000 | 500 | 500 |
| 500 |
|
10 | TW Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh | 1.000 | 1.000 | 500 | 500 |
| 500 |
|
11 | Liên minh Hợp tác xã | 4.500 | 1.500 | 500 | 500 |
| 1.000 | 3.000 |
12 | Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam | 6.000 | 0 | 0 |
|
|
| 6.000 |
B | ĐỊA PHƯƠNG | 412.807 | 192.507 | 153.774 | 153.774 | 0 | 38.733 | 220.300 |
I | VÙNG MIỀN NÚI PHÍA BẮC | 181.042 | 75.742 | 66.310 | 66.310 | 0 | 9.432 | 105.300 |
1 | Hà Giang | 23.186 | 14.886 | 14.574 | 14.574 |
| 312 | 8.300 |
2 | Tuyên Quang | 8.584 | 584 | 0 | 0 |
| 584 | 8.000 |
3 | Cao Bằng | 13.711 | 9.711 | 9.504 | 9.504 |
| 207 | 4.000 |
4 | Lạng Sơn | 9.692 | 692 | 0 | 0 |
| 692 | 9.000 |
5 | Lào Cai | 15.090 | 7.090 | 6.712 | 6.712 |
| 378 | 8.000 |
6 | Yên Bái | 18.997 | 4.997 | 4.257 | 4.257 |
| 740 | 14.000 |
7 | Thái Nguyên | 767 | 767 | 0 | 0 |
| 767 |
|
8 | Bắc Kạn | 10.310 | 2.310 | 1.980 | 1.980 |
| 330 | 8.000 |
9 | Phú Thọ | 2.069 | 2.069 | 0 | 0 |
| 2.069 |
|
10 | Bắc Giang | 11.545 | 3.545 | 2.178 | 2.178 |
| 1.367 | 8.000 |
11 | Hòa Bình | 7.836 | 836 | 0 | 0 |
| 836 | 7.000 |
12 | Sơn La | 17.334 | 7.334 | 6.574 | 6.574 |
| 760 | 10.000 |
13 | Lai Châu | 17.688 | 9.688 | 9.424 | 9.424 |
| 264 | 8.000 |
14 | Điện Biên | 24.233 | 11.233 | 11.107 | 11.107 |
| 126 | 13.000 |
II | ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG | 4.773 | 4.773 | 1.200 | 1.200 | 0 | 3.573 | 0 |
15 | Hà Nam | 734 | 734 | 0 | 0 |
| 734 | 0 |
16 | Ninh Bình | 2.039 | 2.039 | 1.200 | 1.200 | 0 | 839 | 0 |
17 | Thái Bình | 2.000 | 2.000 | 0 | 0 |
| 2.000 | 0 |
III | MIỀN TRUNG | 140.262 | 74.262 | 61.025 | 61.025 | 0 | 13.237 | 66.000 |
18 | Thanh Hóa | 37.455 | 19.455 | 15.184 | 15.184 |
| 4.271 | 18.000 |
19 | Nghệ An | 30.194 | 11.194 | 8.227 | 8.227 |
| 2.967 | 19.000 |
20 | Hà Tĩnh | 2.466 | 2.466 | 900 | 900 |
| 1.566 |
|
21 | Quảng Bình | 11.696 | 4.696 | 4.037 | 4.037 |
| 659 | 7.000 |
22 | Quảng Trị | 6.448 | 6.448 | 5.897 | 5.897 |
| 551 |
|
23 | Thừa Thiên Huế | 4.462 | 4.462 | 3.900 | 3.900 |
| 562 |
|
24 | Quảng Ngãi | 20.877 | 10.877 | 10.420 | 10.420 |
| 457 | 10.000 |
25 | Bình Định | 15.048 | 9.048 | 8.380 | 8.380 |
| 668 | 6.000 |
26 | Phú Yên | 1.912 | 1.912 | 1.500 | 1.500 |
| 412 |
|
27 | Ninh Thuận | 8.527 | 2.527 | 2.280 | 2.280 |
| 247 | 6.000 |
28 | Bình Thuận | 1.177 | 1.177 | 300 | 300 |
| 877 |
|
IV | TÂY NGUYÊN | 45.466 | 9.466 | 6.039 | 6.039 | 0 | 3.427 | 36.000 |
29 | Đăk Lăk | 8.946 | 946 | 0 | 0 | 0 | 946 | 8.000 |
30 | Đăk Nông | 8.260 | 260 | 0 | 0 | 0 | 260 | 8.000 |
31 | Gia Lai | 7.993 | 993 | 0 | 0 | 0 | 993 | 7.000 |
32 | Kon Tum | 10.435 | 4.435 | 4.039 | 4.039 |
| 396 | 6.000 |
33 | Lâm Đồng | 9.832 | 2.832 | 2.000 | 2.000 |
| 832 | 7.000 |
V | ĐÔNG NAM BỘ | 622 | 622 | 0 | 0 | 0 | 622 | 0 |
34 | Bình Phước | 622 | 622 | 0 | 0 |
| 622 | 0 |
VI | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG | 40.642 | 27.642 | 19.200 | 19.200 | 0 | 8.442 | 13.000 |
35 | Long An | 1.604 | 1.604 | 300 | 300 |
| 1.304 |
|
36 | Tiền Giang | 9.497 | 2.497 | 1.500 | 1.500 |
| 997 | 7.000 |
37 | Bến Tre | 9.673 | 9.673 | 8.700 | 8.700 |
| 973 |
|
38 | Trà Vinh | 6.990 | 990 | 600 | 600 |
| 390 | 6.000 |
39 | Vĩnh Long | 689 | 689 | 0 | 0 |
| 689 |
|
40 | Hậu Giang | 375 | 375 | 0 | 0 |
| 375 |
|
41 | Sóc Trăng | 2.505 | 2.505 | 2.100 | 2.100 |
| 405 |
|
42 | An Giang | 833 | 833 | 0 | 0 |
| 833 |
|
43 | Đồng Tháp | 931 | 931 | 0 | 0 |
| 931 |
|
44 | Kiên Giang | 3.758 | 3.758 | 3.000 | 3.000 |
| 758 |
|
45 | Bạc Liêu | 307 | 307 | 0 | 0 |
| 307 |
|
46 | Cà Mau | 3.480 | 3.480 | 3.000 | 3.000 |
| 480 |
|
- 1 Quyết định 627/QĐ-TTg bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển công tác xã hội và Chương trình trợ giúp xã hội đối với người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 5286/BTC-NSNN bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển công tác xã hội và Chương trình trợ giúp xã hội đối với người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị quyết 521/NQ-UBTVQH15 năm 2022 bổ sung dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2021; phân bổ, sử dụng nguồn tăng thu, cắt giảm, tiết kiệm chi và kinh phí còn lại của ngân sách trung ương năm 2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành