ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2155/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 22 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ TRỒNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ các quyết định, thông tư của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 về định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng; Quyết định số 46/2007/QĐ-BNN ngày 28/5/2007 ban hành quy định về việc xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng; Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh; Thông tư số 23/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
Căn cứ các thông tư của Bộ Tài chính: số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế cơ sở; số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ các quyết định của UBND tỉnh: Quyết định số 68/2006/QĐ-UBND ngày 17/11/2005 về việc phê duyệt định mức dự toán công trình lâm sinh của một số loài cây trồng rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Quyết định số 69/2006/QĐ-UBND ngày 17/11/2005 về việc phê duyệt đơn giá dự toán công trình lâm sinh của một số loài cây trồng rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 về việc sửa đổi một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 02/02/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 143/TTr-SNN ngày 01/8/2018 và Văn bản số 1850/SNN-KH ngày 15/10/2018;
Văn bản số 01/SXD-KT&VLXD ngày 02/01/2018 của Sở Xây dựng về việc công bố giá nhân công xây dựng, giá ca máy, thiết bị thi công xây dựng chủ yếu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; ý kiến của Sở Tài chính tại Văn bản số 1919/STC-TCDN ngày 27/8/2018;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đơn giá trồng rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
1. Đơn giá trồng rừng thay thế:
a) Đơn giá trồng rừng đối với cây Thông 3 lá: 81.895.000 đồng/ha;
b) Đơn giá trồng rừng đối với cây Sao, Dầu (có trồng xen cây Keo phụ trợ hoặc các loài cây phụ trợ khác tương ứng): 88.152.525 đồng/ha;
Cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/ha
Stt | Nội dung | Cây trồng | |
Thông 3 lá | Sao, Dầu (trồng xen cây Keo phụ trợ hoặc các loài cây phụ trợ khác tương ứng) | ||
1 | Chi phí trồng và chăm sóc các năm | 81.076.000 | 87.271.000 |
| Trồng và chăm sóc năm 1 | 41.044.000 | 41.224.000 |
| Chăm sóc năm 2 | 15.281.000 | 13.544.000 |
| Chăm sóc năm 3 | 13.149.000 | 12.391.000 |
| Chăm sóc năm 4 | 11.602.000 | 10.831.000 |
| Chăm sóc năm 5 | 0 | 9.280.000 |
2 | Chi phí khác | 819.000 | 881.525 |
| Chi phí quản lý | 819.000 | 881.525 |
Tổng cộng | 81.895.000 | 88.152.525 |
Trong đó: Chi phí quản lý phục vụ công tác kiểm tra, tổng hợp, báo cáo, tổ chức nghiệm thu rừng trồng, phúc tra nghiệm thu lâm sinh.
2. Đơn giá trồng rừng áp dụng chung cho các hình thức: trồng rừng sau giải tỏa; trồng rừng trên đất chưa có rừng; trồng rừng sau khai thác trắng rừng trồng, như sau:
a) Đơn giá trồng rừng đối với cây Thông 3 lá: 81.076.000 đồng/ha;
b) Đơn giá trồng rừng đối với cây Sao, Dầu (có trồng xen cây Keo phụ trợ hoặc các loài cây phụ trợ khác tương ứng): 87.271.000 đồng/ha;
Cụ thể như sau: (Đơn vị tính: đồng/ha)
Stt | Nội dung | Cây trồng | |
Thông 3 lá | Sao, Dầu (trồng xen cây Keo phụ trợ hoặc các loài cây phụ trợ khác tương ứng) | ||
1 | Trồng và chăm sóc năm 1 | 41.044.000 | 41.224.000 |
2 | Chăm sóc năm 2 | 15.281.000 | 13.544.000 |
3 | Chăm sóc năm 3 | 13.149.000 | 12.391.000 |
4 | Chăm sóc năm 4 | 11.602.000 | 10.831.000 |
5 | Chăm sóc năm 5 | 0 | 9.280.000 |
Tổng cộng | 81.076.000 | 87.271.000 |
Điều 2.
1. Đơn giá trồng rừng tại Điều 1 nêu trên làm cơ sở để các đơn vị quản lý rừng, tổ chức, cá nhân liên quan lập hồ sơ thiết kế, dự toán trồng rừng, thẩm định, phê duyệt, thanh - quyết toán kinh phí trồng rừng của kế hoạch trồng rừng năm 2018 và từ năm 2019 trở đi.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các quyết định: số 994/QD-UBND ngày 16/5/2016; số 1961/QD-UBND ngày 06/9/2016 của UBND tỉnh.
3. Xử lý các nội dung chuyển tiếp:
Các dự án trồng rừng thay thế đã được thẩm định, phê duyệt và thực hiện (từ nguồn kinh phí nộp vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng) trước thời điểm ban hành quyết định này thì chuyển phần kinh phí quản lý bảo vệ rừng 23 năm, phòng cháy rừng, nuôi dưỡng trong giai đoạn II chưa sử dụng và phần kinh phí chênh lệch giữa đơn giá đã thu trước đây so với đơn giá tại quyết định này để bổ sung cho đầu tư mở rộng diện tích trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh (thực hiện theo khoản 2, điều 4 Thông tư số 23/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác).
4. Trong trường hợp có biến động lớn về chi phí vật liệu, chi phí nhân công và yếu tố liên quan, giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh đơn giá trồng rừng, chăm sóc rừng trồng trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước chi nhánh tỉnh Lâm Đồng; Chủ tịch Hội đồng thành viên/Giám đốc các công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Trưởng các Ban quản lý rừng và thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2016 về đơn giá trồng rừng thay thế; trồng rừng sau giải tỏa; trồng rừng theo Chương trình Bảo vệ và Phát triển rừng bền vững trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đơn giá trồng và chăm sóc rừng trồng các năm đối với dự án lâm sinh trồng rừng sau khai thác trắng rừng trồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đơn giá trồng và chăm sóc rừng trồng các năm đối với dự án lâm sinh trồng rừng sau khai thác trắng rừng trồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1 Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về định mức đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 2126/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt đơn giá cây giống lâm nghiệp phục vụ trồng rừng tập trung và trồng cây phân tán giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Quyết định 1125/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt đơn giá một số loài cây giống lâm nghiệp và đơn giá trồng, chăm sóc và bảo vệ 01 ha rừng ngập mặn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4 Thông tư 23/2017/TT-BNNPTNT quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Quyết định 2689/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt tiêu chuẩn và đơn giá cây giống trồng rừng ngập mặn do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6 Quyết định 36/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7 Quyết định 79/QĐ-BXD năm 2017 công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Thông tư 209/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 210/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 23/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung quản lý công trình lâm sinh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Quyết định 46/2007/QĐ-BNN Quy định về việc xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng do Bộ trưởng Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn ban hành
- 13 Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 14 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 1 Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2016 về đơn giá trồng rừng thay thế; trồng rừng sau giải tỏa; trồng rừng theo Chương trình Bảo vệ và Phát triển rừng bền vững trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đơn giá trồng và chăm sóc rừng trồng các năm đối với dự án lâm sinh trồng rừng sau khai thác trắng rừng trồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 2689/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt tiêu chuẩn và đơn giá cây giống trồng rừng ngập mặn do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Quyết định 2126/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt đơn giá cây giống lâm nghiệp phục vụ trồng rừng tập trung và trồng cây phân tán giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Quyết định 1125/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt đơn giá một số loài cây giống lâm nghiệp và đơn giá trồng, chăm sóc và bảo vệ 01 ha rừng ngập mặn trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6 Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về định mức đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình