ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3678/QĐ-UBND | An Giang, ngày 11 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2822/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 9 NĂM 2017 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN "XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ, ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020;
Căn cứ Quyết định số 4361/QĐ-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2023/TTr-SNV, ngày 06 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số điều Quyết định số 2822/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án: "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang”, với các nội dung sau:
1. Sửa đổi điểm 1.1, 1.2, khoản 1, phần II của Điều 1 Quyết định số 2822/QĐ-UBND như sau:
"II. NỘI DUNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cấu trúc và phân bố điểm của Chỉ số CCHC các cấp:
1.1. Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở (Bảng 1 kèm theo Quyết định này):
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở được cấu trúc thành 2 nhóm:
- Nhóm I: Đánh giá kết quả thực hiện CCHC.
- Nhóm II: Đánh giá tác động của CCHC (thực hiện qua điều tra xã hội học).
TT | Lĩnh vực theo dõi, đánh giá | Số lượng tiêu chí | Tiêu chí thành phần | Điểm |
I | ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC | 34 | 38 | 60 |
1 | Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC | 7 | 11 | 15 |
2 | Cải cách thể chế | 3 | 4 | 5 |
3 | Cải cách thủ tục hành chính | 3 | 2 | 4 |
4 | Cải cách tổ chức, bộ máy hành chính | 2 | 3 | 4 |
5 | Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức | 6 | 2 | 7 |
6 | Đổi mới cơ chế quản lý tài chính công | 2 | 0 | 2 |
7 | Hiện đại hóa nền hành chính | 3 | 8 | 10 |
8 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 2 | 6 | 9 |
9 | Công tác văn thư, lưu trữ | 5 | 2 | 4 |
II | ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CCHC | 20 | 0 | 40 |
1 | Tác động tuyên truyền đối với tổ chức, người dân về CCHC | 1 | 0 | 2 |
2 | Tác động đến chất lượng thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị | 4 | 0 | 8 |
3 | Tác động đến tình hình giải quyết thủ tục hành chính | 4 | 0 | 8 |
4 | Tác động đến tổ chức bộ máy hành chính | 2 | 0 | 4 |
5 | Tác động đến đội ngũ công chức giải quyết thủ tục hành chính | 3 | 0 | 6 |
6 | Tác động đến quản lý tài chính công | 2 | 0 | 4 |
7 | Tác động đến hiện đại hóa hành chính | 4 | 0 | 8 |
1.2. Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện (Bảng 2 kèm theo Quyết định này):
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện được cấu trúc thành 2 nhóm:
- Nhóm I: Đánh giá kết quả thực hiện CCHC.
- Nhóm II: Đánh giá tác động của CCHC (thực hiện qua điều tra xã hội học).
TT | Lĩnh vực theo dõi, đánh giá | Số lượng tiêu chí | Tiêu chí thành phần | Điểm |
I | ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC | 34 | 38 | 60 |
1 | Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC | 7 | 11 | 15 |
2 | Cải cách thể chế | 3 | 4 | 5 |
3 | Cải cách thủ tục hành chính | 3 | 2 | 4 |
4 | Cải cách tổ chức, bộ máy hành chính | 2 | 3 | 4 |
5 | Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức | 6 | 2 | 7 |
6 | Đổi mới cơ chế quản lý tài chính công | 2 | 0 | 2 |
7 | Hiện đại hóa nền hành chính | 3 | 8 | 10 |
8 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 2 | 6 | 9 |
9 | Công tác văn thư, lưu trữ | 5 | 2 | 4 |
II | ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CCHC | 20 | 0 | 40 |
1 | Tác động tuyên truyền đối với tổ chức, người dân về CCHC | 1 | 0 | 2 |
2 | Tác động đến chất lượng thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị | 4 | 0 | 8 |
3 | Tác động đến tình hình giải quyết thủ tục hành chính | 4 | 0 | 8 |
4 | Tác động đến tổ chức bộ máy hành chính | 2 | 0 | 4 |
5 | Tác động đến đội ngũ công chức giải quyết thủ tục hành chính | 3 | 0 | 6 |
6 | Tác động đến quản lý tài chính công | 2 | 0 | 4 |
7 | Tác động đến hiện đại hóa hành chính | 4 | 0 | 8 |
2. Sửa đổi khoản 2, phần II của Điều 1 như sau:
"2. Thang điểm đánh giá cấp sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần của cấp sở, UBND cấp huyện và UBND cấp xã tương ứng tại các Bảng 1, 2, 3 kèm theo Quyết định.
2.1. Tổng điểm Chỉ số CCHC của cấp sở, UBND cấp huyện: 100 điểm.
- Điểm tự đánh giá/thẩm định: 60 điểm.
- Điểm đánh giá qua kết quả điều tra: 40 điểm.
2.2. Tổng điểm Chỉ số CCHC của UBND cấp xã: 100 điểm.
- Điểm tự đánh giá/thẩm định: 64 điểm.
- Điểm đánh giá qua kết quả điều tra: 36 điểm.
Điều 2. Các Bảng 1, Bảng 2 kèm theo Quyết định này thay thế cho Bảng 1, Bảng 2 của Quyết định số 2822/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Các điều, khoản không điều chỉnh bởi Quyết định này thì vẫn thực hiện theo Quyết định số 2822/QĐ-UBND.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và sửa đổi Quyết định số 2822/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang”.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 2822/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang"
- 2 Quyết định 2822/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang"
- 1 Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nghệ An năm 2017
- 2 Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2018 về triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính (Par index) cấp tỉnh năm 2017 của tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 2723/QĐ-UBND về công bố Chỉ số Cải cách hành chính năm 2017 của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình
- 4 Quyết định 3958/QĐ-UBND phê duyệt Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện; kết quả đánh giá việc thực hiện cải cách hành chính của đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Kế hoạch 258/KH-UBND năm 2017 về triển khai Chương trình trọng điểm 2018 về cải cách hành chính, trọng tâm là cách tổ chức bộ máy cơ quan hành chính nhà nước do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6 Kế hoạch 8589/KH-UBND năm 2017 về tuyên truyền cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7 Kế hoạch 3600/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính tỉnh Hà Nam năm 2018
- 8 Kế hoạch 224/KH-UBND về điều tra xã hội học xác định chỉ số cải cách hành chính trong nội bộ thành phố Hà Nội năm 2017
- 9 Quyết định 3965/2017/QĐ-UBND về quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Thanh Hóa
- 10 Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2017 về Chỉ số và Quy định đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 11 Quyết định 4361/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 12 Quyết định 324/QĐ-UBNDD năm 2016 về Chương trình cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 15 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 123/2003/QĐ-UB về phê duyệt đề án cải cách hành chính theo cơ chế một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước
- 1 Quyết định 123/2003/QĐ-UB về phê duyệt đề án cải cách hành chính theo cơ chế một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2017 về Chỉ số và Quy định đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 3 Kế hoạch 224/KH-UBND về điều tra xã hội học xác định chỉ số cải cách hành chính trong nội bộ thành phố Hà Nội năm 2017
- 4 Quyết định 3965/2017/QĐ-UBND về quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Thanh Hóa
- 5 Kế hoạch 3600/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính tỉnh Hà Nam năm 2018
- 6 Kế hoạch 8589/KH-UBND năm 2017 về tuyên truyền cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7 Kế hoạch 258/KH-UBND năm 2017 về triển khai Chương trình trọng điểm 2018 về cải cách hành chính, trọng tâm là cách tổ chức bộ máy cơ quan hành chính nhà nước do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8 Quyết định 2723/QĐ-UBND về công bố Chỉ số Cải cách hành chính năm 2017 của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình
- 9 Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nghệ An năm 2017
- 10 Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2018 về triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính (Par index) cấp tỉnh năm 2017 của tỉnh Lào Cai
- 11 Quyết định 3958/QĐ-UBND phê duyệt Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện; kết quả đánh giá việc thực hiện cải cách hành chính của đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh