- 1 Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 3 Công ước 87 năm 1948 quyền tự do hiệp hội và về việc bảo vệ quyền được tổ chức
- 4 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010
- 5 Thông báo 50/2018/TB-LPQT về hiệu lực của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership)
- 1 Nghị định 98/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 2 Nghị quyết 102/2020/QH14 về phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu do Quốc hội ban hành
- 3 Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam - Liên minh Châu Âu (EVFTA)
- 4 Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 6 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 7 Công ước 87 năm 1948 quyền tự do hiệp hội và về việc bảo vệ quyền được tổ chức
- 8 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010
- 9 Thông báo 50/2018/TB-LPQT về hiệu lực của Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership)
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2091/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thương mại đa biên;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Chánh Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 2091/QĐ-BCT ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Bộ Công Thương)
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Cơ sở pháp lý
- Tháng 6 năm 2012, Việt Nam và Liên minh châu Âu (EU) chính thức tuyên bố khởi động đàm phán Hiệp định EVFTA. Tháng 12 năm 2015, hai bên kết thúc đàm phán và bắt đầu rà soát pháp lý. Hai bên chính thức hoàn tất quá trình xử lý vấn đề bảo hộ đầu tư và rà soát pháp lý vào tháng 6 năm 2018.
- Ngày 27 tháng 6 năm 2019, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 11/NQ-CP về việc ký Hiệp định EVFTA và Hiệp định Bảo hộ đầu tư giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVIPA). Được sự ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc, vào ngày 30 tháng 6 năm 2019 tại Hà Nội, Bộ trưởng Bộ Công Thương Trần Tuấn Anh đã ký EVFTA cùng Bộ trưởng Bộ Môi trường kinh doanh, Thương mại và Doanh nghiệp của Ru-ma-ni (nước là Chủ tịch luân phiên của Liên minh châu Âu tại thời điểm ký Hiệp định) Ștefan-Radu Oprea và Cao ủy thương mại của Liên minh châu Âu Cecilia Malmström
- Vào ngày 12 tháng 02 năm 2020, Nghị viện châu Âu (EP) đã tiến hành bỏ phiếu phê chuẩn Hiệp định EVFTA.
- Đối với Việt Nam, ngày 08 tháng 6 năm 2020, Quốc hội Việt Nam đã thông qua Nghị quyết số 102/2020/QH14 về việc phê chuẩn văn kiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA). Ngày 18 tháng 6 năm 2020, Bộ Ngoại giao Việt Nam đã gửi văn bản thông báo cho Liên minh châu Âu (EU) về việc hoàn tất thủ tục phê chuẩn. Căn cứ theo điều khoản có hiệu lực của Hiệp định, ngày 01 tháng 8 năm 2020 Hiệp định EVFTA chính thức có hiệu lực đối với cả hai Bên.
- Ngày 06 tháng 8 năm 2020, tại Quyết định số 1201/QĐ-TTg, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc đã phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA), đồng thời giao Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ theo dõi, đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương và các tổ chức đại diện doanh nghiệp triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Sự cần thiết
- Thủ tướng Chính phủ đã giao Bộ Công Thương là cơ quan chủ trì việc thực hiện Kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA. Vì vậy, Bộ Công Thương cần phải xây dựng Kế hoạch thực hiện rõ ràng để bảo đảm triển khai đầy đủ nhiệm vụ mà Thủ tướng Chính phủ đã giao.
- Cùng với Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Hiệp định EVFTA cũng là một FTA thế hệ mới mà Việt Nam đàm phán, ký kết và phê chuẩn với một đối tác hợp tác toàn diện là Liên minh châu Âu. Hiệp định này có mức độ cam kết sâu và rộng hơn nhiều các FTA trước đây của Việt Nam. Hiệp định này dự kiến sẽ đem lại nhiều cơ hội to lớn nhưng cũng đi kèm những thách thức không nhỏ đối với Việt Nam, trong đó có nhiều lĩnh vực thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương. Do đó, việc xây dựng Kế hoạch hành động của Bộ Công Thương sẽ giúp Bộ một mặt hoàn thành nhiệm vụ đầu mối triển khai Kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA do Chính phủ giao, mặt khác sẽ giúp Bộ chủ động trong việc tận dụng các cơ hội cũng như hạn chế các thách thức đối với những lĩnh vực phụ trách.
- Do tính chất phức tạp, tiêu chuẩn cao cũng như vai trò của Hiệp định này đối với quá trình phát triển kinh tế đất nước trong thời gian tới, hiện tại nhu cầu tìm hiểu thông tin của người dân và cộng đồng doanh nghiệp về Hiệp định EVFTA rất lớn nhằm có được kiến thức đầy đủ, đúng đắn về Hiệp định để từ đó tận dụng vào sản xuất, kinh doanh cũng như mọi mặt của đời sống kinh tế, xã hội. Trong thời gian qua Bộ Công Thương đã triển khai nhiều hoạt động hội nghị, hội thảo phổ biến về các FTA thế hệ mới của Việt Nam nhưng mới chỉ tập trung vào Hiệp định CPTPP, các Hội thảo, chương trình đào tạo về Hiệp định EVFTA còn ít, chưa chuyên sâu và chưa theo chương trình tuyên truyền có tính hệ thống. Vì vậy, Bộ Công Thương với tư cách là cơ quan chủ trì đàm phán Hiệp định EVFTA cần trực tiếp tổ chức các hội thảo, tọa đàm, khóa tập huấn hoặc đào tạo chuyên sâu có chất lượng và chuyên môn cao để giới thiệu và giải thích đầy đủ, cặn kẽ về Hiệp định EVFTA tới các đối tượng quan tâm.
II. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, LỘ TRÌNH THỰC HIỆN VÀ NGUỒN KINH PHÍ
1. Mục tiêu
- Tập trung hỗ trợ tất cả các Bộ, ngành, địa phương xây dựng và triển khai Kế hoạch hành động thực hiện Hiệp định EVFTA.
- Triển khai hiệu quả các nhiệm vụ mà Bộ Công Thương được giao với tư cách là cơ quan đầu mối trong quá trình thực hiện Hiệp định EVFTA trên cơ sở huy động sự tham gia của tất cả các đơn vị chức năng có liên quan của Bộ Công Thương. Điều này sẽ góp phần nâng cao vai trò, vị thế của Bộ Công Thương trong quá trình đàm phán, thực thi các FTA nói riêng và lĩnh vực hội nhập kinh tế quốc tế nói chung.
- Hỗ trợ các cơ quan, tổ chức và công chúng nắm được nội dung cam kết của Hiệp định EVFTA và cách thức thực thi cam kết Hiệp định trong từng lĩnh vực một cách đúng đắn và nhất quán thông qua kế hoạch thực hiện rõ ràng, hiệu quả, có tính kết nối với các cơ quan, tổ chức liên quan, đặc biệt là báo chí và truyền thông.
- Vận dụng và phát huy có hiệu quả các ưu đãi của Hiệp định, từ đó tận dụng tối đa các cơ hội và hạn chế tối thiểu các thách thức của Hiệp định EVFTA trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, góp phần tích cực vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam, thúc đẩy sự phát triển kinh tế -xã hội của đất nước, tạo công ăn việc làm và xóa đói giảm nghèo.
- Giúp xây dựng kế hoạch tiếp nhận hỗ trợ kỹ thuật phía đối tác EU cũng như sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước cho việc thực hiện Hiệp định EVFTA hiệu quả, tiết kiệm.
2. Đối tượng
Tập trung vào các nhóm đối tượng chủ yếu như sau:
- Các Bộ, ngành, địa phương;
- Các hiệp hội, tổ chức đại diện doanh nghiệp và các doanh nghiệp trên toàn quốc;
- Các cơ quan truyền hình, báo chí trung ương và địa phương, đội ngũ phóng viên và biên tập viên thuộc các cơ quan truyền hình, báo chí phụ trách lĩnh vực hội nhập kinh tế quốc tế thuộc các cơ quan này;
- Các cán bộ quản lý nhà nước thuộc các Bộ, ngành trung ương và các Sở ban ngành hữu quan thuộc các tỉnh, thành phố trên phạm vi cả nước;
- Giới học giả, nhà nghiên cứu và cán bộ làm công tác giảng dạy về hội nhập kinh tế quốc tế thuộc các viện, trường đại học trên phạm vi cả nước.
3. Phạm vi
Tất cả các hoạt động của Kế hoạch này sẽ tập trung triển khai thực hiện tại các tỉnh, thành phố trên phạm vi cả nước.
4. Lộ trình triển khai
- Giai đoạn 1 (từ tháng 8 đến hết năm 2020), bao gồm các nhiệm vụ chính như sau:
Tập trung hoàn tất các công việc liên quan đến ban hành các văn bản pháp luật cần thiết để thực hiện Hiệp định EVFTA;
Tập trung và công tác chuẩn bị cho thực thi các nghĩa vụ của Hiệp định về thành lập Nhóm tư vấn trong nước trong lĩnh vực phát triển bền vững;
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc chỉ định cơ quan đầu mối để thực thi EVFTA cũng như các Chương của Hiệp định; cơ quan đầu mối tham gia Ủy ban thương mại, các ủy ban chuyên ngành theo các chương; cơ quan đầu mối về thông tin liên lạc giữa Việt Nam và EU về mọi vấn đề của Hiệp định; cơ quan điều phối việc xây dựng đề xuất và tiếp nhận các hỗ trợ kỹ thuật từ các nước EU trong quá trình thực thi Hiệp định; cơ quan đầu mối điều phối việc thực thi Hiệp định FTA thế hệ mới, trong đó có EVFTA, đặt tại Bộ Công Thương để phối hợp chặt chẽ với các đầu mối thực thi EVFTA, CPTPP... tại các bộ, ngành, địa phương.
Xây dựng và triển khai kế hoạch tuyên truyền, tập trung vào việc tuyên truyền, giới thiệu các thông tin về Hiệp định EVFTA và các nội dung, lĩnh vực cụ thể của Hiệp định;
Xây dựng và vận hành Cổng thông tin điện tử về FTA thế hệ mới trong đó có Hiệp định EVFTA trên cơ sở phối hợp với Ngân hàng Thế giới và Sứ quán Ốt-xtrây-lia tại Hà Nội;
Nâng cao vai trò của các hiệp hội doanh nghiệp, thông qua các hiệp hội doanh nghiệp nắm bắt, giải quyết những khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Ngoài ra, định hướng cho các Hiệp hội đổi mới văn hóa sản xuất, khởi nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tư nhân nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của liên minh châu Âu (EU) và quốc tế;
Xây dựng và vận hành các đầu mối triển khai các nội dung liên quan đến Bộ Công Thương để thực hiện và tham gia Hiệp định EVFTA;
Nâng cao năng lực cung cấp thông tin của các đơn vị trong Bộ Công Thương, đặc biệt là hệ thống thương vụ, trung tâm thông tin, trung tâm xúc tiến thương mại, văn phòng Xúc tiến thương mại Việt Nam tại nước ngoài để cung cấp thông tin hiệu quả cho cộng đồng doanh nghiệp;
Xây dựng các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh và tham gia vào chuỗi giá trị khu vực và toàn cầu cho các ngành hàng và dịch vụ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
Xây dựng các chương trình phát triển thị trường cho các mặt hàng xuất khẩu có tiềm năng và lợi thế của Việt Nam vào thị trường các nước EU;
Xây dựng và hoàn thiện các biện pháp kỹ thuật (tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, vệ sinh an toàn thực phẩm …) phù hợp với các cam kết quốc tế để hỗ trợ cho sự phát triển của các doanh nghiệp, sản phẩm Việt Nam và bảo vệ người tiêu dùng;
Tập trung cơ cấu lại công nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
Điều phối và tham gia các hoạt động của Ủy ban Thương mại, các Ủy ban chuyên môn của Hiệp định EVFTA và các công việc liên quan khác;
Phối hợp trong công tác tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động.
- Giai đoạn 2 (năm 2021 - 2025), bao gồm các nhiệm vụ chính như sau:
Tiếp tục triển khai các công việc liên quan đến việc sửa đổi, ban hành văn bản pháp luật cần thiết để thực hiện Hiệp định EVFTA;
Triển khai hoạt động tuyên truyền chuyên sâu, chú trọng vào các khóa tập huấn, đào tạo kiến thức, xuất bản các ấn phẩm giới thiệu, phân tích về Hiệp định EVFTA cho cán bộ trung ương, địa phương và các doanh nghiệp;
Nâng cao vai trò của các hiệp hội doanh nghiệp, thông qua các hiệp hội doanh nghiệp nắm bắt, giải quyết những khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Ngoài ra, định hướng cho các Hiệp hội đổi mới văn hóa sản xuất, khởi nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tư nhân nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của liên minh châu Âu (EU) và quốc tế;
Tiếp tục nâng cao năng lực cung cấp thông tin của các đơn vị trong Bộ Công Thương, đặc biệt là hệ thống thương vụ, trung tâm thông tin, trung tâm xúc tiến thương mại để cung cấp thông tin hiệu quả cho cộng đồng doanh nghiệp;
Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các biện pháp kỹ thuật (tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, vệ sinh an toàn thực phẩm, xuất xứ, bảo vệ môi trường…) phù hợp với các cam kết quốc tế để hỗ trợ cho sự phát triển của các doanh nghiệp, sản phẩm Việt Nam và bảo vệ người tiêu dùng;
Tiếp tục xây dựng các kịch bản khai thác, phát triển thị trường theo nhóm hàng mà ta có lợi thế sang EU;
Tiếp tục các hoạt động truyền thông, quảng bá hình ảnh thương hiệu sản phẩm Việt Nam hướng tới thị trường EU;
Tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức xúc tiến thương mại tham gia các sự kiện xúc tiến thương mại quy mô lớn tại thị trường EU, tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại thông qua hình thức thương mại điện tử, duy trì App truy xuất nguồn gốc phục vụ các doanh nghiệp có tiềm năng xuất khẩu;
Tiếp tục tập trung cơ cấu lại công nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
Tiếp tục điều phối và tham gia các hoạt động của Ủy ban Thương mại, các hoạt động của các Ủy ban chuyên ngành, Nhóm làm việc theo từng Chương của Hiệp định EVFTA;
Tiếp tục điều phối việc vận hành hoạt động của Nhóm Tư vấn trong nước về việc thực thi chương Thương mại và Phát triển bền vững;
Tiếp tục công tác tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động;
Triển khai các nhiệm vụ khác được giao.
5. Nguồn kinh phí
Để thực hiện các hoạt động của Kế hoạch này, dự kiến sẽ có 3 nguồn kinh phí như sau:
- Ngân sách Nhà nước;
- Nguồn tài trợ hợp pháp của các đối tác nước ngoài cũng như các tổ chức quốc tế khác v.v..;
- Nguồn kinh phí xã hội hóa hợp pháp khác v.v..
6. Tổ chức thực hiện
6.1. Đối với nhóm hoạt động lấy kinh phí từ nguồn Ngân sách nhà nước (NSNN)
- Căn cứ vào nội dung Kế hoạch được phê duyệt nêu trên, hàng năm, Vụ Đa biên chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan trong Bộ lập đề xuất tổng thể các hoạt động cụ thể sẽ triển khai và dự toán kinh phí cho các giai đoạn phù hợp với các hình thức hoạt động nêu trong Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ được phân công phụ trách để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ phê duyệt;
- Trên cơ sở phê duyệt của Lãnh đạo Bộ, giao Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp chủ trì, phối hợp cùng Văn phòng Bộ xây dựng kế hoạch ngân sách hàng năm, bố trí đầy đủ kinh phí cần thiết, đồng thời giao cho các đơn vị và hướng dẫn các đơn vị về quy trình, thủ tục liên quan tới tài chính để triển khai Kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA của Bộ Công Thương.
6.2. Đối với nhóm hoạt động lấy kinh phí ngoài Ngân sách nhà nước
- Giao Vụ Đa biên chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trong Bộ tiếp nhận các đề xuất hỗ trợ kỹ thuật từ các đối tác nước ngoài, các tổ chức quốc tế và các doanh nghiệp liên quan tới việc thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch này;
- Giao Vụ Đa biên, Văn phòng Bộ phối hợp với các cơ quan truyền hình, báo chí, viện, trường đại học xây dựng nội dung và vận động tài trợ từ các nguồn lực khác nhau cho các chương trình truyền hình, báo chí, mạng xã hội, chương trình giảng dạy và nghiên cứu.
6.3. Cơ chế đánh giá và rà soát
- Hàng năm, định kỳ trước ngày 15 tháng 11, các đơn vị liên quan trong Bộ gửi báo cáo tổng kết đánh giá kết quả thực hiện cho Vụ Đa biên để tổng hợp, trình Lãnh đạo Bộ và báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực hiện và kiến nghị các biện pháp điều chỉnh phù hợp trong năm tiếp theo, bảo đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ.
- Sau thời gian 5 năm thực hiện, Vụ Đa biên chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trong Bộ rà soát kết quả thực hiện Kế hoạch để đảm bảo thực hiện đầy đủ và hiệu quả các nhiệm vụ được nêu ra nhằm duy trì tận dụng cơ hội và hạn chế các thách thức của Hiệp định được lâu dài, phù hợp hơn với bối cảnh mới.
KẾ HOẠCH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG VỀ VIỆC THỰC THI HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA) NĂM 2020 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2091/QĐ-BCT ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Bộ Công Thương)
SỐ TT | NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | THỜI GIAN THỰC HIỆN | NGUỒN KINH PHÍ |
Nhóm 1: Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA | |||||
1 | Tổ chức các hội thảo giới thiệu về Hiệp định EVFTA, các cam kết chính và tác động đối với Việt Nam tại các cụm tỉnh, thành trên toàn quốc | Vụ Đa biên | Các đơn vị liên quan | Quý III-IV/2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có) |
2 | Tổ chức các hội thảo/ diễn đàn doanh nghiệp tại EU để giới thiệu, phổ biến về Hiệp định và các cơ hội tiếp cận thị trường, cũng như kết nối xúc tiến thương mại và thu hút đầu tư của doanh nghiệp EU vào Việt Nam | Vụ Thị trường châu Âu - châu Mỹ, Cục Xúc tiến thương mại | Vụ Đa biên, và các đơn vị liên quan | Quý III-IV/2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có) |
3 | Nghiên cứu cơ hội tiếp cận thị trường các nước EU theo từng ngành hàng cụ thể để đánh giá tiềm năng và đề xuất các giải pháp về phát triển thị trường xuất khẩu cho hàng hóa Việt Nam | Vụ Thị trường châu Âu - châu Mỹ | Cục Xuất nhập khẩu, Cục XTTM, Vụ Đa biên | Quý III-IV/2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
4 | Tổ chức hội thảo giới thiệu về Hiệp định EVFTA tại Seoul và các vùng lân cận của Hàn Quốc, tập trung vào một số nhóm ngành hàng và các doanh nghiệp Hàn Quốc có lợi thế và thuộc nhóm các ngành được hưởng lợi cao trong EVFTA | Vụ Thị trường châu Á - châu Phi | Thương vụ Việt Nam tại Hàn Quốc và các Hiệp hội ngành hàng tại Hàn Quốc | Quý III-IV/2020 | Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
5 | Tổ chức các khóa tập huấn chuyên sâu về Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định EVFTA cho các cơ quan, tổ chức cấp C/O, cộng đồng doanh nghiệp (theo ngành hàng và theo địa phương), bao gồm nội dung cộng gộp mở rộng đối với hàng dệt may và thủy sản | Cục Xuất nhập khẩu | Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan | Quý III-IV/2020 | Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
6 | Tổ chức Hội thảo tuyên truyền, hướng dẫn doanh nghiệp nông, thủy sản tận dụng các ưu đãi về hạn ngạch thuế quan trong EVFTA, đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường EU | Cục Xuất nhập khẩu | Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan | Quý III-IV/2020 | Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
7 | Tổ chức Hội nghị thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng có thế mạnh sang thị trường EU trong bối cảnh thực thi EVFTA (tập trung mặt hàng gỗ; một số mặt hàng nông sản, thủy sản và hàng công nghiệp mà Việt Nam có lợi thế) | Cục Xuất nhập khẩu | Các đơn vị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính; các Vụ Thị trường ngoài nước, Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan | Quý III-IV/2020 | Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
8 | Tổ chức các hội thảo giới thiệu về các cam kết về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT, SPS) và sở hữu trí tuệ trong Hiệp định EVFTA và yêu cầu về chất lượng sản phẩm hàng hóa của Việt Nam thuộc diện quản lý của Bộ Công Thương khi xuất khẩu sang EU (tại các cụm tỉnh, thành trên toàn quốc) | Vụ Khoa học và Công nghệ | Vụ Pháp chế, Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan | Quý IV/2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
9 | Tiếp tục vận hành Cổng thông tin điện tử về FTA (FTA Portal) trong đó có EVFTA, CPTPP1 | Vụ Đa biên | Cục Thương mại điện tử, Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan | Quý III- IV/2020 | Kinh phí vận hành lấy từ Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có) |
10 | Xây dựng và duy trì chương trình truyền hình/truyền thanh chuyên sâu về Hiệp định EVFTA: - Xây dựng và phát sóng Chương trình truyền hình/truyền thanh chuyên sâu định kỳ về Hiệp định EVFTA nói chung và từng chủ đề cụ thể như thương mại hàng hóa, quy tắc xuất xứ cho từng ngành hàng… - Kết hợp tổ chức tọa đàm, chia sẻ và tranh luận trực tiếp với các chuyên gia kinh tế và đại diện các doanh nghiệp lớn trong từng lĩnh vực về các nội dung cam kết, vướng mắc của doanh nghiệp, từ đó giúp họ hiểu rõ và tận dụng được các cơ hội của Hiệp định trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh của mình; - Xây dựng và phát sóng Chương trình phóng sự định kỳ cập nhật tình hình thực thi Hiệp định tại Việt Nam và EU, kinh nghiệm và bài học triển khai tận dụng ưu đãi cũng như kết nối doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực, ngành hàng có thế mạnh xuất khẩu với thị trường EU | Văn phòng Bộ, Vụ Đa biên | Các đơn vị liên quan | Quý III- IV/2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có) |
11 | Tiếp tục duy trì Chuyên mục báo chí chuyên đề về Hiệp định EVFTA (tập trung vào các báo lớn mạng và truyền thống) | Văn phòng Bộ, Vụ Đa biên | Các đơn vị liên quan | Quý III- IV/2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có) |
12 | Duy trì một tài khoản riêng về Hiệp định EVFTA trên các trang mạng xã hội như Facebook v.v. trong đó cập nhật các thông tin chính thức về Hiệp định này, lập các nội dung tranh luận để thảo luận, cập nhật và phân tích về từng chuyên đề cụ thể trong EVFTA để nâng cao nhận thức của cộng đồng MXH, đặc biệt là các doanh nghiệp | Vụ Đa biên | Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan | Quý III- IV/2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có) |
13 | Cung cấp thông tin trên cổng liên kết thông tin xúc tiến thương mại, và chuyên trang thương hiệu thực phẩm và nông sản Việt Nam (bao gồm cả nội dung tiếng Anh và tiếng Việt) nhằm đẩy mạnh xuất khẩu sang các nước đối tác EU | Cục XTTM | Các thương vụ, trung tâm thông tin, trung tâm XTTM, văn phòng XTTM Việt Nam tại nước ngoài và các đơn vị liên quan | Quý III- IV/2020 | Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
14 | Nghiên cứu và tổ chức hội nghị phổ biến quy định pháp luật cạnh tranh của các thành viên EVFTA tại 3 khu vực (Bắc - Trung - Nam) cho đối tượng là các doanh nghiệp Việt Nam (doanh nghiệp xuất nhập khẩu) nhằm cảnh báo rủi ro pháp lý có thể gặp phải liên quan tới vấn đề pháp luật cạnh tranh/chống độc quyền khi tham gia hoạt động thương mại trong khuôn khổ EVFTA | Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng | Các đơn vị có liên quan | Quý III- IV/2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
15 | Nghiên cứu chính sách xuất nhập khẩu, các yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật, các quy định về phòng vệ thương mại, thực tiễn quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của thị trường EU để cung cấp, phổ biến thông tin cho các doanh nghiệp | Vụ thị trường châu Âu - châu Mỹ, | Cục XTTM, Trung tâm thông tin CN&TM và các đơn vị liên quan | Quý III- IV/2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
16 | Xây dựng Bản tin thị trường trực tuyến nhằm giới thiệu thông tin về thị trường các nước EVFTA | Cục XTTM | Hệ thống các thương vụ, trung tâm thông tin, trung tâm XTTM, văn phòng XTTM Việt Nam tại nước ngoài và các đơn vị liên quan | Quý III- IV/2020 | Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
17 | Xây dựng và xuất bản các Cẩm nang/sách hỏi đáp và hướng dẫn doanh nghiệp về quy tắc xuất xứ trong EVFTA | Cục Xuất nhập khẩu | Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan | Quý III- IV/2020 | Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
18 | Duy trì chuyên san: EVFTA với thương mại của Việt Nam (phát hành định kỳ hàng quý, đăng tải trên Cổng thông tin điện tử về FTA của Bộ Công Thương | Cục Xuất nhập khẩu | Trung tâm thông tin CN&TM | Quý III-IV/2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
19 | Tổ chức các khóa tập huấn kỹ thuật chuyên sâu cho doanh nghiệp, các cơ quan quản lý tại nhiều địa phương trên cả nước để hiểu rõ Hiệp định EVFTA | Vụ Đa biên | Các đơn vị liên quan | Quý III-IV/2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có) |
20 | Xuất bản sách giới thiệu chung về Hiệp định EVFTA và một số cam kết chuyên sâu trong các lĩnh vực: - Thương mại hàng hóa - Thương mại dịch vụ - đầu tư - Quy tắc xuất xứ | Vụ Đa biên | Các đơn vị liên quan | Quý III-IV/2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
21 | Xây dựng cẩm nang xuất khẩu đối với ngành hàng xuất khẩu tiềm năng sang các nước đối tác EVFTA | Cục XTTM | Hệ thống các thương vụ, trung tâm thông tin, trung tâm XTTM, văn phòng XTTM Việt Nam tại nước ngoài và các đơn vị liên quan | Quý III-IV/2020 | Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
22 | Xuất bản cẩm nang giới thiệu về EVFTA và các cơ hội đầu tư tiềm năng cho các doanh nghiệp Hàn Quốc theo một số nhóm ngành hàng các doanh nghiệp Hàn Quốc có thế mạnh và thuộc nhóm ngành được hưởng lợi cao trong EVFTA (bằng tiếng Hàn Quốc) (ưu tiên một ngành hàng có tiềm năng nhất) | Vụ Thị trường châu Á - châu Phi | Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam và hiệp hội các doanh nghiệp Hàn Quốc tại Việt Nam | Quý III-IV/2020 | Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
23 | Nâng cao vai trò của các hiệp hội doanh nghiệp, thông qua các hiệp hội doanh nghiệp nắm bắt, giải quyết những khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Định hướng cho các Hiệp hội đổi mới văn hóa sản xuất, khởi nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tư nhân nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của liên minh châu Âu (EU) và quốc tế. | Cục Xuất nhập khẩu, Cục Công nghiệp | Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan | Quý III-IV/2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
24 | Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ bổ sung, sửa đổi Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi năm 2009 | Vụ Pháp chế | Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan | Quý III-IV/20202 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
25 | Phối hợp với Bộ Tài chính bổ sung, sửa đổi Luật Kinh doanh bảo hiểm sửa đổi năm 2010 | Vụ Pháp chế | Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan | Quý III-IV/20203 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
26 | Xây dựng Thông tư hướng dẫn thực hiện Hiệp định EVFTA về phòng vệ thương mại | Cục Phòng vệ thương mại | Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan | Quý III-IV/2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
27 | Xây dựng Quyết định của Chính phủ và Bộ Công Thương về xây dựng cơ chế thành lập Nhóm DAG bao gồm các tổ chức đại diện độc lập, bảo đảm sự đại diện cân bằng giữa các lĩnh vực kinh tế, xã hội và môi trường, bao gồm tổ chức người lao động và người sử dụng lao động, doanh nghiệp và các tổ chức môi trường | Vụ Đa biên | Vụ Pháp chế | Quý III-IV/2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
28 | Làm việc với các Bộ, ngành liên quan để thành lập Ban Thư ký của Nhóm DAG và tiến hành các công việc liên quan để xây dựng và hoàn thiện cơ cấu của Nhóm DAG | Vụ Đa biên | Vụ Pháp chế | Quý III-IV/2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
29 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc chỉ định cơ quan đầu mối để thực thi EVFTA cũng như các Chương của Hiệp định; cơ quan đầu mối tham gia Ủy ban thương mại, các ủy ban chuyên ngành theo các chương; cơ quan đầu mối về thông tin liên lạc giữa Việt Nam và EU về mọi vấn đề của Hiệp định; cơ quan điều phối việc xây dựng đề xuất và tiếp nhận các hỗ trợ kỹ thuật từ các nước EU trong quá trình thực thi Hiệp định; cơ quan đầu mối điều phối việc thực thi Hiệp định FTA thế hệ mới, trong đó có EVFTA, đặt tại Bộ Công Thương để phối hợp chặt chẽ với các đầu mối thực thi EVFTA, CPTPP... tại các bộ, ngành, địa phương. | Vụ Đa biên | Các đơn vị liên quan | Quý III-IV/2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
30 | Xây dựng quy chế chọn cử trọng tài viên theo quy định của Hiệp định để xử lý các vụ việc giải quyết tranh chấp phát sinh giữa hai bên | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Quý III-IV/2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
31 | Phối hợp với EU xây dựng, hoàn thiện các thiết chế để thực thi Hiệp định (như thành lập và hoạt động của Ủy ban Thương mại EVFTA các Ủy ban chuyên môn, Nhóm công tác) | Vụ Đa biên | Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan | Quý III-IV/2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
32 | Phối hợp với Bộ Tư pháp rà soát các văn bản quy phạm pháp luật để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật | Vụ Pháp chế | Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan | Quý III-IV/2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
33 | Nghiên cứu quy định của pháp luật và đề xuất xây dựng mô hình hợp tác hiệu quả giữa Việt Nam và các nước EU trong việc thực thi pháp luật cạnh tranh chống các hành vi phản cạnh tranh xuyên biên giới (hành vi cartel, M&A, hành vi lạm dụng) | Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng | Vụ Pháp chế và các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý III-IV/2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
34 | Thực hiện báo cáo nghiên cứu quy định pháp luật cạnh tranh/chống độc quyền và kinh nghiệm thực thi của một số quốc gia thành viên EVFTA để xây dựng và hoàn thiện các tài liệu hướng dẫn phục vụ công tác tuyên truyền, tư vấn cho cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam khi hoạt động kinh doanh và đầu tư tại các nước thuộc Liên minh châu Âu | Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng | Vụ Pháp chế và các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý III-IV/2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
35 | Thực hiện báo cáo, nghiên cứu và trao đổi với các nước liên quan (các nước ASEAN và Hàn Quốc) và hướng dẫn triển khai cơ chế cộng gộp mở rộng theo EVFTA tại Việt Nam | Cục Xuất nhập khẩu | Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan | Quý III-IV/2020 | Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
Nhóm 3: Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực | |||||
36 | Xây dựng các chương trình phát triển thị trường cho các mặt hàng xuất khẩu có tiềm năng và lợi thế của Việt Nam vào các nước thành viên EU | Vụ thị trường châu Âu - châu Mỹ | Vụ Đa biên, Cục XTTM, Cục Xuất nhập khẩu, các Thương vụ và các đơn vị liên quan | Quý III-IV/2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
37 | Xây dựng các chương trình nâng cao năng lực của cơ quan, tổ chức cấp C/O, thành lập các đoàn kiểm tra, xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất của doanh nghiệp nhằm ngăn chặn các hành vi gian lận xuất xứ, đảm bảo việc thực hiện quy tắc xuất xứ EVFTA tại Việt Nam | Cục Xuất nhập khẩu | Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan | Quý III-IV/2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
38 | Hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam cách xử lý, thực hiện và rà soát về mặt kỹ thuật khi có yêu cầu về kiểm tra, xác minh xuất xứ từ phía EU trong trường hợp cần thiết để bảo vệ lợi ích chính đáng của doanh nghiệp Việt Nam | Cục Xuất nhập khẩu | Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan | Quý III-IV/2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
39 | Nghiên cứu, định hướng thiết lập các kênh phân phối hàng hóa của Việt Nam trên thị trường các nước thành viên EVFTA | Viện Nghiên cứu Chiến lược, Chính sách Công Thương | Cục Xuất nhập khẩu và các đơn vị liên quan | Quý III-IV/2020 | Ngân sách tự chủ của Viện |
40 | Nghiên cứu, xây dựng tài liệu hướng dẫn doanh nghiệp xuất khẩu vào thị trường EU cho các nhóm hàng trọng điểm mà Việt Nam có lợi thế cạnh tranh | Vụ thị trường châu Âu - châu Mỹ | Viện Nghiên cứu Chiến lược, Chính sách Công Thương, các Thương vụ, Vụ Đa biên, Cục XNK, các Hiệp hội ngành hàng, doanh nghiệp | Quý III-IV/2020 | Ngân sách nhà nước của Bộ Công Thương |
41 | Xây dựng Báo cáo nghiên cứu, đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy và nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực công thương trong bối cảnh thực thi Hiệp định EVFTA | Vụ Kế hoạch |
| Quý III-IV/2020 | Ngân sách nhà nước của Bộ Công Thương |
42 | Xây dựng Báo cáo nghiên cứu, đánh giá tác động của việc thực thi Hiệp định EVFTA đến kịch bản tăng trưởng và các chỉ tiêu phát triển ngành công thương | Vụ Kế hoạch |
| Quý III-IV/2020 | Ngân sách nhà nước của Bộ Công Thương |
43 | Xây dựng Báo cáo nghiên cứu, rà soát cơ chế chính sách quản lý hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam và đề xuất định hướng điều chỉnh phù hợp với cam kết của Việt Nam trong Hiệp định EVFTA | Vụ Kế hoạch |
| Quý III-IV/2020 | Ngân sách nhà nước của Bộ Công Thương |
44 | Truyền thông, quảng bá hình ảnh thương hiệu sản phẩm Việt Nam hướng tới thị trường EU, và chương trình quảng bá chỉ dẫn địa lý tại thị trường EU trong khuôn khổ Chương trình thương hiệu Quốc gia | Cục XTTM | Vụ Thị trường châu Âu - châu Mỹ, Vụ Kế hoạch, Vụ Đa biên | Quý III-IV/2020 | Ngân sách nhà nước cấp cho Chương trình cấp quốc gia về XTTM |
45 | Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức xúc tiến thương mại tham gia các sự kiện XTTM quy mô lớn tại thị trường EU trong khuôn khổ Chương trình cấp quốc gia về XTTM | Cục XTTM | Các hiệp hội ngành hàng, trung tâm XTTM, văn phòng XTTM Việt Nam tại nước ngoài và các đơn vị liên quan | Quý III-IV/2020 | Ngân sách nhà nước cấp cho Chương trình cấp quốc gia về XTTM |
46 | Hỗ trợ kỹ thuật và cung cấp các giải pháp phát triển bền vững cho doanh nghiệp hướng tới tiêu chí xanh nhằm tiếp cận thị trường, định vị sản phẩm trên thị trường quốc tế, phù hợp với xu hướng tiêu dùng thân thiện với môi trường của người tiêu dùng tại các nước EU | Cục XTTM | ITC và các đơn vị liên quan | Quý III-IV/2020 | ITC hỗ trợ chi phí thuê chuyên gia, chi phí còn lại trích từ ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
47 | Tăng cường các hoạt động XTTM thông qua hình thức thương mại điện tử, xây dựng App truy xuất nguồn gốc phục vụ các doanh nghiệp có tiềm năng xuất khẩu | Cục XTTM | GIZ, các website thương mại điện tử lớn trên thế giới và các đơn vị liên quan | Quý III-IV/2020 | GIZ và Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
48 | Tiếp tục nâng cấp hạ tầng kỹ thuật phục vụ triển khai C/O nhằm thực thi Hiệp định EVFTA | Cục Thương mại điện tử và kinh tế số | Các đơn vị liên quan | Quý III-IV/2020 | Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
49 | Khảo sát, đánh giá các TCVN, QCVN của Việt Nam đối với một số sản phẩm, hàng hóa của Việt Nam nhằm đáp ứng các yêu cầu của thị trường EU (dệt may, sữa, da giày…). Đề xuất Kế hoạch xây dựng TCVN, QCVN giai đoạn 2021- 2025 | Vụ Khoa học và Công nghệ | Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan | Quý IV/ 2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
50 | Chiến lược phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (trong bối cảnh tận dụng các FTA bao gồm Hiệp định EVFTA) | Vụ Thị trường trong nước | Các đơn vị liên quan | Quý III-IV/ 2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương (đang triển khai trên thực tế) |
51 | Xây dựng Báo cáo nghiên cứu, đánh giá năng lực của các tổ chức đánh giá sự phù hợp trong nước đối với một số sản phẩm có thế mạnh xuất khẩu sang thị trường EU (dệt may, da giày, gỗ…) để tận hưởng cơ hội từ Hiệp định | Vụ Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan | Quý IV/2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
52 | Tập trung cơ cấu lại công nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa | Cục Công nghiệp, Cục Công Thương địa phương | Các đơn vị liên quan | Quý III-IV/2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
53 | Điều phối và tham gia các hoạt động của Ủy ban Thương mại của EVFTA | Vụ Đa biên | Các đơn vị liên quan | Theo định kỳ | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
54 | Tham gia các hoạt động của các Ủy ban chuyên ngành, Nhóm làm việc theo từng Chương | Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan căn cứ theo chuyên môn phụ trách | Các đơn vị liên quan | Theo định kỳ | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
55 | Điều phối, tổng hợp tình hình thực thi Hiệp định EVFTA để báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Vụ Đa biên | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
56 | Xây dựng quy chế làm việc và thiết lập bộ máy cần thiết cho Ban Thư ký và Nhóm Tư vấn trong nước về việc thực thi chương Thương mại và Phát triển bền vững | Vụ Đa biên | Các đơn vị liên quan | Quý III-IV/2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có) |
57 | Điều phối và tham gia các hoạt động hỗ trợ kỹ thuật trong quá trình thực thi Hiệp định EVFTA | Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan | Các đơn vị liên quan | Quý III-IV/2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
58 | Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong công tác tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động | Vụ Tổ chức cán bộ, | Trường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Công Thương trung ương, các đơn vị liên quan | Quý III-IV/2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
Nhóm 1: Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA | |||||
1 | Tiếp tục vận hành Cổng thông tin điện tử về FTA trong đó có Hiệp định EVFTA | Vụ Đa biên | Cục Thương mại điện tử, Văn phòng Bộ | 2021-2025 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có) |
2 | Duy trì chương trình truyền hình/truyền thanh chuyên sâu về Hiệp định EVFTA | Văn phòng Bộ, Vụ Đa biên | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có) |
3 | Tiếp tục duy trì Chuyên mục báo chí chuyên đề về Hiệp định EVFTA (tập trung vào các báo lớn mạng và truyền thống) | Văn phòng Bộ, Vụ Đa biên | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có) |
4 | Duy trì một tài khoản riêng về Hiệp định EVFTA trên các trang mạng xã hội như Facebook v.v. trong đó cập nhật các thông tin chính thức về Hiệp định này, lập các nội dung tranh luận để thảo luận, cập nhật và phân tích về từng chuyên đề cụ thể trong EVFTA để nâng cao nhận thức của cộng đồng MXH, đặc biệt là các doanh nghiệp | Vụ Đa biên | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có) |
5 | Tiếp tục tổ chức các hội nghị, hội thảo giới thiệu về Hiệp định EVFTA, các cam kết chính và tác động tới Việt Nam tại các tỉnh, thành trên toàn quốc trên cơ sở nhu cầu thực tế | Vụ Đa biên | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có) |
6 | Tiếp tục tổ chức các khóa tập huấn chuyên sâu cho các cán bộ quản lý nhà nước và cộng đồng doanh nghiệp về các cam kết chính của Việt Nam trong Hiệp định EVFTA như cắt giảm thuế quan, quy tắc xuất xứ, dịch vụ và đầu tư, lao động, sở hữu trí tuệ, mua sắm công, môi trường, phòng vệ thương mại, cạnh tranh, doanh nghiệp nhà nước v.v. | Vụ Đa biên | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có) |
7 | Tiếp tục xuất bản các tài liệu tham khảo và hướng dẫn về Hiệp định EVFTA cho các cán bộ quản lý trung ương và địa phương, các doanh nghiệp v.v. về các lĩnh vực khác nhau của Hiệp định | Vụ Đa biên | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có) |
8 | Xây dựng và xuất bản các cẩm nang/sách hỏi đáp và hướng dẫn doanh nghiệp, cán bộ quản lý trung ương và địa phương về quy tắc xuất xứ trong EVFTA | Cục Xuất nhập khẩu | Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan | 2021-2025 | Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
9 | Duy trì chuyên san: EVFTA với thương mại của Việt Nam (phát hành định kỳ hàng quý, đăng tải trên Cổng thông tin điện tử về FTA của Bộ Công Thương | Cục Xuất nhập khẩu | Trung tâm thông tin CN&TM | 2021-2025 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
10 | Tổ chức hội nghị phổ biến quy định pháp luật cạnh tranh của các thành viên EVFTA tại 3 khu vực (Bắc - Trung - Nam) cho đối tượng là các doanh nghiệp Việt Nam (doanh nghiệp xuất nhập khẩu) nhằm cảnh báo rủi ro pháp lý có thể gặp phải liên quan tới vấn đề pháp luật cạnh tranh/chống độc quyền khi tham gia hoạt động thương mại trong khuôn khổ EVFTA | Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng | Các đơn vị có liên quan | 2021-2025 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
11 | Thường xuyên cập nhật cẩm nang xuất khẩu đối với ngành hàng xuất khẩu tiềm năng sang các nước đối tác EVFTA | Cục XTTM | Hệ thống các thương vụ, trung tâm thông tin, trung tâm XTTM, văn phòng XTTM Việt Nam tại nước ngoài và các đơn vị liên quan | 2021-2025 | Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
12 | Tổ chức hội thảo giới thiệu về Hiệp định EVFTA tại Busan và các vùng lân cận của Hàn Quốc, tập trung vào một số nhóm ngành hàng và các doanh nghiệp Hàn Quốc có lợi thế và thuộc nhóm các ngành được hưởng lợi cao trong EVFTA | Vụ Thị trường châu Á - châu Phi | Thương vụ Việt Nam tại Hàn Quốc và các Hiệp hội ngành hàng tại Hàn Quốc | 2021 | Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
13 | Tổ chức các khóa tập huấn chuyên sâu về quy tắc xuất xứ trong Hiệp định EVFTA cho các cơ quan, tổ chức cấp C/O, cộng đồng doanh nghiệp (theo ngành hàng và theo địa phương), bao gồm nội dung cộng gộp mở rộng đối với hàng dệt may và thủy sản | Cục Xuất nhập khẩu | Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan | 2021-2025 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
14 | Tiếp tục tổ chức các hội thảo giới thiệu về các cam kết về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT, SPS) và sở hữu trí tuệ trong Hiệp định EVFTA và yêu cầu về chất lượng sản phẩm hàng hóa của Việt Nam thuộc diện quản lý của Bộ Công Thương khi xuất khẩu sang EU (tại các cụm tỉnh, thành trên toàn quốc) | Vụ Khoa học và Công nghệ | Vụ Pháp chế, Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan | 2021-2025 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
15 | Nâng cao vai trò của các hiệp hội doanh nghiệp, thông qua các hiệp hội doanh nghiệp nắm bắt, giải quyết những khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Ngoài ra, định hướng cho các Hiệp hội đổi mới văn hóa sản xuất, khởi nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tư nhân nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của liên minh châu Âu (EU) và quốc tế. | Cục Xuất nhập khẩu, Cục Công nghiệp | Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan | Quý III-IV/2020 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
16 | Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ bổ sung, sửa đổi Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi năm 2009 | Vụ Pháp chế | Vụ Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan | 20214 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
17 | Tiếp tục phối hợp với Bộ Tài chính bổ sung, sửa đổi Luật Kinh doanh bảo hiểm sửa đổi năm 2010 | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | 20215 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
18 | Xây dựng Nghị định quy định về nhập khẩu hàng tân trang6 | Cục Xuất nhập khẩu | Vụ Pháp chế, và các đơn vị liên quan | 2021-2023 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
19 | Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc trình Quốc hội phê chuẩn Công ước 87 (về tự do liên kết và quyền tổ chức) của ILO | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | 2021-2023 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
20 | Tiếp tục phối hợp với các Bộ, ngành để tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng các văn bản pháp luật cần thiết để thực thi Hiệp định EVFTA | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
21 | Tổ chức Hội nghị nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước trong việc thực thi pháp luật liên quan đến xuất nhập khẩu hàng tân trang | Cục Xuất nhập khẩu | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
22 | Thực hiện báo cáo nghiên cứu quy định của các nước liên quan đến xuất nhập khẩu hàng tân trang | Cục Xuất nhập khẩu | Vụ Pháp chế | 2021-2025 | Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
Nhóm 3: Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực | |||||
23 | Xây dựng kịch bản khai thác và phát triển thị trường theo các nhóm ngành hàng mà ta có lợi thế sang EU trong giai đoạn 2021-2025 | Cục Xuất nhập khẩu | Vụ Thị trường châu Âu - châu Mỹ | 2021-2025 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
24 | Tiếp tục trao đổi và nghiên cứu kinh nghiệm của các nước liên quan để triển khai và quản lý hành chính về cơ chế cộng gộp mở rộng trong EVFTA | Cục Xuất nhập khẩu | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
25 | Rà soát các biện pháp kỹ thuật của châu Âu đối với một số sản phẩm xuất khẩu có thế mạnh và tiềm năng ngành Công Thương và lập danh mục các sản phẩm của Việt Nam có mức chỉ tiêu chất lượng tương đương với biện pháp kỹ thuật của châu Âu đề đề nghị chấp nhận | Vụ Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
26 | Rà soát hệ thống các tiêu chuẩn kỹ thuật các hàng hóa, dịch vụ liên quan đến hiệu quả năng lượng, phát thải khí nhà kính của EU; Xây dựng Chương trình hợp tác tăng cường năng lực thực thi và đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật cho Việt Nam | Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững | Vụ Thị trường châu Âu - châu Mỹ, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan. | 2021 - 2025 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có) |
27 | Phối hợp với EU xây dựng chương trình hợp tác tăng cường năng lực, thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững trong khuôn khổ EVFTA và Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững của Liên hiệp quốc; Hỗ trợ doanh nghiệp thực thi các quy định, cam kết về phát triển bền vững. | Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững | Vụ Thị trường châu Âu - châu Mỹ, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan. | 2021 - 2025 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương hoặc Tài trợ từ EU |
28 | Nghiên cứu, đề xuất mô hình và giải pháp kết nối chuỗi cung ứng và chuỗi logistics trong xuất nhập khẩu háng hoá giữa Việt Nam với EU trong bối cảnh thực thi EVFTA | Viện Nghiên cứu Chiến lược, Chính sách Công Thương | Cục Xuất nhập khẩu, Vụ Đa biên | 2021 -2025 | Ngân sách tự chủ của Viện |
29 | Nghiên cứu và dự báo nhu cầu nhập khẩu một số mặt hàng chủ yếu của các nước thành viên trong EVFTA và kiến nghị cho Việt Nam | Viện Nghiên cứu Chiến lược, Chính sách Công Thương | Cục Xuất nhập khẩu, Vụ Đa biên | 2021 -2025 | Ngân sách tự chủ của Viện |
30 | Nghiên cứu, đề xuất giải pháp tăng cường khả năng đáp ứng cam kết về thương mại và phát triển bền vững tại hiệp định EVFTA | Viện Nghiên cứu Chiến lược, Chính sách Công Thương | Cục Xuất nhập khẩu, Vụ Đa biên | 2021 -2025 | Ngân sách tự chủ của Viện |
31 | Nghiên cứu đánh giá hiệu quả thực thi Hiệp định EVFTA | Viện Nghiên cứu Chiến lược, Chính sách Công Thương | Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan | 2021 -2025 | Ngân sách tự chủ của Viện |
32 | Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao khả năng đáp ứng các cam kết về lao động và môi trường trong EVFTA nhằm nâng cao hiệu quả xuất nhập khẩu của Việt Nam | Viện Nghiên cứu Chiến lược, Chính sách Công Thương | Cục Xuất nhập khẩu, Vụ Đa biên | 2021 -2025 | Ngân sách tự chủ của Viện |
33 | Nghiên cứu, đề xuất giải pháp chuyển đổi số và sử dụng hiệu quả cơ sở dữ liệu số trong quản lý xuất nhập khẩu giữa Việt Nam với EU trong bối cảnh thực thi EVFTA | Viện Nghiên cứu Chiến lược, Chính sách Công Thương | Cục Xuất nhập khẩu, Vụ Đa biên | 2021 -2025 | Ngân sách tự chủ của Viện |
34 | Tiếp tục các hoạt động truyền thông, quảng bá hình ảnh thương hiệu sản phẩm Việt Nam hướng tới thị trường EU, và chương trình quảng bá chỉ dẫn địa lý tại thị trường EU trong khuôn khổ Chương trình thương hiệu Quốc gia | Cục XTTM | Vụ Châu Âu - Châu Mỹ, Vụ Kế hoạch, Vụ Đa biên | 2021-2025 | Ngân sách nhà nước cấp cho Chương trình cấp quốc gia về XTTM |
35 | Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức xúc tiến thương mại tham gia các sự kiện XTTM quy mô lớn tại thị trường EU trong khuôn khổ Chương trình cấp quốc gia về XTTM | Cục XTTM | Các hiệp hội ngành hàng, trung tâm XTTM, văn phòng XTTM Việt Nam tại nước ngoài và các đơn vị liên quan | 2021-2025 | Ngân sách nhà nước cấp cho Chương trình cấp quốc gia về XTTM |
36 | Tiếp tục hỗ trợ kỹ thuật và cung cấp các giải pháp phát triển bền vững cho doanh nghiệp hướng tới tiêu chí xanh nhằm tiếp cận thị trường, định vị sản phẩm trên thị trường quốc tế, phù hợp với xu hướng tiêu dùng thân thiện với môi trường của người tiêu dùng tại các nước EU | Cục XTTM | ITC và các đơn vị liên quan | 2021-2025 | Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
37 | Tiếp tục tăng cường các hoạt động XTTM thông qua hình thức thương mại điện tử, duy trì App truy xuất nguồn gốc phục vụ các doanh nghiệp có tiềm năng xuất khẩu | Cục XTTM | GIZ, các website thương mại điện tử lớn trên thế giới và các đơn vị liên quan | 2021-2025 | GIZ và Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
38 | Xây dựng báo cáo nghiên cứu tình hình chính sách và pháp luật thương mại điện tử khu vực EU và tổ chức tập huấn về nội dung thương mại điện tử của Hiệp định | Cục Thương mại điện tử và kinh tế số | Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan | 2021-2025 | Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
39 | Tiếp tục nâng cấp hạ tầng kỹ thuật phục vụ triển khai C/O nhằm thực thi Hiệp định EVFTA | Cục Thương mại điện tử và kinh tế số | Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan | 2021-2025 | Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
40 | Tiếp tục triển khai, hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện cơ chế xuất khẩu một số mặt hàng nông, thủy sản sang thị trường EU theo diện hạn ngạch thuế quan (thường niên) | Cục Xuất nhập khẩu | Vụ Đa biên | 2021-2025 | Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
41 | Tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam cách xử lý, thực hiện và rà soát về mặt kỹ thuật khi có yêu cầu về kiểm tra, xác minh xuất xứ từ phía EU trong trường hợp cần thiết để bảo vệ lợi ích chính đáng của doanh nghiệp Việt Nam | Cục Xuất nhập khẩu | Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan | 2021-2025 | Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
42 | Tiếp tục thực hiện các chương trình nâng cao năng lực của cơ quan, tổ chức cấp C/O, thành lập các đoàn kiểm tra, xác minh xuất xứ tại cơ sở sản xuất của doanh nghiệp nhằm ngăn chặn các hành vi gian lận xuất xứ, đảm bảo việc thực hiện quy tắc xuất xứ EVFTA tại Việt Nam | Cục Xuất nhập khẩu | Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan | 2021-2025 | Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
43 | Chiến lược phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (trong bối cảnh tận dụng các FTA bao gồm Hiệp định EVFTA) | Vụ Thị trường trong nước | Các đơn vị liên quan | 2021- 2025 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương (đang triển khai trên thực tế) |
44 | Xây dựng Báo cáo nghiên cứu, đánh giá năng lực của các tổ chức đánh giá sự phù hợp trong nước đối với một số sản phẩm có thế mạnh xuất khẩu sang thị trường EU (dệt may, da giày, gỗ…) để tận hưởng cơ hội từ Hiệp định | Vụ Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
45 | Tập trung cơ cấu lại công nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa | Cục Công nghiệp, Cục Công nghiệp địa phương | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
46 | Triển khai các hoạt động điều phối thực thi FTA thế hệ mới, trong đó có EVFTA | Vụ Đa biên | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có) |
47 | Điều phối và tham gia các hoạt động của Ủy ban Thương mại của EVFTA | Vụ Đa biên | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có) |
48 | Tham gia các hoạt động của các Ủy ban chuyên ngành theo từng Chương | Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan căn cứ theo chuyên môn phụ trách | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
49 | Điều phối việc vận hành hoạt động của Nhóm Tư vấn trong nước về việc thực thi chương Thương mại và Phát triển bền vững | Vụ Đa biên | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có) |
50 | Điều phối, tổng hợp tình hình thực thi Hiệp định EVFTA để báo cáo Thủ tướng Chính phủ | Vụ Đa biên | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có) |
51 | Điều phối và tham gia các hoạt động hỗ trợ kỹ thuật trong quá trình thực thi Hiệp định EVFTA | Vụ Đa biên và các đơn vị liên quan | Các đơn vị liên quan | 2021-2025 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương, kinh phí xã hội hóa (nếu có) |
52 | Tiếp tục phối hợp trong công tác tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động | Vụ Tổ chức cán bộ | Trường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Công Thương trung ương, các đơn vị liên quan | 2021-2025 | Ngân sách Nhà nước cấp cho Bộ Công Thương |
1 Hoạt động này đã và đang được triển khai trên thực tế.
2 Dự thảo Luật dự kiến sẽ được trình Quốc phê xem xét tại kỳ họp thứ 2 năm 2021.
3 Cam kết có liên quan trong Hiệp định EVFTA có giai đoạn chuyển đổi là 3 năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực. Dự thảo Luật dự kiến sẽ được trình Quốc phê xem xét tại kỳ họp thứ 2 năm 2021.
4 Dự thảo Luật dự kiến sẽ được trình Quốc phê xem xét tại kỳ họp thứ 2 năm 2021.
5 Cam kết có liên quan trong Hiệp định EVFTA có giai đoạn chuyển đổi là 3 năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực. Dự thảo Luật dự kiến sẽ được trình Quốc phê xem xét tại kỳ họp thứ 2 năm 2021.
6 Cam kết có liên quan trong Hiệp định EVFTA có giai đoạn chuyển đổi là 3 năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực.
- 1 Quyết định 2055/QĐ-BTP năm 2020 về kế hoạch thực hiện Quyết định 1201/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu và Quyết định 1175/QĐ-TTg về chỉ định cơ quan đầu mối để thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) do Bộ Tư pháp ban hành
- 2 Kế hoạch 3986/KH-BHXH năm 2020 về thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3 Quyết định 2442/QĐ-BYT năm 2021 về Kế hoạch của Bộ Y tế thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA)
- 4 Công văn 5066/TCHQ-GSQL năm 2020 thực hiện triển khai Hiệp định EVFTA do Tổng cục Hải quan ban hành