ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2180/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2180/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thể chế, chính sách phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính, dịch vụ công; xây dựng hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cơ sở thông suốt, tinh gọn, hiện đại, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất, năng lực đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trọng tâm là: Đổi mới, sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại, nâng cao chất lượng, sử dụng hiệu quả đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài chính, tài sản công.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh đạt 100% kế hoạch đề ra; thực hiện rà soát 100% văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành; sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc công bố hết hiệu lực thi hành đối với 100% văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh không còn phù hợp.
b) 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương được công bố kịp thời và niêm yết, công khai đúng quy định.
c) Cắt giảm ít nhất 20% thời gian giải quyết đối với thủ tục hành chính mới ban hành; ít nhất 10% thời gian giải quyết đối với thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (riêng những thủ tục hành chính đã được cắt giảm trước đây thì tùy điều kiện thực tế mà thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định).
d) Giảm tối thiểu 1,7% biên chế công chức so với số được giao năm 2015; phấn đấu giảm 2,5% đầu mối các đơn vị sự nghiệp công lập bình quân cả tỉnh và giảm tối thiểu 2,5% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2015.
đ) Hoàn thành 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. Phấn đấu đến hết năm 2018 có 100% cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện; 100% cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ.
e) 100% cơ quan hành chính nhà nước có hệ thống mạng LAN kết nối internet tốc độ cao để khai thác các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh và của Trung ương triển khai.
g) Tỷ lệ văn bản được chuyển xử lý trên phần mềm VIC đối với các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh: Văn bản đến đạt 100%, văn bản đi đạt 100% (trừ văn bản quản lý theo chế độ mật); đối với cơ quan cấp huyện: Văn bản đến đạt 95%, văn bản đi đạt 85%; đối với các cơ quan cấp xã: Văn bản đến đạt 90%, văn bản đi đạt 60%. 100% cán bộ, công chức tham gia sử dụng phần mềm VIC.
h) Đối với các sở, ban, ngành tỉnh: Thủ tục hành chính cung cấp trực tuyến mức độ 3 đạt từ 80% trở lên và 40% trong tổng số thủ tục đó thực hiện ở mức độ 4; các đơn vị cấp huyện: Thủ tục hành chính cung cấp trực tuyến mức độ 3 đạt từ 65%; trở lên và 30% trong tổng số thủ tục đó thực hiện ở mức độ 4; các đơn vị cấp xã: Thủ tục hành chính cung cấp trực tuyến mức độ 3 đạt từ 50% trở lên và 20% trong tổng số thủ tục đó thực hiện ở mức độ 4. Có ít nhất 20% hồ sơ được nộp và xử lý trực tuyến mức độ 3, 4.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
a) Thực hiện đúng trình tự, thủ tục xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất và khả thi.
b) Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành đảm bảo phù hợp với quy định pháp luật; sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ kịp thời những văn bản không còn phù hợp; kịp thời công bố, công khai văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành.
c) Đề cao trách nhiệm người đứng đầu, công chức tư pháp, pháp chế các cơ quan, đơn vị trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật. Thực hiện kiểm điểm trách nhiệm người đứng đầu đối với các trường hợp chậm tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
d) Theo dõi, lập danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương giao thẩm quyền cho Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để quy định chi tiết thi hành.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Thường xuyên rà soát để phát hiện và xử lý kịp thời những thủ tục hành chính rườm rà, phức tạp, khó thực hiện, đặc biệt là thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai; chủ động cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết (đối với những thủ tục còn điều kiện cắt giảm).
b) Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
c) Tiếp tục thực hiện nghiêm túc trách nhiệm người đứng đầu trong công tác cải cách thủ tục hành chính theo Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 18/9/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân dân tỉnh; thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị, tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về thủ tục, quy định hành chính (mỗi cơ quan, đơn vị có tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tổ chức đối thoại ít nhất 02 kỳ/năm).
d) Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau; củng cố, nhân rộng mô hình Một cửa hiện đại cấp huyện, cấp xã, bảo đảm đầy đủ phương tiện phục vụ giao dịch trực tiếp của người dân, doanh nghiệp.
đ) Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát hoạt động của Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các đơn vị cấp huyện, cấp xã; ít nhất 06 tháng một lần phải tổ chức lấy ý kiến về mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về kết quả giải quyết thủ tục hành chính và tinh thần, thái độ phục vụ của đội ngũ công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và kết quả. Qua đó, xử lý hoặc thay thế ngay những công chức, viên chức chưa đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ.
e) Báo cáo trung thực kết quả giải quyết thủ tục hành chính, không chạy theo thành tích. Những đơn vị báo cáo không đúng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính (đặc biệt là đối với các hồ sơ giải quyết trễ hạn) sẽ tiến hành xem xét, kiểm điểm trách nhiệm người đứng đầu và trừ điểm khi đánh giá, xếp hạng chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Tập trung sắp xếp, kiện toàn tổ chức và các đầu mối bên trong của từng cơ quan hành chính theo hướng giảm đầu mối, giảm tối đa cấp trung gian, giảm cấp phó theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức hệ thống chính trị, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
b) Sắp xếp, kiện toàn đồng bộ hệ thống các đơn vị sự nghiệp của tỉnh, bảo đảm tinh gọn, có cơ cấu hợp lý, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo tinh thần Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Đề cao trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế. Lấy kết quả sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế hàng năm là một trong những tiêu chí để đánh giá, xếp loại kết quả công tác của người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Biểu dương, khen thưởng kịp thời những tổ chức, cá nhân thực hiện có hiệu quả; xử lý nghiêm những tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu thực hiện không đúng chỉ đạo của cấp trên về sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế.
d) Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quyết định về phân cấp tổ chức bộ máy, công chức, viên chức của tỉnh theo hướng phân cấp mạnh mẽ, hợp lý cho các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện và cho người đứng đầu cơ quan, đơn vị; giao quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập trên cơ sở phân định rõ việc quản lý nhà nước với quản trị đơn vị sự nghiệp công lập và việc cung ứng dịch vụ sự nghiệp công.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Rà soát, phê duyệt lại đề án vị trí việc làm của các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập gắn với tinh giản biên chế, cơ cấu lại, nâng cao chất lượng, sử dụng hiệu quả đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
b) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong thực thi công vụ và hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ sở; thực hiện nghiêm túc, đúng thực chất việc đánh giá, phân loại công chức, viên chức hàng năm để đưa ra khỏi bộ máy những công chức, viên chức trì trệ, không hoàn thành nhiệm vụ nhằm tạo sự chuyển biến về tinh thần, trách nhiệm làm việc của công chức, viên chức, nhất là đối với người đứng đầu.
c) Thực hiện thí điểm cơ chế thi tuyển cạnh tranh vào các chức danh lãnh đạo cấp sở và tương đương; công khai, minh bạch, dân chủ trong công tác bổ nhiệm, đề bạt cán bộ và tuyển dụng công chức, viên chức để thu hút người thực sự có đức, có tài vào làm việc trong các cơ quan nhà nước của tỉnh.
d) Tiếp tục đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức trên cơ sở gắn với đề án vị trí việc làm và nhu cầu thực tế của cơ quan, đơn vị.
5. Cải cách tài chính công
a) Nâng cao hiệu quả và bảo đảm thực hiện đúng các quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và kinh phí đối với các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Tiếp tục rà soát, thực hiện chuyển đổi hình thức hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công theo quy định; hoàn thành việc chuyển đổi Ban Điều hành bến xe tàu thành công ty cổ phần.
c) Rà soát, ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công lập và Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập; xây dựng phương án tự chủ và xác định phân loại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ. Đẩy mạnh thu hút và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội; tiếp tục dành một phần nguồn lực để đầu tư các công trình trọng điểm, tạo động lực thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
d) Xây dựng và thực hiện đề án quản lý xe ô tô tập trung để nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng xe ô tô công của tỉnh.
đ) Kiện toàn Trung tâm Dịch vụ tài chính công nhằm thực hiện tốt công tác đấu thầu mua sắm tài sản theo hình thức tập trung.
6. Hiện đại hóa nền hành chính
a) Nâng cấp hệ thống mạng LAN tại các cơ quan, đơn vị, Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh đảm bảo hệ thống luôn hoạt động ổn định, thông suốt và an toàn thông tin.
b) Tăng cường trao đổi văn bản điện tử trong các hoạt động chuyên môn của cơ quan nhà nước; đẩy mạnh áp dụng chữ ký số trên phần mềm VIC. Tổ chức lại hệ thống quản lý văn bản chỉ đạo, điều hành phù hợp với mô hình mẫu hệ thống quản lý văn bản điện tử 4 cấp chính quyền và phù hợp với kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau, bảo đảm khả năng sử dụng ổn định, lâu dài.
c) Nghiên cứu việc thực hiện số hóa hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ ban đầu để phục vụ cho việc xây dựng, sử dụng liên thông cơ sở dữ liệu về hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính, nhằm hạn chế việc yêu cầu tổ chức, cá nhân phải nộp các thành phần hồ sơ trùng lắp.
d) Công khai, minh bạch các hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước thông qua việc cung cấp đầy đủ thông tin trên Cổng và Trang thông tin điện tử. Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến; chuẩn hóa bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thực hiện theo các hình thức: Trực tiếp, trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính công ích; xây dựng và sử dụng thống nhất các biểu mẫu điện tử trong giao dịch giữa cơ quan nhà nước với tổ chức, cá nhân.
đ) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chỉ đạo thực hiện nghiêm túc việc tiếp nhận và trả kết quả trên phần mềm Một cửa, một cửa liên thông điện tử đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết; ban hành danh mục thủ tục hành chính được cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 và có kế hoạch tuyên truyền cụ thể để khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia nộp hồ sơ trực tuyến.
e) Thực hiện tốt việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 theo quy định; triển khai ISO điện tử đến các đơn vị hành chính cấp xã.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
a) Ban hành và triển khai thực hiện kịp thời các văn bản, quy định về cải cách hành chính.
b) Tổ chức tổng kết Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính của tỉnh Cà Mau năm 2016-2017 ban hành kèm theo Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Tổ chức tập huấn công tác kiểm soát thủ tục hành chính cho các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
d) Tự đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của tỉnh theo kế hoạch của Bộ Nội vụ; tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
đ) Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu trong thực hiện cải cách hành chính; gắn công tác cải cách hành chính với khen thưởng, kỷ luật và các hình thức bổ nhiệm tại các cơ quan, đơn vị; thực hiện tinh giản, bãi miễn những người không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật, mất uy tín với nhân dân.
e) Tăng cường công tác kiểm tra, tuyên truyền cải cách hành chính; tổ chức phúc tra đối với các đơn vị đã được kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2017; xử lý nghiêm và kịp thời theo quy định đối với các tổ chức và cá nhân có vi phạm trong thực thi công vụ, tiêu cực, sách nhiễu người dân, doanh nghiệp.
g) Đẩy mạnh đổi mới phương thức, lề lối làm việc của các cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ sở; giảm hội họp, giấy tờ hành chính và chế độ báo cáo, tăng cường họp trực tuyến.
h) Đảm bảo kinh phí cho việc thực hiện Kế hoạch, đồng thời khuyến khích các cơ quan, đơn vị huy động các nguồn lực hợp pháp khác để thực hiện Kế hoạch.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Công tác cải cách hành chính được triển khai thực hiện trên 07 nội dung nêu trên, kế hoạch triển khai được phân công cụ thể cho các cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp và quy định thời gian thực hiện, hoàn thành cụ thể theo Phụ lục đính kèm.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ được nêu tại Kế hoạch này xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị. Thời gian hoàn thành, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong tháng 01 năm 2018.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kế hoạch này; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu thực hiện tốt nội dung được nêu tại điểm b, mục 2, 7 Phần II của Kế hoạch; nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh và thực hiện các nội dung khác có liên quan.
3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp, tham mưu, kiểm tra, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện các nội dung được nêu tại mục 3, 4 Phần II của Kế hoạch và các nội dung khác có liên quan.
4. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp, tham mưu, kiểm tra, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện các nội dung được nêu tại mục 1 Phần II của Kế hoạch và các nội dung khác có liên quan.
5. Sở Tài chính cân đối, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ ngân sách thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2018; chủ trì phối hợp, tham mưu, kiểm tra, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện các nội dung được nêu tại mục 5 Phần II của Kế hoạch và các nội dung khác có liên quan.
6. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp, tham mưu, kiểm tra, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện các nội dung được nêu tại điểm a, b, c, d, đ, e mục 6 Phần II của Kế hoạch và các nội dung khác có liên quan.
7. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp, tham mưu, kiểm tra, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện điểm g, mục 6 Phần II của Kế hoạch và các nội dung khác có liên quan.
8. Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục Hải quan, Cục Thuế, Công an tỉnh và Kho bạc Nhà nước Cà Mau: Phối hợp thực hiện công khai thủ tục hành chính, thực hiện quy trình tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính và các nhiệm vụ khác thuộc phạm vi quản lý theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Cà Mau. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời phản ánh, đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 2180/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau)
Nhiệm vụ chung | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Thời gian thực hiện, hoàn thành | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Ghi chú |
I. Cải cách thể chế | 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện công tác xây dựng, tự kiểm tra, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 trên địa bàn tỉnh. | Kế hoạch | Quý IV/2017 | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
|
2. Theo dõi, lập danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương giao thẩm quyền cho HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật để quy định chi tiết thi hành. | Báo cáo và danh mục | Hàng tháng | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh |
| |
3. Theo dõi tiến độ tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh. | Báo cáo | Hàng quý | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh |
| |
4. Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực định kỳ năm 2017. | Quyết định | Quý I/2018 | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành tỉnh |
| |
II. Cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 1. Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL có liên quan đến hoạt động cải cách và kiểm soát thủ tục hành chính. | Quyết định | Quý I năm 2018 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
2. Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 21/5/2015 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế quản lý dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Cà Mau. | Quyết định | Quý I năm 2018 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
| |
3. Tổ chức tập huấn công tác kiểm soát thủ tục hành chính cho các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố. | Thông báo | Quý II năm 2018 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
| |
4. Tổ chức đối thoại với người dân, doanh nghiệp về thủ tục, quy định hành chính. | Báo cáo | 6 tháng một lần | Văn phòng UBND tỉnh | Các tổ chức, cá nhân có liên quan |
| |
5. Rà soát, xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung kết nối các thành phần hồ sơ trong quá trình giải quyết TTHC nhằm tránh nộp hồ sơ trùng lắp, chồng chéo. | Kế hoạch | Quý II | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm GQTTHC) | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
| |
III. Cải cách tổ chức bộ máy | 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án của Tỉnh ủy về sắp xếp, tinh gọn các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017. | Kế hoạch | Quý I năm 2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
2. Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án của Tỉnh ủy về sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh theo Nghị quyết số 19- NQ/TW ngày 25/10/2017. | Kế hoạch | Quý I năm 2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
| |
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức | 1. Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018. | Kế hoạch | Quý IV năm 2017 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
2. Ban hành Đề án thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý. | Đề án | Quý III năm 2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh |
| |
3. Phê duyệt sửa đổi, bổ sung đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của các cơ quan hành chính. | Quyết định | Quý I năm 2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
| |
4. Phê duyệt, sửa đổi, bổ sung đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập. | Quyết định | Quý I năm 2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành có liên quan |
| |
5. Tổ chức thi tuyển chức danh Phó Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh. | Kỳ thi tuyển | Quý II năm 2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành có liên quan |
| |
V. Cải cách tài chính công | 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện việc đổi mới cơ chế phân bổ và sử dụng ngân sách dựa trên kết quả hoạt động của cơ quan hành chính. | Kế hoạch | Quý IV năm 2018 | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
2. Kiện toàn Trung tâm Dịch vụ tài chính công | Quyết định | Quý I năm 2018 | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành tỉnh liên quan |
| |
3. Ban hành Đề án Quản lý xe ô tô tập trung trên địa bàn tỉnh Cà Mau. | Đề án | Quý I năm 2018 | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành tỉnh |
| |
VI. Hiện đại hóa nền hành chính | 1. Ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2018. | Kế hoạch | Quý IV năm 2017 | Sở Thông tin và truyền thông |
|
|
2. Ban hành Kế hoạch kiểm tra việc ứng dụng công nghệ thông tin năm 2018. | Kế hoạch | Quý I năm 2018 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ngành tỉnh liên quan |
| |
3. Ban hành Kế hoạch triển khai ISO điện tử đến các đơn vị hành chính cấp xã. | Kế hoạch | Quý I năm 2018 | Sở Khoa học và Công nghệ | UBND cấp huyện, cấp xã |
| |
4. Tổ chức tập huấn ISO cho cán bộ, công chức. | Thông báo | Quý II, III năm 2018 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
| |
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính | 1. Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2018. | Kế hoạch | Quý I năm 2018 | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ngành cấp tỉnh liên quan |
|
2. Ban hành Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách hành chính năm 2018. | Kế hoạch | Quý I năm 2018 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành có liên quan |
| |
3. Chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của tỉnh. | Báo cáo | Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan |
| |
4. Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số CCHC năm 2017 của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố Cà Mau. | Quyết định | Quý II năm 2018 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
| |
5. Tổ chức tổng kết Đề án cải cách hành chính năm 2016-2017 kết hợp với sơ kết 01 năm thành lập và hoạt động của Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh. | Hội nghị tổng kết | Quý I năm 2018 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
| |
6. Tổ chức kiểm tra, phúc tra công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị. | Báo cáo | Quý II, III năm 2018 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và các đơn vị được chọn kiểm tra |
| |
7. Phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. | Quyết định | Quý I năm 2018 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
| |
8. Ban hành Kế hoạch hoạt động của Tổ Công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao năm 2018. | Kế hoạch | Quý I năm 2018 | Văn phòng UBND tỉnh (Tổ Công tác) | Các sở, ban, ngành liên quan |
| |
9. Ban hành Kế hoạch hoạt động của Tổ công tác liên ngành giúp Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết các vướng mắc cho nhà đầu tư trong quá trình thực hiện các dự án đầu tư, sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2018. | Kế hoạch | Quý I năm 2018 | Văn phòng UBND tỉnh (Tổ công tác liên ngành) | Các sở, ban, ngành liên quan |
|
- 1 Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án Cải thiện, nâng cao chất lượng mối quan hệ công dân và cơ quan hành chính thành phố Hà Nội hướng tới nền hành chính phục vụ, hiện đại, chuyên nghiệp và hiệu quả
- 2 Quyết định 64/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2018
- 3 Kế hoạch 792/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh An Giang ban hành
- 4 Quyết định 2820/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5 Quyết định 838/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Gia Lai
- 6 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8 Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính tỉnh Cà Mau năm 2016 - 2017
- 11 Quyết định 60/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12 Quyết định 1390/QĐ-UBND năm 2015 thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Cà Mau ban hành
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Cà Mau
- 15 Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ do tỉnh Cà Mau ban hành
- 16 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 2820/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Kế hoạch 792/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Quyết định 64/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2018
- 4 Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án Cải thiện, nâng cao chất lượng mối quan hệ công dân và cơ quan hành chính thành phố Hà Nội hướng tới nền hành chính phục vụ, hiện đại, chuyên nghiệp và hiệu quả
- 5 Quyết định 838/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Gia Lai