ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 216/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 18 tháng 01 năm 2018 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NGHỆ AN NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28/12/2017 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 22/QĐ-BNV ngày 05/01/2018 của Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 86/SNV-CCHC ngày 12 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nghệ An năm 2017.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin Truyền thông, Khoa học Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NGHỆ AN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
1. Mục tiêu
Xác định được Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của tỉnh dựa trên các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Tổ chức công tác tự đánh giá, chấm điểm đầy đủ các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm đảm bảo trung thực, khách quan, đúng quy định.
- Phối hợp, tổ chức điều tra xã hội học theo bộ câu hỏi điều tra xã hội học đối với từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát quy định trong Chỉ số cải cách hành chính bảo đảm khách quan, phù hợp với điều kiện thực tế.
- Xác định được Chỉ số cải cách hành chính phản ánh thực chất, khách quan kết quả cải cách hành chính của tỉnh năm 2017.
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành và người dân đối với cải cách hành chính nói chung và đánh giá kết quả cải cách hành chính hàng năm của tỉnh nói riêng.
- Các cơ quan, đơn vị được giao trách nhiệm chủ trì thực hiện Chương trình Cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 - 2020 phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện nghiêm túc, kịp thời, đầy đủ các nội dung của kế hoạch.
1. Đánh giá kết quả cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2017 về các lĩnh vực:
a) Sở Nội vụ
Chủ trì đánh chấm điểm về nội dung: Công tác chỉ đạo điều hành, cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (phụ lục 1).
b) Sở Tư pháp
Chủ trì đánh chấm điểm về nội dung: (phụ lục 2)
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh; Cải cách thủ tục hành chính;.
- Hiện đại hóa hành chính: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI).
c) Sở Tài chính
Chủ trì đánh chấm điểm về nội dung: (phụ lục 3)
- Cải cách tài chính công;
- Tác động của cải cách hành chính đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh: Thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao.
- Phối hợp với Sở Nội vụ cung cấp tài liệu kiểm chứng để đánh giá chấm điểm nội dung 4.3 Thực hiện phân cấp quản lý (phụ lục 1).
d) Sở Thông tin Truyền thông
Chủ trì đánh chấm điểm về nội dung: Hiện đại hóa hành chính (Ứng dụng công nghệ thông tin, cung cấp dịch vụ công trực tuyến) (phụ lục 4)
e) Sở Khoa học Công nghệ
Chủ trì đánh chấm điểm về nội dung: Hiện đại hóa hành chính (Áp dụng ISO trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh) (phụ lục 5)
f) Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì đánh chấm điểm về nội dung: Tác động của cải cách hành chính đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh (Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh, tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm) (phụ lục 6)
- Phối hợp với Sở Nội vụ cung cấp tài liệu kiểm chứng để đánh giá chấm điểm nội dung 4.3 Thực hiện phân cấp quản lý (phụ lục 1).
g) Văn phòng UBND
Chủ trì đánh chấm điểm về nội dung: Công tác chỉ đạo điều hành (Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao) (phụ lục 7)
h) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Sở Nội vụ cung cấp tài liệu kiểm chứng để đánh giá chấm điểm nội dung 4.3 Thực hiện phân cấp quản lý (phụ lục 1).
Thời gian hoàn thành: trước ngày 10 tháng 02 năm 2018 (Báo cáo gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ).
2. Điều tra xã hội học:
- Đối tượng điều tra xã hội học:
+ Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh: 30 người;
+ Lãnh đạo cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 người/Sở x 19 Sở, ngành.
+ Lãnh đạo phòng thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh: 3 trưởng phòng x 19 Sở, ngành.
+ Lãnh đạo cấp huyện: 03 người/huyện * 04 huyện, thành, thị;
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện Quỳnh Lưu, Diễn Châu, Tương Dương, Quỳ Châu, Nam Đàn, UBND thành phố Vinh, UBND thị xã Cửa Lò.
- Thời gian điều tra xã hội học: Tháng 02 - 3/2018
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm đôn đốc việc đánh giá, tự chấm điểm để xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nghệ An năm 2017 theo từng lĩnh vực và tổ chức điều tra xã hội học theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ; đánh giá và chấm điểm nội dung liên quan, tổng hợp kết quả trình UBND tỉnh để báo cáo Bộ Nội vụ.
2. Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin Truyền thông, Sở Khoa học Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thành, thị đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính năm 2017 của tỉnh theo lĩnh vực được phân công chủ trì, tự chấm điểm theo từng tiêu chí có trong phụ lục, yêu cầu ghi rõ tài liệu kiểm chứng; kết quả đánh giá và tài liệu kiểm chứng gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 10 tháng 02 năm 2018./.
(Kèm theo Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 18/01/2018 của UBND tỉnh Nghệ An)
STT | Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự chấm | Tài liệu kiểm chứng |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC | 9.00 |
|
|
I.1 | Kế hoạch CCHC | 1.50 |
|
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC | 0.50 |
|
|
| Đạt yêu cầu theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ: 0.5 |
|
|
|
Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ: 0 |
|
|
| |
1.1.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC | 1.00 |
|
|
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thí điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
| |
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ | 3.00 |
|
|
| Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về CCHC: 1 |
|
|
|
Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát VBQPPL: 0.5 |
|
| ||
| Báo cáo năm về theo dõi thi hành pháp luật: 0.25 |
|
| |
| Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: 0.25 |
|
| |
Báo cáo định kỳ hàng quý, năm về kết quả ứng dụng CNTT: 1 |
|
| ||
1.3 | Công tác kiểm tra CCHC | 2.00 |
|
|
1.3.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn (CQCM) cấp tỉnh và đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện được kiểm tra trong năm | 1.00 |
| |
| Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1 |
|
| |
Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0.5 |
|
| ||
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
| ||
1.3.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1.00 |
|
|
| Từ 70% - 100% số vấn đề phát hiện được xử lý kiến nghị xử lý thí điểm đánh giá được tính theo công thức |
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
| |
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 1.00 |
|
|
1.4.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC | 0.50 |
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 0.5 |
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0 |
|
|
| |
1.4.2 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC | 0.50 |
|
|
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.25 |
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0.25 |
|
|
| |
1.5 | Sáng kiến/giải pháp mới trong cải cách hành chính | 1.50 |
|
|
| Có từ 2 sáng kiến/giải pháp mới trở lên: 1.5 |
|
|
|
| Có 1 sáng kiến pháp mới: 1 |
|
|
|
Không có sáng kiến/giải pháp mới: 0 |
|
|
| |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 4.50 |
|
|
3.3 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 4.50 |
|
|
3.3.1 | Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh (sở, ban, ngành) được thực hiện theo cơ chế một cửa | 0.50 |
|
|
| 100% số TTHC: 0.5 |
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0 |
|
|
| |
3.3.2 | Tỷ lệ ĐVHC cấp huyện có 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo cơ chế một cửa | 1.00 |
|
|
| 100% số đơn vị: 1 |
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 0.5 |
|
|
| |
Từ 60% - dưới 80% số đơn vị: 0.25 |
|
|
| |
Dưới 60% số đơn vị: 0 |
|
|
| |
3.3.3 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã có 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo cơ chế một cửa (Không tính các xã thuộc huyện đảo) | 1.00 |
|
|
| 100% số đơn vị: 1 |
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 0.5 |
|
|
| |
Từ 60% - dưới 80% số đơn vị: 0.25 |
|
|
| |
Dưới 60% số đơn vị: 0 |
|
|
| |
3.3.4 | Số TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp | 1.00 |
|
|
| Tư 20 TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
Từ 10 - 19 TTHC: 0.5 |
|
|
| |
Từ 5 - 9 TTHC: 0.25 |
|
|
| |
Dưới 5 TTHC: 0 |
|
|
| |
3.3.5 | Số TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền | 1.00 |
|
|
| Từ 30 TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
Từ 20 - 29 TTHC: 0.5 |
|
|
| |
Từ 10-19 TTHC: 0.25 |
|
|
| |
Dưới 10 TTHC: 0 |
|
|
| |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH | 6.50 |
|
|
4.1 | Thực hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy | 2.50 |
|
|
4.1.1 | Sắp xếp TCBM và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện | 1.00 |
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
| |
4.1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính | 1.50 |
|
|
| Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp sở và tương đương: 0.5 |
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương: 0.5 |
|
|
| |
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện: 0.5 |
|
|
| |
4.2 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao | 2.00 |
|
|
4.2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 1.00 |
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1 |
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 |
|
|
| |
4.2.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh | 1.00 |
|
|
| Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 1 |
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
| |
4.3 | Thực hiện phân cấp quản lý | 2.00 |
|
|
4.3.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành | 0.50 |
|
|
| Thực hiện đầy đủ các quy định: 0.5 |
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
| |
4.3.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã | 0.50 |
|
|
| Có thực hiện: 0.5 |
|
|
|
Không thực hiện: 0 |
|
|
| |
4.3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 1.00 |
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
| Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
5 | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 10.00 |
|
|
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2.00 |
|
|
5.1.1 | Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 1.00 |
|
|
| 100% số cơ quan, tổ chức: 1 |
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, tổ chức: 0.5 |
|
|
| |
Từ 60% - dưới 80% số cơ quan, tổ chức: 0.25 |
|
|
| |
Dưới 60% số cơ quan, tổ chức: 0 |
|
|
| |
5.1.2 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 1.00 |
|
|
| 100% số đơn vị: 1 |
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 0.5 |
|
|
| |
Từ 60% - dưới 80% số đơn vị: 0.25 |
|
|
| |
Dưới 60% số đơn vị: 0 |
|
|
| |
5.2 | Tuyển dụng công chức, viên chức | 1.00 |
|
|
5.2.1 | Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã | 0.50 |
|
|
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
| |
5.2.2 | Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh | 0.50 |
|
|
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
| |
5.3 | Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh | 1.00 |
|
|
5.3.1 | Thực hiện quy định về thi nâng ngạch công chức | 0.50 |
|
|
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
| |
5.3.2 | Thực hiện quy định về thi, xét thăng hạng viên chức | 0.50 |
|
|
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
Không đúng quy dinh: 0 |
|
|
| |
5.4 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính | 3.00 |
|
|
| 100% số lãnh đạo cấp sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1 |
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1 |
|
|
| |
100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định: 1 |
|
|
| |
5.5 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 1.00 |
|
|
5.5.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định | 0.50 |
|
|
| Đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
| |
5.5.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 0.50 |
|
|
| Trong năm không có cán bộ, công chức làm việc tại cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.25 |
|
|
|
Trong năm không có cán bộ, công chức cấp xã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên: 0.25 |
|
|
| |
5.6 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 1.00 |
|
|
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thí điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
| |
5.7 | Cán bộ, công chức cấp xã | 1.00 |
|
|
5.7.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 0.50 |
|
|
| 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0.5 |
|
|
|
Từ 80%- dưới 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0.25 |
|
|
| |
Dưới 80% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
| |
5.7.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | 0.50 |
|
|
| 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0.5 |
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0.25 |
|
|
| |
Dưới 80% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
| |
| TỔNG ĐIỂM | 30.00 |
|
|
(Kèm theo Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 18/01/2018 của UBND tỉnh Nghệ An)
STT | Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự chấm | Tài liệu kiểm chứng |
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI TỈNH | 5.00 |
|
|
2.1 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 2.00 |
|
|
2.1.1 | Thực hiện các hoạt động về TDTHPL | 1.00 |
|
|
| Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0.25 |
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0.25 |
|
|
| |
Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0.5 |
|
|
| |
2.1.2 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 1.00 |
|
|
| Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1 |
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1 |
|
|
| |
2.2 | Xử lý VBQPPL sau rà soát | 1.50 |
|
|
| Từ 70% -100% số văn bản đã được xử lý/kiến nghị xử lý thí điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
| Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
| |
2.3 | Xử lý văn bản trái pháp luật phát hiện qua kiểm tra | 1.50 |
|
|
| Từ 70% - 100% số văn bản đã xử lý\kiến nghị xử lý thí điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
| ||
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 10.00 |
|
|
3.1 | Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC) | 1.50 |
|
|
3.1.1 | Thực hiện quy định về ban hành TTHC theo thẩm quyền | 0.50 |
|
|
| Không có TTHC ban hành trái thẩm quyền: 0.5 |
|
|
|
Có TTHC ban hành trái thẩm quyền: 0 |
|
|
| |
3.1.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC | 1.00 |
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
| |
3.2 | Công bố, công khai thủ tục hành chính | 4.00 |
|
|
3.2.1 | Công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh | 0.50 |
|
|
| Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 0.5 |
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
| |
3.2.2 | Nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố | 1.00 |
|
|
| Đầy đủ, kịp thời theo quy định: 1 |
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0 |
|
|
| |
3.2.3 | Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC | 1.00 |
|
|
| 100% số cơ quan, đơn vị: 1 |
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị: 0.5 |
|
|
| |
Từ 70% - dưới 85% số cơ quan, đơn vị: 0.25 |
|
|
| |
Dưới 70% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
| |
3.2.4 | Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị | 1.50 |
|
|
| 100% số TTHC được công khai đầy đủ trên Cổng TTĐT của tỉnh: 0.5 |
|
|
|
100% số CQCM cấp tỉnh công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang TTĐT của đơn vị mình: 0.5 |
|
|
| |
100% số ĐVHC cấp huyện công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang TTĐT của đơn vị mình: 0.5 |
|
|
| |
3.4 | Kết quả giải quyết TTHC | 3.00 |
|
|
3.4.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1.00 |
|
|
| Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thí điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
| |
3.4.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1.00 |
|
|
| Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thí điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
| |
3.4.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1.00 |
|
|
| Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thí điểm đánh giá được tính theo công thức:
|
|
|
|
| Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
3.5 | Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh | 1.50 |
|
|
3.5.1 | Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh | 0.50 |
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 0.5 |
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
| |
3.5.2 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh | 1.00 |
|
|
| 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
| |
Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
| |
7 | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 2.50 |
|
|
7.3 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) | 2.50 |
|
|
7.3.1 | Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI | 0.50 |
|
|
| Từ 70% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0.5 |
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số TTHC của phát sinh hồ sơ: 0.25 |
|
|
| |
Dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
| |
7.3.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI | 1.00 |
|
|
| Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC thí điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
| |
7.3.3 | Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI | 1.00 |
|
|
| Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
Dưới 15% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
| |
| TỔNG ĐIỂM | 17.50 |
|
|
(Kèm theo Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
BIỂU TỰ CHẤM ĐIỂM CCHC VỀ CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
STT | Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Ghi chú |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 4.00 |
|
|
6.1 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 1.00 |
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
Không đúng quy định: 0 |
|
|
| |
6.2 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) thuộc tỉnh | 3.00 |
|
|
6.2.1 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên | 1.00 |
|
|
| Số đơn vị tăng so với năm trước: 1 |
|
|
|
Số đơn vị không tăng so với năm trước: 0 |
|
|
| |
6.2.2 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên | 1.00 |
|
|
| Số đơn vị tăng so với năm trước: 1 |
|
|
|
Số đơn vị không tăng so với năm trước: 0 |
|
|
| |
6.2.3 | Tỷ lệ đơn vị SNCL thực hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm | 1.00 |
|
|
| 100% số đơn vị: 1 |
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị: 0 |
|
|
| |
8 | TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA TỈNH | 1.50 |
|
|
8.2 | Tác động của CCHC đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh | 1.50 |
|
|
8.2.3 | Thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao | 1.50 |
|
|
| Vượt chỉ tiêu được giao: 1.5 |
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu được giao: 1 |
|
|
| |
Không hoàn thành chỉ tiêu được giao: 0 |
|
|
| |
| TỔNG ĐIỂM | 5.50 |
|
|
(Kèm theo Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
BIỂU TỰ CHẤM ĐIỂM CCHC VỀ HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
STT | Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự chấm | Tài liệu kiểm chứng |
7 | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 7.00 |
|
|
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh | 4.50 |
|
|
7.1.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng CNTT | 1.00 |
|
|
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thí điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
| |
7.1.2 | Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh | 0.50 |
|
|
| Tổ chức triển khai, duy trì Kiến trúc theo quy định: 0.5 |
|
|
|
Không tổ chức triển khai, duy trì Kiến trúc theo quy định: 0 |
|
|
| |
7.1.3 | Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử | 1.00 |
|
|
| Từ 90% số văn bản trở lên: 1 |
|
|
|
Từ 60% - dưới 90% số văn bản thí điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
| |
Dưới 60% số văn bản: 0 |
|
|
| |
7.1.4 | Thực hiện kết nối, liên thông các phần mềm quản lý văn bản (từ cấp tỉnh đến cấp xã) | 1.00 |
|
|
| Đã kết nối liên thông từ cấp tỉnh đến 100% đơn vị cấp xã: 1 |
|
|
|
Đã kết nối liên thông từ cấp tỉnh đến dưới 100% đơn vị cấp xã: 0.5 |
|
|
| |
Đã kết nối liên thông từ cấp tỉnh đến 100% đơn vị cấp huyện: 0.25 |
|
|
| |
Chưa thực hiện kết nối liên thông đến 100% đơn vị cấp huyện: 0 |
|
|
| |
7.1.5 | Vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử | 1.00 |
|
|
| Đã kết nối liên thông tới 100% sở, ngành, huyện, xã: 1 |
|
|
|
Đã kết nối liên thông tới 100% sở, ngành, huyện: 0.5 |
|
|
| |
Chưa kết nối liên thông: 0 |
|
|
| |
7.2 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 2.50 |
|
|
7.2.1 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm | 0.50 |
|
|
| Từ 80% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0.5 |
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0.25 |
|
|
| |
Dưới 60% số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
| |
7.2.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 | 1.00 |
|
|
| Từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
Từ 20% - dưới 40% số hồ sơ TTHC thí điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
| |
| Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
7.2.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 | 1.00 |
|
|
| Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
Từ 10% - dưới 30% số hồ sơ TTHC thí điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
| |
| Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
| TỔNG ĐIỂM | 7.00 |
|
|
(Kèm theo Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
BIỂU TỰ CHẤM ĐIỂM CCHC VỀ HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
STT | Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự chấm | Tài liệu kiểm chứng |
7 | HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH | 2.50 |
|
|
7.4 | Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định | 2.50 |
|
|
7.4.1 | Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện công bố ISO 9001 theo quy định | 0.50 |
|
|
| 100% số cơ quan, đơn vị: 0.5 |
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị: 0.25 |
|
|
| |
Dưới 80% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
| |
7.4.2 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công bố ISO 9001 theo quy định | 1.00 |
|
|
| Từ 70% số đơn vị trở lên: 1 |
|
|
|
Từ 40% - dưới 70% số đơn vị thí điểm đánh giá được tính theo công thức
|
|
|
| |
Dưới 40% số đơn vị: 0 |
|
|
| |
7.4.3 | Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định | 1.00 |
|
|
| 100% số cơ quan, đơn vị: 1 |
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị: 0.5 |
|
|
| |
Dưới 80% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
| |
| TỔNG ĐIỂM | 2.50 |
|
|
(Kèm theo Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
BIỂU TỰ CHẤM ĐIỂM CCHC VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA TỈNH
STT | Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Ghi chú |
8 | TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA TỈNH | 2.00 |
|
|
8.2 | Tác động của CCHC đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh | 2.00 |
|
|
8.2.1 | Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh | 1.00 |
|
|
| Cao hơn so với năm trước liền kề: 1 |
|
|
|
Bằng so với năm trước liền kề: 0.5 |
|
|
| |
Thấp hơn so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
| |
8.2.2 | Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm | 1.00 |
|
|
| Tăng từ 30% trở lên so với năm trước liền kề: 1 |
|
|
|
Tăng từ 10% - dưới 30% so với năm trước liền kề: 0.5 |
|
|
| |
Tăng dưới 10% so với năm trước liền kề: 0 |
|
|
| |
| TỔNG ĐIỂM | 2.00 |
|
|
(Kèm theo Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
BIỂU TỰ CHẤM ĐIỂM CCHC VỀ NỘI DUNG CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO HÀNH
STT | Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự chấm | Tài liệu kiểm chứng |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO HÀNH CCHC | 1.00 |
|
|
1.6 | Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao | 1.00 |
|
|
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1 |
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 0.5 |
|
|
| |
Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0 |
|
|
| |
| TỔNG ĐIỂM | 1.00 |
|
|
- 1 Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2018 về tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2 Kế hoạch 424/KH-UBND về tuyên truyền công tác cải cách hành chính tỉnh Lai Châu năm 2018
- 3 Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4 Quyết định 697/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5 Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2018 về triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính (Par index) cấp tỉnh năm 2017 của tỉnh Lào Cai
- 6 Quyết định 22/QĐ-BNV năm 2018 về kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Quyết định 2948/QĐ-BNV năm 2017 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Quyết định 3320/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2018
- 9 Quyết định 2174/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 10 Kế hoạch 10130/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018
- 11 Kế hoạch 323/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính tỉnh Lào Cai năm 2018
- 12 Quyết định 3678/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Quyết định 2822/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang
- 13 Quyết định 4783/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ninh năm 2018
- 14 Quyết định 4022/QĐ-UBND về triển khai xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2017 của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 15 Quyết định 4965/QĐ-UBND năm 2017 về bộ tiêu chí đánh giá xác định chỉ số Cải cách hành chính áp dụng cho việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với sở, ban, ngành cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh Lào Cai
- 16 Kế hoạch 224/KH-UBND về điều tra xã hội học xác định chỉ số cải cách hành chính trong nội bộ thành phố Hà Nội năm 2017
- 17 Quyết định 3841/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 tỉnh Bình Thuận
- 18 Quyết định 3818/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Bình năm 2016
- 19 Quyết định 2251/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020
- 20 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 21 Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1 Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 3818/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Bình năm 2016
- 3 Quyết định 2251/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020
- 4 Kế hoạch 224/KH-UBND về điều tra xã hội học xác định chỉ số cải cách hành chính trong nội bộ thành phố Hà Nội năm 2017
- 5 Quyết định 4022/QĐ-UBND về triển khai xác định Chỉ số Cải cách hành chính năm 2017 của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6 Quyết định 3678/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Quyết định 2822/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7 Quyết định 3841/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2017 tỉnh Bình Thuận
- 8 Quyết định 3320/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2018
- 9 Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2018 về triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính (Par index) cấp tỉnh năm 2017 của tỉnh Lào Cai
- 10 Quyết định 4783/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ninh năm 2018
- 11 Kế hoạch 323/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính tỉnh Lào Cai năm 2018
- 12 Quyết định 4965/QĐ-UBND năm 2017 về bộ tiêu chí đánh giá xác định chỉ số Cải cách hành chính áp dụng cho việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với sở, ban, ngành cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh Lào Cai
- 13 Quyết định 2174/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 14 Kế hoạch 10130/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018
- 15 Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 16 Quyết định 697/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 17 Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2018 về tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 18 Kế hoạch 424/KH-UBND về tuyên truyền công tác cải cách hành chính tỉnh Lai Châu năm 2018