Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2201/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 15 tháng 7 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI KINH DOANH XĂNG DẦU VÀ KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG (LPG) TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006; Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về kinh doanh xăng dầu; Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng; Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 quy định về quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Quyết định số 114/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tư­ớng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BCT ngày 14/12/2009; Thông tư số 11/2010/TT-BCT ngày 29/3/2010 của Bộ Công thương ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu và Quy chế đại lý kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng;

Căn cứ Quyết định số 1286/QĐ-UBND ngày 25/4/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 3101/QĐ-UBND ngày 20/9/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc đổi tên dự án “Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 785/TTr-SCT ngày 20/6/2014 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 (kèm theo hồ sơ Quy hoạch và ý kiến các thành viên Hội đồng thẩm định, Biên bản họp Hội đồng thẩm định ngày 10/6/2014),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025, với những nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

1. Mục tiêu

1.1. Mục tiêu tổng quát

Xây dựng mạng lưới kinh doanh xăng dầu, LPG phát triển đồng bộ và hiện đại; đảm bảo đáp ứng nhu cầu nhiên liệu xăng dầu, LPG cho sản xuất và tiêu dùng xã hội. Đóng góp của mạng lưới kinh doanh xăng dầu, LPG vào tổng giá trị tăng thêm của ngành thương mại dịch vụ đến 2015 đạt trên 2.000 tỷ đồng, đến năm 2020 đạt gần 5.500 tỷ đồng.

1.2. Mục tiêu cụ thể

* Đến năm 2020

- Tổng tiêu thụ xăng dầu các loại năm 2015 đạt 480.000 tấn, đến năm 2020 đạt 1.000.000 tấn. Tốc độ tiêu thụ xăng dầu tăng bình quân giai đoạn 2011 - 2015 đạt 11% - 13%/năm, giai đoạn 2016 - 2020 đạt 13% - 16%/năm. Đến năm 2020 có 512 cửa hàng xăng dầu, gồm: 06 cửa hàng loại I, 10 cửa hàng loại II, 179 cửa hàng loại III, 205 cửa hàng loại IV, 112 cửa hàng loại V; 20 tàu bán lẻ xăng dầu trên sông biển; 63 điểm bán lẻ dầu diezen đặc thù ven biển; 15 kho xăng dầu; 226 phương tiện vận tải năng lực vận chuyển 27.800 tấn.

- Tổng nhu cầu LPG đến năm 2015 đạt 27.000 tấn, năm 2020 đạt 50.000 tấn. Tốc độ tăng trưởng LPG giai đoạn 2011 - 2015 tăng bình quân 14% - 17%/năm, giai đoạn 2016 - 2020 tăng bình quân 11% - 13%/năm. Đến năm 2020 có 1.274 cửa hàng kinh doanh LGP; 195 trạm nạp LPG vào ô tô; 12 trạm nạp LPG vào chai; 10 kho chứa LPG tổng dung tích chứa 21.100 tấn.

* Đến năm 2025

- Tổng tiêu thụ xăng dầu đến năm 2025 đạt 2.100 nghìn tấn. Phấn đấu đến năm 2025 mỗi xã có ít nhất 01 cửa hàng xăng dầu, tổng số cửa hàng xăng dầu khoảng 737 cửa hàng. Ổn định số lượng, mở rộng công suất 15 kho xăng dầu đã quy hoạch đến năm 2020; toàn tỉnh có 30 tàu bán lẻ xăng dầu ven biển trở lên.

- Tổng nhu cầu LPG các loại đến năm 2025 đạt 89,3 nghìn tấn. Toàn tỉnh đến năm 2025 có trên 1.600 cửa hàng LPG. Trong đó, có 737 cửa hàng kết hợp với kinh doanh xăng dầu, còn lại là các cửa hàng chuyên doanh; 250 trạm nạp LPG vào ô tô, trong đó có cả trạm nạp tại các cửa hàng xăng dầu loại I, II, III và các trạm kinh doanh LGP độc lập; 17 - 19 trạm nạp LPG vào chai; nâng cấp, mở rộng sức chứa 10 kho LPG đã quy hoạch đến năm 2020.

2. Định hướng phát triển

- Đối với kho xăng dầu: Tuân thủ Quy hoạch hệ thống kho xăng dầu toàn quốc. Quy hoạch kho đầu mối tại KKT Nghi Sơn và các kho trung chuyển hoặc kho phân phối tại trung tâm tiêu thụ vùng, đáp ứng nhu cầu từng vùng khu vực địa lý, đảm bảo lượng dự trữ cần thiết và giao nhận thuận tiện.

- Đối với các cửa hàng xăng dầu: Tuân thủ quy hoạch của Bộ Công thương tại các tuyến Quốc lộ 1A, Quốc lộ 10 và đường Hồ Chí Minh. Kế thừa mạng lưới hiện có: Lựa chọn các cửa hàng đảm bảo tiêu chí khoảng cách và an toàn phòng chống cháy nổ đưa vào quy hoạch; khuyến khích việc nâng cấp, cải tạo các cửa hàng hiện có thành các cửa hàng ngày càng hiện đại; xóa bỏ các cửa hàng không đảm bảo tiêu chí cự ly khoảng cách và có nguy cơ về cháy nổ cao, mất an toàn trong cộng đồng dân cư. Bổ sung các cửa hàng mới tuân thủ đầy đủ các tiêu chí theo quy định; hạn chế bổ sung cửa hàng xăng dầu trên các tuyến quốc lộ; ưu tiên bổ sung cửa hàng xăng dầu tại các đường liên xã, khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

- Đối với mạng lưới kinh doanh LPG: Nâng cấp các cửa hàng đang kinh doanh LPG kết hợp với các loại hàng hóa khác thành các cửa hàng chuyên doanh LPG. Bổ sung chức năng kinh doanh LPG cho các cửa hàng kinh doanh xăng dầu. Đến năm 2020, cơ bản xóa bỏ hình thức kinh doanh bán lẻ LPG kết hợp với các loại hàng hóa khác ngoài xăng dầu. Chỉ bố trí trạm nạp LPG vào ô tô tại các cửa hàng xăng dầu có quy mô từ loại III trở lên.

II. HỆ THỐNG TIÊU CHÍ

1. Tiêu chí kỹ thuật và cấp loại

1.1. Cửa hàng xăng dầu

Cửa hàng xăng dầu phải thực hiện theo đúng Quy chuẩn QCVN 01: 2013/BCT; Tiêu chuẩn TCVN 4530: 2011; TCVN 2622 (PCCC); an toàn giao thông; vệ sinh môi trường và được phân thành 05 loại như sau:

* Cửa hàng bán lẻ xăng dầu loại I: Diện tích sử dụng đất tối thiểu đạt 5.600 m2 (chưa bao gồm diện tích đất của trạm nạp LPG vào ô tô); chiều rộng mặt tiền khu đất tối thiểu 70m; có ít nhất 6 cột bơm loại 1 - 2 vòi. Kèm theo: Nhà nghỉ, bãi đỗ xe qua đêm, vệ sinh công cộng, các dịch vụ thương mại khác, cửa hàng bán LPG chai và trạm nạp LPG vào ô tô.

Nếu cửa hàng nằm trong các đô thị, có thể giảm các dịch vụ như: Nhà nghỉ, bãi đỗ xe qua đêm, nhưng diện tích sử dụng đất tối thiểu phải đạt 3.000m2, chiều rộng mặt tiền khu đất tối thiểu 50m.

* Cửa hàng bán lẻ xăng dầu loại II: Diện tích sử dụng đất tối thiểu 3.000m2 (chưa bao gồm diện tích đất của trạm nạp LPG vào ô tô); chiều rộng mặt tiền khu đất tối thiểu 60m; có ít nhất 4 cột bơm loại 1 - 2 vòi. Kèm theo các dịch vụ thương mại khác, vệ sinh công cộng, cửa hàng bán LPG chai và trạm nạp LPG vào ô tô.

Nếu cửa hàng nằm trong các đô thị, có thể giảm các dịch vụ khác, khuyến khích bố trí trạm nạp LPG vào ô tô, diện tích sử dụng đất tối thiểu 1.000m2, chiều rộng mặt tiền khu đất tối thiểu 40m.

* Cửa hàng bán lẻ xăng dầu loại III: Diện tích sử dụng đất tối thiểu 900m2 (chưa bao gồm diện tích sử dụng đất của trạm nạp LPG vào ô tô); chiều rộng mặt tiền khu đất tối thiểu 30m; có ít nhất 3 cột bơm loại 1 - 2 vòi, có vệ sinh công cộng, cửa hàng bán LPG chai, trạm nạp LPG vào ô tô.

Nếu cửa hàng nằm trong các đô thị, có thể giảm diện tích sử dụng đất tối thiểu 500m2, chiều rộng mặt tiền khoảng 20m trở lên.

* Cửa hàng bán lẻ xăng dầu loại IV: Diện tích sử dụng đất tối thiểu 500m2, chiều rộng mặt tiền khu đất tối thiểu 25m; có ít nhất 3 cột bơm loại 1 - 2 vòi, vệ sinh công cộng, bố trí cửa hàng bán LPG chai.

Nếu cửa hàng nằm trong các đô thị, có thể giảm diện tích sử dụng đất tối thiểu 300m2, chiều rộng mặt tiền khu đất khoảng 15m trở lên.

* Cửa hàng bán lẻ xăng dầu loại V và bán lẻ dầu diezen: Diện tích sử dụng đất tối thiểu 300m2, chiều rộng mặt tiền khu đất tối thiểu 15m; có ít nhất 02 cột bơm; có khu vệ sinh công cộng; bố trí cửa hàng bán LPG chai. Đối với cửa hàng bán dầu diezen ở khu vực ven biển, cửa sông và ven sông có ít nhất 01 cột bơm loại 1 - 2 vòi. Diện tích sử dụng đất tối thiểu khoảng 100m2 (trong đó, chiều rộng mặt tiền tối thiểu 5m).

1.2. Kho xăng dầu

Tuân thủ Quyết định số 0422/2003/QĐ-BTM ngày 11/4/2003 của Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế đầu tư xây dựng kho xăng dầu trên phạm vi cả nước và Thông tư số 39/2013/TT-BCT ngày 30/12/2013 của Bộ Công thương Quy định trình tự, thủ tục bổ sung, điều chỉnh quy hoạch và quản lý đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu, kho khí dầu mỏ hóa lỏng, kho khí thiên nhiên hóa lỏng, quy định:

* Kho đầu mối: Có khả năng trực tiếp tiếp nhận xăng dầu từ tàu thủy chở xăng dầu nhập khẩu hoặc từ các nhà máy lọc dầu; có sức chứa từ 10.000m3 trở lên; có bến cảng chuyên dụng cho tàu thủy có tải trọng từ 10.000 DWT trở lên neo đậu và bơm rót xăng dầu vào kho; đáp ứng các tiêu chuẩn và quy phạm xây dựng kho xăng dầu hiện hành, các tiêu chuẩn Quốc gia về an toàn và môi trường.

* Kho tuyến sau: Tiếp nhận xăng dầu từ kho đầu mối hoặc từ các kho khác; có khả năng tiếp nhận xăng dầu từ kho đầu mối, từ các kho khác hoặc từ nhà máy lọc dầu trong nước và có khả năng nhập, xuất xăng dầu theo đường thủy và/hoặc đường ống, đường bộ, đường sắt để cung ứng cho nhu cầu tiêu thụ trong khu vực địa lý nhất định; đáp ứng các tiêu chuẩn và quy phạm xây dựng kho xăng dầu hiện hành, các tiêu chuẩn quốc gia về an toàn và môi trường.

1.3. Cửa hàng kinh doanh LPG, Trạm nạp LPG vào ô tô, Trạm nạp LPG vào chai, Kho chứa LPG

Tuân thủ Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng; “TCVN 6223: 2011: Cửa hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Yêu cầu chung về an toàn” do Bộ Khoa học & Công nghệ công bố; Yêu cầu chung đối với trạm nạp và kho chứa Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2006/QĐ-BCN ngày 16/10/2006 của Bộ Công nghiệp. Quy định cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa:

- Đối với trạm chiết nạp LPG chai: Có diện tích đất từ 3.000m2 - 4.000m2; chiều rộng mặt đường từ 30 - 40m; có ít nhất 6 đầu nạp LPG vào chai, dung tích bồn chứa khoảng 100 tấn trở lên.

- Đối với trạm nạp LPG cho ô tô: Có diện tích đất từ 1.500m2 - 2.000m2; chiều rộng mặt đường từ 40 - 50m; có ít nhất 4 cột nạp LPG vào ô tô, dung tích bồn chứa khoảng 30 tấn, kèm theo các dịch vụ sửa chữa nhỏ, rửa xe, vệ sinh công cộng.

- Đối với cửa hàng chuyên doanh LPG: Có diện tích đất tối thiểu 100m2, chiều rộng mặt đường 5m trở lên.

2. Tiêu chí cự ly các cửa hàng xăng dầu (Điểm b, Khoản 3, Điều 19, Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông Vận tải).

Trên các tuyến Quốc lộ, khoảng cách giữa hai cửa hàng liền kề dọc theo mỗi bên đường: Ngoài đô thị ≥ 12km; trong đô thị ≥ 2km.

3. Điểm đầu, cuối của quốc lộ (Điểm 3, Điều 3, Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010): Điểm đầu, cuối của quốc lộ được đặt theo hướng Bắc - Nam hoặc hướng Đông - Tây.

4. Tiêu chí an toàn: Theo Quy chuẩn QCVN 01: 2013/BCT; Tiêu chuẩn TCVN 4530: 2011; TCVN 2622 (PCCC)… để xác định cửa hàng xăng dầu đảm bảo tiêu chí an toàn.

5. Tiêu chí chọn cửa hàng làm chuẩn: Các cửa hàng được chọn làm chuẩn (tính cho một bên đường), là các cửa hàng đảm bảo tiêu chí an toàn. Đồng thời là: Cửa hàng đầu tiên mỗi tuyến đường; Cửa hàng đầu tiên của địa giới đô thị; Các cửa hàng liền kề được xác định theo tiêu chí cự ly.

6. Tiêu chí cửa hàng xăng dầu xóa bỏ: Cửa hàng xăng dầu xóa bỏ là cửa hàng: Không đảm bảo công tác phòng chống cháy nổ; không đảm bảo về vệ sinh môi trường; không đảm bảo hành lang an toàn giao thông; nằm trong đô thị khu dân cư đông người; không đảm bảo diện tích đất theo quy định; gần chợ, trường học, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, khu vui chơi, giải trí, công trình công cộng; không đảm bảo về khoảng cách theo quy định hiện hành.

III. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI KINH DOANH XĂNG DẦU VÀ LPG ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025.

1. Mạng lưới kinh doanh xăng dầu

1.1. Mạng lưới cửa hàng xăng dầu (Phụ lục số 01, 02, 03, 04, 05, 06)

Mạng lưới cửa hàng xăng dầu quy hoạch đến năm 2020 có 512 cửa hàng, bình quân 1 cửa hàng xăng dầu phải cung ứng 1.024 tấn xăng dầu/năm (gấp 4 lần hiện nay), bao gồm: 6 cửa hàng loại I, 10 cửa hàng loại II, 179 cửa hàng loại III, 205 cửa hàng loại IV, 112 cửa hàng loại V, được xác định như sau:

Trong tổng số 492 điểm, cửa hàng hiện nay:

+ Lựa chọn 415 cửa hàng đảm bảo tiêu chí về khoảng cách và an toàn cháy nổ; cải tạo, nâng cấp 125 cửa hàng, trong số 415 cửa hàng lựa chọn để đảm bảo cấp loại các cửa hàng toàn mạng lưới đạt mục tiêu và đáp ứng yêu cầu phục vụ trong thời kỳ quy hoạch (đến năm 2020).

+ Xóa bỏ 72 cửa hàng do không đảm bảo tiêu chí cự ly và tiêu chí an toàn cháy nổ. Trong đó, có 22 cửa hàng không đảm bảo an toàn cháy nổ, 50 cửa hàng trên các tuyến quốc lộ do tỉnh quản lý quy hoạch (45, 47, 217, 15A, Nghi Sơn – Bãi Trành) không đảm bảo tiêu chí cự ly khoảng cách.

+ Loại bỏ 05 điểm quy hoạch trong Quyết định số 3075/QĐ-UBND ngày 12/10/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa chưa đầu tư.

Quy hoạch mới 97 cửa hàng, đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định.

1.1.1. Nâng cấp cửa hàng xăng dầu (Phụ lục số 02)

Nâng cấp 125 cửa hàng trước năm 2016, để đáp ứng các điều kiện tiêu chuẩn quy định trong hoạt động kinh doanh xăng dầu.

1.1.2. Xóa bỏ các cửa hàng không đảm bảo tiêu chí cự ly về khoảng cách và an toàn phòng chống cháy nổ (Phụ lục số 03, 04)

Xóa bỏ 72 cửa hàng không đảm bảo tiêu chí an toàn cháy nổ và tiêu chí cự ly về khoảng cách. Trong đó, có 22 cửa hàng không đảm bảo tiêu chí an toàn cháy nổ và 50 cửa hàng trên các tuyến quốc lộ do tỉnh quản lý quy hoạch không đảm bảo tiêu chí cự ly về khoảng cách.

- Quốc lộ 45: Dài 124,5km, hiện có 41 cửa hàng. Lựa chọn 19 cửa hàng chuẩn (Thạch Thành 04 cửa hàng, Vĩnh Lộc 01 cửa hàng, Yên Định 02 cửa hàng, Thiệu Hóa 02 cửa hàng, Đông Sơn 01 cửa hàng, TP. Thanh Hóa 03 cửa hàng, Nông Cống 02, Quảng Xương 01 cửa hàng, Như Thanh 02 cửa hàng, Như Xuân 01 cửa hàng). Xóa bỏ 22 cửa hàng (20 cửa hàng không đảm bảo cự ly về khoảng cách và 02 cửa hàng không đảm bảo an toàn cháy nổ).

- Quốc lộ 47: Dài 140km, hiện có 32 cửa hàng (không bao gồm các cửa hàng xăng dầu trên tuyến kéo dài từ đường Hồ Chí Minh đến cửa khẩu Khẹo). Lựa chọn 15 cửa hàng chuẩn (Thị xã Sầm Sơn 02 cửa hàng, TP. Thanh Hóa 06 cửa hàng, huyện Triệu Sơn 02 cửa hàng và huyện Thọ Xuân 05 cửa hàng). Xóa bỏ 17 cửa hàng (14 cửa hàng không đảm bảo cự ly và 03 cửa hàng không đảm bảo an toàn cháy nổ).

- Quốc lộ 217: Dài 194km, hiện có 30 cửa hàng. Lựa chọn 17 cửa hàng chuẩn (huyện Hà Trung 02 cửa hàng, huyện Vĩnh Lộc 02 cửa hàng, Cẩm Thủy 05 cửa hàng, Bá Thước 04 cửa hàng, Quan Sơn 04 cửa hàng). Xóa bỏ 13 cửa hàng không đảm bảo cự ly về khoảng cách.

- Quốc lộ 15A: Dài 86km, hiện có 06 cửa hàng. Lựa chọn được 06 cửa hàng chuẩn (huyện Quan Hóa 02 cửa hàng, huyện Bá Thước 01 cửa hàng, Lang Chánh 01 cửa hàng, Ngọc Lặc 01 cửa hàng). Không có cửa hàng xóa bỏ.

- Quốc lộ Nghi Sơn – Bãi Trành: Dài 55km, hiện có 06 cửa hàng. Lựa chọn được 03 cửa hàng chuẩn (huyện Tĩnh Gia 02, Như Xuân 01 cửa hàng). Xóa bỏ 03 cửa hàng không đảm bảo cự ly về khoảng cách.

a) Lộ trình xóa bỏ các cửa hàng như sau:

Trước năm 2016: Xóa bỏ 22 cửa hàng không đảm bảo an toàn cháy nổ

Từ năm 2014 - 2020: Xóa bỏ 50 cửa hàng không đảm bảo tiêu chí cự ly

b) Giải pháp thực hiện xóa bỏ

Toàn bộ 72 cửa hàng xăng dầu phải xóa bỏ trên, đều đã được các cơ quan quản lý Nhà nước cấp thủ tục cho phép đầu tư xây dựng, kinh doanh. Trong quá trình tăng cường công tác quản lý Nhà nước, nhiều quy định mới được ban hành, làm cho các cửa hàng xăng dầu này không còn đảm bảo các quy định. Bên cạnh đó, việc phê duyệt mặt bằng quy hoạch xây dựng khu vực xung quanh một số cửa hàng xăng dầu, cũng làm cho các cửa hàng này dần nằm lọt vào giữa khu vực dân cư, công trình công cộng, chợ, trường học… gây nguy cơ mất an toàn cháy nổ trong cộng đồng.

Như vậy, nguyên nhân dẫn đến các cửa hàng xăng dầu này không đảm bảo quy định là do nguyên nhân khách quan của quá trình phát triển và hoàn thiện công tác quản lý Nhà nước, không phải lỗi chủ quan của các chủ doanh nghiệp. Do đó, bên cạnh chính sách hỗ trợ, cũng cần có chính sách đền bù để các chủ cửa hàng kinh doanh xăng dầu bị xóa bỏ có điều kiện thực hiện.

Đối với các cửa hàng xăng dầu bị xóa bỏ do không đảm bảo cự ly, thời gian xóa bỏ trước 2020. Trong khi chưa đến thời hạn xóa bỏ và tỉnh chưa có chính sách đền bù, hỗ trợ, chủ cửa hàng được tiếp tục kinh doanh, nhưng không được nâng cấp, mở rộng.

* Lập phương án xóa bỏ: UBND các huyện, thị xã, thành phố lập phương án xóa bỏ các cửa hàng xăng dầu trên địa bàn theo quy hoạch, trình UBND tỉnh phê duyệt làm căn cứ thực hiện. Thông báo phương án và các biện pháp đền bù, hỗ trợ cho các doanh nghiệp; chủ trì phối hợp với các ngành, đoàn thể vận động doanh nghiệp tự tháo dỡ hoặc cưỡng chế tháo dỡ (khi có quyết định).

* Chính sách hỗ trợ: Sở Công thương chủ trì phối hợp với các cấp, các ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ kinh phí di dời, hỗ trợ lao động… cho các doanh nghiệp có cửa hàng xăng dầu bị xóa bỏ. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì rà soát, phân loại tình hình sử dụng đất của 72 cửa hàng xăng dầu bị xóa bỏ để đề xuất, có chính sách cụ thể về xử lý đất đai, ưu tiên cho các chủ doanh nghiệp được đề xuất lựa chọn địa điểm quy hoạch mới để di dời và ưu tiên cho các cửa hàng đã chuyển đổi từ đất ở sang đất kinh doanh xăng dầu được chuyển mục đích trở lại đất ở, nếu có nhu cầu.

* Thu hồi thủ tục kinh doanh: Sở Công thương thông báo đến các doanh nghiệp lộ trình xóa bỏ; thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu của các cửa hàng đến thời hạn xóa bỏ; yêu cầu các doanh nghiệp đầu mối dừng cung cấp xăng dầu cho các cửa hàng không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu. Công an tỉnh thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy. Sở Khoa học Công nghệ dừng kiểm định các cột bơm.

2.1.3. Quy hoạch mới 97 cửa hàng (Phụ lục số 05)

Cửa hàng xăng dầu quy hoạch mới phải cách khu di tích lịch sử - văn hóa, khu danh lam thắng cảnh, các công trình công cộng tụ họp đông người (trường học, công trình thể thao, nhà hát, chợ và các công trình công cộng tương tự) khu vực đô thị tối thiểu 100m; khu vực ngoài đô thị ít nhất 500m; cách điểm có tầm nhìn bị hạn chế ít nhất 50m đối với khu vực đô thị và ít nhất 200m đối với khu vực ngoài đô thị. Do đó, địa điểm quy hoạch các cửa hàng mới được xác định trên cơ sở điểm chuẩn của tiêu chí cự ly; đồng thời bố trí dọc 2 bên đường với lý trình được phép + 500m đối với cửa hàng loại I, II, III; + 200m đối với cửa hàng loại IV,V.

Các tuyến quốc lộ khác thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh: Bố trí quy hoạch các cửa hàng từ loại IV trở lên.

Tại các trung tâm (thành phố, thị xã, khu kinh tế, khu công nghiệp) kết hợp bố trí cửa hàng trên đường quốc lộ (khuyến khích xây dựng tại các khu vực ngoại ô). Những khu vực không có đường quốc lộ, tỉnh lộ chạy qua (các thị tứ, thị trấn, khu vực nông thôn, miền núi, ven biển) bố trí cửa hàng loại IV, loại V. Khu vực ven biển, cửa sông, ven sông bố trí cửa hàng loại V. Đối với các bến xe khách, xe tải, các đơn vị kinh doanh muốn xây dựng trạm cấp nội bộ phải được UBND tỉnh xem xét, cho phép từng trường hợp cụ thể và phải đảm bảo tiêu chuẩn tối thiểu của cửa hàng xăng dầu loại IV.

1.1.4. Quy hoạch theo các tuyến giao thông đường bộ

* Tuyến Quốc lộ 1A (dài 98,4km): Theo Quyết định số 1665/QĐ-BCT ngày 05/4/2012 của Bộ Công thương về việc phê duyệt “Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến Quốc lộ 1A đến năm 2020, có xét đến 2025”, tuyến Quốc lộ 1A được bố trí 56 cửa hàng, bình quân 1,76km/cửa hàng gồm: 4 cửa hàng loại I, 5 cửa hàng loại II, 33 cửa hàng loại III và 14 cửa hàng loại IV. Giai đoạn 2011 - 2015, nâng cấp, mở rộng 12 cửa hàng, xây mới 10 cửa hàng loại III.

* Tuyến đ­ường Hồ Chí Minh (dài 130km): Theo Quyết định số 3708/QĐ-BCT ngày 22/7/2009 của Bộ Công thương về việc phê duyệt “Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn I đến năm 2015, định hướng đến 2025”, tuyến đường Hồ Chí Minh được bố trí 21 cửa hàng, bình quân 6,19 km/cửa hàng gồm: 02 cửa hàng loại I, 02 cửa hàng loại II và 17 cửa hàng loại III.

* Tuyến Quốc lộ 10 (dài 45km): Theo Quyết định số 0218/QĐ-BCT ngày 14/01/2011 của Bộ Công thương về việc phê duyệt “Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến Quốc lộ 10 đến năm 2020; định hướng đến năm 2025, tuyến Quốc lộ 10 được bố trí 31 cửa hàng, bình quân 1,5 km/cửa hàng gồm: 01 cửa hàng loại I; 01 cửa hàng loại II; 14 cửa hàng loại III; 12 cửa hàng loại IV và 03 cửa hàng loại V.

* Tuyến Quốc lộ 45 (dài 124km): Quy hoạch đến năm 2020 có 23 cửa hàng, gồm: 01 cửa hàng loại II; 05 cửa hàng loại III; 15 cửa hàng loại IV; 02 cửa hàng loại V.

* Tuyến Quốc lộ 47 (dài 140km): Quy hoạch đến năm 2020 có 16 cửa hàng, gồm: 12 cửa hàng loại III; 4 cửa hàng loại IV.

* Tuyến Quốc lộ 217 (dài 194km): Quy hoạch đến năm 2020 có 17 cửa hàng, gồm: 06 cửa hàng loại III; 11 cửa hàng loại IV.

* Tuyến Quốc lộ 15 (dài 86km): Quy hoạch đến năm 2020 có 8 cửa hàng, gồm: 04 cửa hàng loại III; 04 cửa hàng loại IV.

* Quốc lộ Nghi Sơn - Bãi Trành (dài 54,5km): Quy hoạch đến năm 2020 có 03 cửa hàng, gồm: 01 cửa hàng loại III; 02 cửa hàng loại IV.

* Các tuyến đường tỉnh lộ (kể cả Đại lộ Nam Sông Mã và đường Ngã Ba Voi – Sầm Sơn): Có tổng chiều dài 1.050,5km, được bố trí 163 cửa hàng chủ yếu là các cửa hàng loại IV, V.

* Các tuyến đường liên xã: Có chiều dài tổng cộng 1.960km, được bố trí 116 cửa hàng.

* Các tuyến đường khu vực nội thị, nội thành và vành đai tại các huyện, thị xã, thành phố: Các tuyến đường nội thị, vành đai tại 13 huyện, thị xã, thành phố, với chiều dài các tuyến tổng cộng 738km, được bố trí 58 cửa hàng.

1.1.5. Quy hoạch theo địa giới hành chính

* Thành phố Thanh Hóa: Có 57 cửa hàng gồm: 1 cửa hàng loại I, 02 cửa hàng loại II, 27 cửa hàng loại III, 25 cửa hàng loại IV và 02 cửa hàng loại V.

* Thị xã Sầm Sơn: Có 10 cửa hàng gồm: 05 cửa hàng loại III, 01 cửa hàng loại IV và 04 cửa hàng loại V.

* Thị xã Bỉm Sơn: Có 12 cửa hàng gồm: 08 cửa hàng loại III, 04 cửa hàng loại IV.

* Huyện Thọ Xuân: Có 34 cửa hàng gồm: 01 cửa hàng loại I, 12 cửa hàng loại III, 11 cửa hàng loại IV và 10 cửa hàng loại V.

* Huyện Đông Sơn: Có 04 cửa hàng gồm: 01 cửa hàng loại II, 03 cửa hàng loại IV.

* Huyện Nông Cống: Có 20 cửa hàng gồm: 03 cửa hàng loại III, 12 cửa hàng loại IV và 05 cửa hàng loại V.

* Huyện Triệu Sơn: Có 25 cửa hàng gồm: 05 cửa hàng loại III, 15 cửa hàng loại IV và 05 cửa hàng loại V.

* Huyện Quảng Xư­ơng: Có 38 cửa hàng gồm: 01 cửa hàng loại I, 01 cửa hàng loại II, 13 cửa hàng loại III, 04 cửa hàng loại IV và 19 cửa hàng loại V.

* Huyện Hà Trung: Có 17 cửa hàng gồm: 08 cửa hàng loại III, 06 cửa hàng loại IV và 03 cửa hàng loại V.

* Huyện Nga Sơn: Có 21 cửa hàng gồm: 07 cửa hàng loại III, 10 cửa hàng loại IV và 04 cửa hàng loại V.

* Huyện Yên Định: Có 28 cửa hàng gồm: 06 cửa hàng loại III, 14 cửa hàng loại IV và 08 cửa hàng loại V.

* Huyện Thiệu Hóa: Có 15 cửa hàng gồm: 02 cửa hàng loại III, 07 cửa hàng loại IV và 06 cửa hàng loại V.

* Huyện Hoằng Hóa: Có 35 cửa hàng gồm: 02 cửa hàng loại II, 13 cửa hàng loại III, 15 cửa hàng loại IV và 05 cửa hàng loại V.

* Huyện Hậu Lộc: Có 23 cửa hàng gồm: 01 cửa hàng loại I, 10 cửa hàng loại III, 05 cửa hàng loại IV và 07 cửa hàng loại V.

* Huyện Tĩnh Gia: Có 38 cửa hàng gồm: 01 cửa hàng loại I, 01 cửa hàng loại II, 21 cửa hàng loại III, 10 cửa hàng loại IV và 05 cửa hàng loại V.

* Huyện Vĩnh Lộc: Có 05 cửa hàng gồm: 02 cửa hàng loại III, 03 cửa hàng loại IV.

* Huyện Thạch Thành: Có 25 cửa hàng gồm: 05 cửa hàng loại III, 15 cửa hàng loại IV và 05 cửa hàng loại V.

* Huyện Cẩm Thủy: Có 17 cửa hàng gồm: 06 cửa hàng loại III, 08 cửa hàng loại IV và 3 cửa hàng loại V.

* Huyện Ngọc Lặc: Có 20 cửa hàng gồm: 02 cửa hàng loại II, 08 cửa hàng loại III, 06 cửa hàng loại IV và 04 cửa hàng loại V.

* Huyện Lang Chánh: Có 08 cửa hàng gồm: 02 cửa hàng loại III, 03 cửa hàng loại IV và 03 cửa hàng loại V.

* Huyện Nh­ư Xuân: Có 12 cửa hàng gồm: 01 cửa hàng loại I, 01 cửa hàng loại II, 05 cửa hàng loại III, 03 cửa hàng loại IV và 02 cửa hàng loại V.

* Huyện Như­ Thanh: Có 05 cửa hàng gồm: 02 cửa hàng loại III, 03 cửa hàng loại V.

 * Huyện Th­ường Xuân: Có 13 cửa hàng gồm: 02 cửa hàng loại III, 10 cửa hàng loại IV, 01 cửa hàng loại V.

* Huyện Bá Th­ước: Có 12 cửa hàng gồm: 04 cửa hàng loại III, 05 cửa hàng loại IV và 03 cửa hàng loại V.

* Huyện Quan Hóa: Có 06 cửa hàng gồm: 01 cửa hàng loại III, 03 cửa hàng loại IV và 02 cửa hàng loại V.

* Huyện Quan Sơn: Có 05 cửa hàng gồm: 01 cửa hàng loại III, 04 cửa hàng loại IV.

* Huyện M­ường Lát: Có 7 cửa hàng gồm: 01 cửa hàng loại III, 03 cửa hàng loại IV và 03 cửa hàng loại V.

1.1.6. Các cửa hàng bán dầu diezel ven biển và tàu bán lẻ trên sông biển (Phụ lục số 06)

Đến năm 2020 tổng số tàu bán lẻ xăng dầu trên sông biển là 20 chiếc và 63 điểm kinh doanh dầu diezen ven biển, ven cửa sông.

1.2. Mạng lưới kho và phương tiện vận tải xăng dầu (Phụ lục số 07)

Đến năm 2020, trên địa bàn tỉnh quy hoạch 15 kho xăng dầu, 226 phương tiện vận chuyển xăng dầu (16 tàu, 30 thuyền, xà lan, 180 ô tô tecxi) đủ sức vận chuyển 27.800 tấn xăng dầu.

Nâng cấp, cải tạo 04 kho: Kho Đình Hương (Công ty Xăng dầu Thanh Hóa) và 03 kho tại cảng Lễ Môn (Công ty TNHH Hoàng Sơn; Công ty cổ phần Dịch vụ thương mại và Công nghiệp Petec; Công ty cổ phần Thương mại miền núi Thanh Hóa).

Xây dựng mới 11 kho xăng dầu gồm:

+ 01 kho xăng dầu đầu mối tại KKT Nghi Sơn, quy mô 65 - 80 ngàn m3;

+ 09 kho xăng dầu tuyến sau (01 kho 2.000m3 tại đô thị Ngọc Lặc; 01 kho 2.000m3 tại thị xã Bỉm Sơn; 01 kho 20.000m3 tại KKT Nghi Sơn; 01 kho 20.000m3 tại Quảng Châu - Quảng Xương; 01 kho 9.000m3 tại Quảng Tiến - TX Sầm Sơn; 01 kho 2.000m3 tại Thạch Quảng - Thạch Thành; 01 kho 2.000m3 tại Bãi Trành - Như Xuân; 01 kho 2.000m3 tại đô thị Đồng Tâm - Bá Thước; 01 kho 2.000m3 tại đô thị Lam Sơn - Sao Vàng).

+ 01 kho dầu tại Cảng Lễ Môn, thành phố Thanh Hóa.

Xóa bỏ 02 kho: Kho Nam Ngạn – TP. Thanh Hóa của Công ty TNHH Hoàng Sơn và Kho Xăng dầu tại khu vực Tây Ga Thanh Hóa của Công ty Cổ phần Thương mại miền núi trước năm 2016.

2. Quy hoạch mạng lưới kinh doanh LPG

2.1. Mạng lưới cửa hàng chuyên doanh LPG (Phụ lục số 08)

Đến năm 2020, toàn tỉnh có 1.274 cửa hàng, bao gồm: 687 cửa hàng đang kinh doanh, bổ sung hạng mục kinh doanh LPG tại 413 cửa hàng xăng dầu và quy hoạch mới 174 cửa hàng chuyên doanh LPG.

2.2. Hệ thống trạm nạp LPG vào chai (Phụ lục số 09)

Đến năm 2020, toàn tỉnh có 12 trạm, tổng công suất 65.000 tấn/năm. Trong đó: Nâng cấp 05 trạm công suất từ 19.800 tấn/năm lên 42.000 tấn/năm gồm:

- Trạm của Công ty Tân Thành tại KCN Lễ Môn từ 10.000 tấn/năm lên 15.000 tấn/năm;

- Trạm của Công ty Hoàng Thái tại KCN Tây Bắc Ga từ 4.200 tấn/năm lên 7.000 tấn/năm);

- Trạm của Công ty Việt Phương tại KCN Tây Bắc Ga từ 4.000 tấn/năm lên 7.000 tấn/năm);

- Trạm của Công ty Dầu khí Thanh Hóa tại KCN Lễ Môn từ 800 tấn/năm lên 3.000 tấn/năm);

- Trạm của Dầu khí Thanh Hóa tại KCN Bỉm Sơn từ 1.200 tấn/năm lên 10.000 tấn/năm);

Bổ sung quy hoạch 07 trạm mới với tổng công suất 23.000 tấn/năm.

2.3. Mạng lưới trạm nạp LPG vào ô tô (Phụ lục số 10)

Đến năm 2020, toàn tỉnh có 195 trạm nạp LPG cho ô tô tại 195 cửa hàng xăng dầu loại I, II, III. Giai đoạn 2014 - 2015 có 20 trạm, giai đoạn 2016 - 2020 có 175 trạm.

2.4. Hệ thống kho chứa LPG (Phụ lục số 11)

Toàn tỉnh có 10 kho chứa LPG, tổng dung tích khoảng 21.100m3, gồm: 02 kho đầu mối tiếp nhận LPG nhập khẩu tại KKT Nghi Sơn, 01 kho tại Tĩnh Gia, 01 kho tại Cảng Lễ Môn, 01 kho tại đô thị Ngọc Lặc, 01 kho tại KCN Bỉm Sơn, 01 kho tại thị trấn Bãi Trành - Như Xuân, 01 kho tại Thạch Quảng - Thạch Thành, 01 kho tại Đồng Tâm - Bá Thước, 01 kho Lam Sơn - Sao Vàng.

3. Nhu cầu vốn đầu tư (Phụ lục số 12)

Tổng nhu cầu vốn đầu tư thực hiện quy hoạch giai đoạn 2011 - 2020 là 3.266,5 tỷ đồng, chủ yếu huy động từ các doanh nghiệp. Trong đó: Đầu tư mạng lưới kinh doanh xăng dầu là 1.876,9 tỷ đồng, mạng lưới kinh doanh LPG là 1.389,6 tỷ đồng.

4. Nhu cầu sử dụng đất (Phụ lục số 13)

Tổng nhu cầu đất bố trí cho mạng lưới kinh doanh xăng dầu, LPG là 1.163.167m2. Trong đó: Nhu cầu cho cửa hàng xăng dầu là 422.900m2, cho kho chứa xăng dầu là 212.067m2, cho cửa hàng chuyên doanh LPG là 147.200m2, cho trạm nạp LPG vào chai là 40.000m2, cho trạm nạp LPG vào ô tô là 288.000m2, cho kho chứa LPG là 53.000m2.

V. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giải pháp

- Đẩy mạnh tuyên truyền thực hiện Quy hoạch;

- Tổ chức, quản lý điều hành của Nhà nước;

- Vốn đầu tư;

- Đất đai;

- Phát triển nguồn cung ứng xăng dầu, LPG;

- Phát triển nguồn nhân lực;

- Bảo vệ môi trường, đảm bảo an ninh trật tự và văn minh thương mại.

Những cửa hàng xăng dầu không phù hợp với Quy hoạch này thì không được cải tạo, nâng cấp, có lộ trình để xóa bỏ.

2. Tổ chức thực hiện

2.1. Sở Công thương chủ trì thực hiện quản lý nhà nước về xăng dầu và LPG; chủ trì công tác tuyên truyền, tổ chức công bố và thực hiện quy hoạch và quản lý các hoạt động kinh doanh, vận động các nhà đầu tư tham gia thực hiện quy hoạch; Tham mưu, đề xuất điều chỉnh những vấn đề bất hợp lý trong quy hoạch và kinh doanh xăng dầu, LPG. Chủ trì xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ các cửa hàng xăng dầu xóa bỏ. Đầu mối, chủ trì tiếp nhận hồ sơ chấp thuận chủ trương, địa điểm xây mới, nâng cấp, mở rộng, di dời cửa hàng xăng dầu, cửa hàng LPG, kho xăng dầu, kho LPG, trạm nạp LPG, trạm chiết LPG, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

2.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức đăng ký kinh doanh; hướng dẫn các nhà đầu tư về chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư (nếu có); đề xuất chính sách hỗ trợ đầu tư vào các vùng khó khăn.

2.3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì tham mưu chính sách hỗ trợ, xử lý về đất của các cửa hàng xăng dầu bị xóa bỏ. Cập nhật, bổ sung quỹ đất xây dựng các cửa hàng xăng dầu, LPG, trạm LPG, kho xăng dầu và kho LPG vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh. Thực hiện quản lý Nhà nước về môi trường và đất đai.

2.4. Sở Xây dựng thực hiện quản lý Nhà nước về xây dựng các công trình phục vụ kinh doanh xăng dầu và LPG theo Quy hoạch.

2.5. Công an tỉnh quản lý các cơ sở kinh doanh, các chủ đầu tư xăng dầu và LPG thực hiện nghiêm các quy định đặc thù về an ninh trật tự và phòng chống cháy nổ; bố trí lực lượng chuyên trách hỗ trợ giải tỏa các cơ sở xóa bỏ theo lộ trình quy hoạch. Có phương án phòng cháy, cứu hộ, cứu nạn đối với các kho xăng dầu, kho LPG, trạm nạp, trạm triết LPG và các cửa hàng xăng dầu, cửa hàng LPG trong khu vực nội thành, nội thị.

2.6. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì công tác thẩm định, thanh tra, kiểm tra, giám sát đo lường, chất lượng và sở hữu công nghiệp LPG, xăng dầu.

2.7. Sở Giao thông Vận tải h­­ướng dẫn việc xây dựng các cơ sở kinh doanh xăng dầu trên các tuyến giao thông thực hiện đúng quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đ­ường bộ và đảm bảo an toàn giao thông.

2.8. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể chính trị - xã hội, theo chức năng, nhiệm vụ của mình, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu, LPG theo quy hoạch được duyệt.

2.9. UBND các huyện, thị xã, thành phố trực tiếp quản lý quy hoạch trên địa bàn; thẩm định về địa điểm, mặt bằng quy hoạch xây dựng công trình và cấp giấy phép xây dựng theo quy định phân cấp; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc lập quy hoạch, kế hoạch, bố trí quỹ đất để phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và LPG; hướng dẫn, kiểm tra các điều kiện về môi trường, đất đai; chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh và các sở, ngành khác trong việc giải toả, xóa bỏ các cơ sở kinh doanh xăng dầu và LPG xây dựng trái phép và xóa bỏ theo quy hoạch.

Điều 2. Giao Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức công bố, quản lý và chỉ đạo thực hiện nghiêm Quy hoạch Phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Giao thông Vận tải, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC CỬA HÀNG KINH DOANH XĂNG DẦU ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 15/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Địa điểm

Tuyến đường

Tổng

Cấp loại

Ghi chú

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

Loại V

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

TỔNG CỘNG

 

512

6

10

179

205

112

 

I

TP. Thanh Hóa

 

57

1

2

27

25

2

 

1

Xã Hoằng Lý

Quốc lộ 1A; Km 316+900 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

2

Phường Hàm Rồng

Đường Nguyễn Chí Thanh, Quốc lộ 1A, Km 322 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

3

Phường Quảng Thành

Quốc lộ 1A; Km 329+500 (Trái tuyến)

 

x

 

 

 

 

 

4

Xã Quảng Thịnh

Quốc lộ 1A; Km 330+300 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

5

Xã Quảng Thịnh

Quốc lộ 1A; Km 331+50 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

6

Xã Quảng Tâm

Quốc lộ 47, Km 6+370 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

7

Xã Quảng Phú

Quốc lộ 47, Km 9+200 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

8

KCN Lễ Môn, phường Quảng Hưng

Quốc lộ 47, Km 11+450 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

9

Phường Đông Sơn

Quốc lộ 47, Km 13+530 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

10

Phường Phú Sơn

Quốc lộ 47, Km 17+170; Nguyễn Trãi, lý trình cũ (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

11

Xã Đông Tân

Quốc lộ 47, Km 19+900 (Phải tuyến)

 

 

 

 

 

x

 

12

Xã Đông Lĩnh

Phía Bắc Quốc lộ 45, Km 72+00 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

13

Xã Đông Lĩnh (Núi 1)

Quốc lộ 45, Km 72+500 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

14

Thôn Thịnh Tăng, xã Quảng Thịnh

Quốc lộ 45, Km 82+800 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

15

Xã Quảng Tâm

Quốc lộ 10

 

 

 

x

 

 

 

16

Xã Quảng Cát

Quốc lộ 10

 

 

 

x

 

 

 

17

Phường Đông Cương

Tỉnh lộ 502

 

 

 

x

 

 

 

18

Ngã Ba Đình Hương, phường Hàm Rồng

Đường Bà Triệu

 

 

 

x

 

 

 

19

Nhà Thờ, phường Trường Thi

Đường Bà Triệu

 

 

 

x

 

 

 

20

Nam Ngã Ba Voi, phường Đông Vệ

Phía Tây đường Quang Trung (Nội thành)

 

 

 

 

x

 

 

21

Phường Nam Ngạn

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

x

 

 

 

22

Phường Quảng Hưng

Cảng Lễ Môn

 

 

 

 

x

 

 

23

Đơn vị 661, Phường Đông Vệ

Đường Nội thành

 

 

 

 

x

 

 

24

Phố Dốc Ga, phường Phú Sơn

Đường Nội thành

 

 

 

 

x

 

 

25

Phường Quảng Thắng

Đường Nguyễn Phục (Nội thành)

 

 

 

x

 

 

 

26

Phường Đông Thọ

Đường Nội thành

 

 

 

x

 

 

 

27

Phường Đông Thọ

Đường Bà Triệu

 

 

 

 

x

 

 

28

Số 306 - Bà Triệu; Phường Đông Thọ

Đường Bà Triệu

 

 

 

 

x

 

 

29

Thôn Quảng Xá, phường Đông Vệ

Đường Lê Thánh Tông

 

 

 

x

 

 

 

30

Phường Quảng Thành

Đường Ngã Ba Voi đi Sầm Sơn

 

 

x

 

 

 

 

31

Phú Thọ 3, phường Phú Sơn

Đường Nội thành

 

 

 

x

 

 

 

32

Khu CN Tây Bắc Ga, phường Đông Thọ

Đường trong khu Công nghiệp

 

 

 

 

x

 

 

 

33

Số 100 Triệu Quốc Đạt, phường Điện Biên

Đường Triệu Quốc Đạt (Nội thành)

 

 

 

 

x

 

 

 

34

Xã Đông Vinh

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

35

Xã Đông Vinh

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

36

Xã Đông Hưng

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

37

Thôn Bản Nguyên - xóm Hạnh, xã Đông Lĩnh

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

38

Thôn 8, xã Thiệu Dương

Tỉnh lộ 502

 

 

 

x

 

 

 

 

39

Thôn 7, xã Thiệu Khánh

Tỉnh lộ 502

 

 

 

 

x

 

 

 

40

Xã Hoằng Anh

Đường Nội thành

 

 

 

 

x

 

 

 

41

Khu CN Hoàng Long, xã Hoằng Long

Đường Nội thành

 

 

 

x

 

 

 

 

42

Xã Hoằng Quang

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

43

Trong khu vực Cảng, phường Quảng Hưng

Đường trong Cảng

 

 

 

 

x

 

 

 

44

Phường Quảng Hưng

Đại lộ Nam Sông Mã

 

 

 

x

 

 

 

 

45

Thôn Thành Mai, phường Quảng Thành

Đường vành đai tránh thành phố

 

 

 

x

 

 

 

 

46

Phường Phú Sơn

Đường Nội thành

 

 

 

x

 

 

 

 

47

Thôn 2, phường Quảng Hưng

Đường vành đai tránh thành phố

 

 

 

 

x

 

 

 

48

Thôn Thành Yên, phường Quảng Thành

Đường Ngã Ba Voi đi Sầm Sơn

 

 

 

x

 

 

 

 

49

Bãi đỗ xe Đại lộ Lê Lợi, xã Đông Hương

Đường Đại lộ Lê Lợi

 

 

 

 

x

 

 

 

50

Khu đô thị mới, phường Đông Hải

Đại lộ Nam Sông Mã

 

 

 

x

 

 

 

 

51

Phường Phú Sơn

Khu vực ngã ba đường đi khu đô thị mới Đông Sơn

 

 

 

x

 

 

 

 

52

Phường Nam Ngạn

Đường đại lộ Nam Sông Mã

 

 

 

 

x

 

 

 

53

Thôn Thành Trọng, phường Quảng Thành

Đường Liên xã Quảng Thành đi Quảng Đông

 

 

 

 

x

 

 

 

54

Xã Đông Tân

Đại lộ Đông Tây

 

 

x

 

 

 

 

 

55

Xã Đông Vinh

Quốc lộ 45, Km 77-78

 

 

 

 

x

 

 

 

56

Xã Quảng Thịnh

Quốc lộ 45, Km 79-80

 

 

 

 

x

 

 

 

57

Xã Hoằng Đại

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

II

Thị xã Sầm Sơn

 

10

 

 

5

1

4

 

 

1

Phường Trường Sơn

Quốc lộ 47, Km 1+100 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Phường Trường Sơn

Quốc lộ 47, Km 1+400 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

3

Phường Quảng Tiến

Đường Trần Hưng Đạo, (Nội thị)

 

 

 

 

x

 

 

 

4

Xã Quảng Cư

Đường Nội thị

 

 

 

 

 

x

 

 

5

Phường Quảng Tiến

Đường Trần Hưng Đạo, (Nội thị)

 

 

 

 

 

x

 

 

6

Cảng Hới, phường Quảng Tiến

Đường Nội thị

 

 

 

 

 

x

 

 

7

Thôn Công Vinh, xã Quảng Cư

Đường Nội thị

 

 

 

 

 

x

 

 

8

Phường Trung Sơn

Đường Nội thị

 

 

 

x

 

 

 

 

9

Khu phố Long Sơn, phường Bắc Sơn

Đường Nội thị

 

 

 

x

 

 

 

 

10

Phường Quảng Tiến (Khu TM phục vụ âu thuyền nghề cá)

Đường Nội thị, âu thuyền tránh bão

 

 

 

x

 

 

 

 

III

Thị xã Bỉm Sơn

 

12

 

 

8

4

 

 

 

1

Phường Bắc Sơn

Quốc lộ 1A; Km 286+500 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Phường Bắc Sơn (Khu vực Nghĩa Trang)

Quốc lộ 1A; Km 288+400 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

3

Phường Ngọc Trạo

Quốc lộ 1A; Km 290+800 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

4

Phường Ngọc Trạo

Quốc lộ 1A; Km 290+900 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

5

Phường Quang Trung

Quốc lộ 1A; Km 291+600 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

6

Phường Quang Trung

Quốc lộ 1A; Km 292+600 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

7

Phường Phú Sơn

Quốc lộ 1A; Km 292+800 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

8

Xã Hà Lan

Tỉnh lộ 527

 

 

 

 

x

 

 

 

9

Phường Lam Sơn

Đường đi Nga Sơn, (Nội thị)

 

 

 

x

 

 

 

 

10

Phường Ba Đình (Cổng Nhà máy Xi măng)

Đường Nội thị

 

 

 

 

x

 

 

 

11

Phường Đông Sơn

Nội thị, đường vào Mỏ Đá,

 

 

 

x

 

 

 

 

12

Khu cầu Ba Lá, phường Bắc Sơn

Đường Nội thị

 

 

 

x

 

 

 

 

IV

Huyện Thọ Xuân

 

34

1

 

12

11

10

 

 

1

Xã Xuân Thắng

Quốc lộ 47, Km 50+620 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Thị trấn Sao Vàng

Quốc lộ 47, Km 53+600 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

3

Thị trấn Sao Vàng

Quốc lộ 47, Km 53+900 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

4

Thị trấn Sao Vàng

Quốc lộ 47, Km 58+530 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

5

Thị trấn Lam Sơn

Quốc lộ 47, Km 61+80 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

6

Thôn Hữu Lễ 4, xã Thọ Xương

Đường HCM km 565+400 (Trái tuyến)

 

x

 

 

 

 

 

 

7

Xã Thọ Xương

Đường HCM km 568+550 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

8

Thôn Phúc Lâm, xã Xuân Lam

Đường tránh Lam Kinh

 

 

 

 

 

x

 

 

9

Xã Xuân Lam

Đường tránh Lam Kinh

 

 

 

 

x

 

 

 

10

Xã Thọ Xương

Tỉnh lộ 506

 

 

 

x

 

 

 

 

11

Đường 3/2 Tây Hồ, thị trấn huyện

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

x

 

 

 

12

Xã Xuân Hòa

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

 

x

 

 

13

Xã Xuân Vinh

Tỉnh lộ 506B

 

 

 

 

 

x

 

 

14

Xã Nam Giang

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

 

x

 

 

15

Xóm 3, xã Tây Hồ

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

x

 

 

 

16

Xã Thọ Diên hoặc Thọ Lâm

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

x

 

 

 

17

Xã Xuân Lai

Tỉnh lộ 515D

 

 

 

 

 

x

 

 

18

Xóm 1, xã Hạnh Phúc

Tỉnh lộ 515

 

 

 

 

x

 

 

 

19

Thôn 2, xã Thọ Xương

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

x

 

 

 

20

Thị trấn Lam Sơn

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

x

 

 

 

21

Khu 7, thị trấn huyện

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

 

x

 

 

22

Xã Quảng Phú

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

23

Xã Xuân Thiên

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

24

Thôn 10, xã Xuân Châu

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

25

Thôn 1 Yên Trường, xã Thọ Lập

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

26

Thôn Vinh Quang, xã Xuân Minh

Đường Liên xã

 

 

 

x

 

 

 

 

27

Thị trấn Sao Vàng; (nay Xuân Sơn)

Quốc lộ 47, Km 52-53 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

28

Thôn Vân Lộ, xã Thọ Nguyên

Tỉnh lộ 515

 

 

 

x

 

 

 

 

29

Xã Xuân Tân

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

30

Xã Xuân Tín

Tỉnh lộ 506B

 

 

 

x

 

 

 

 

31

Thôn 9, xã Phú Yên

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

32

Thôn 1, xã Thọ Minh

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

33

Xã Thọ Hải

Tỉnh lộ 506

 

 

 

x

 

 

 

 

34

Xã Thọ Lộc

Tỉnh lộ 506

 

 

 

x

 

 

 

 

V

Huyện Đông Sơn

 

4

 

1

 

3

 

 

 

1

Xã Đông Tiến (KCN Đông Tiến)

Quốc lộ 45, Km 68+450 (Phải tuyến)

 

 

x

 

 

 

 

 

2

Xóm 8, xã Đông Thịnh

Tỉnh lộ 517

 

 

 

 

x

 

 

 

3

Thôn Văn Thắng, xã Đông Văn

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

4

Xã Đông Hoàng

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

VI

Huyện Nông Cống

 

20

 

 

3

12

5

 

 

1

Xã Tế Thắng

Quốc lộ 45, Km 97+150 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Xã Tế Lợi

Quốc lộ 45, Km 99+110 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

3

Xã Tân Khang

Tỉnh lộ 506, km 3+700

 

 

 

 

x

 

 

 

4

Thôn Ngọc Chẩm, xã Thăng Long II

Tỉnh lộ 505, km 4+900

 

 

 

 

x

 

 

 

5

Xã Công Liêm

Tỉnh lộ 505, km 8+500

 

 

 

 

 

x

 

 

6

Xã Công Bình - Công Liêm

Tỉnh lộ 505

 

 

 

 

x

 

 

 

7

Đội 3, xã Minh Khôi

Tỉnh lộ 525, km 13+500

 

 

 

 

 

x

 

 

8

Đội 4, xã Thăng Bình

Tỉnh lộ 512, km 8

 

 

 

 

x

 

 

 

9

Đội 11, xã Minh Khôi

Tỉnh lộ 525, km 15+100

 

 

 

 

x

 

 

 

10

Xã Tân Thọ

Tỉnh lộ 506, km 6+500

 

 

 

 

 

x

 

 

11

Xã Thăng Long I

Tỉnh lộ 505, km 4+450

 

 

 

 

x

 

 

 

12

Xã Trường Sơn

Tỉnh lộ 525, km 9+600

 

 

 

 

x

 

 

 

13

Xã Yên Mỹ

Tỉnh lộ 505, km 17+300

 

 

 

 

 

x

 

 

14

Thị trấn huyện

Đường Nội thị

 

 

 

 

x

 

 

 

15

Thị trấn huyện

Đường Nội thị

 

 

 

 

 

x

 

 

16

Xã Hoàng Giang

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

17

Xã Thăng Long III

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

18

Thôn Thiện Sơn, xã Vạn Thiện

Tỉnh lộ 505

 

 

 

x

 

 

 

 

19

Xã Tân Phúc

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

20

Xã Tượng Lĩnh

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

VII

Huyện Triệu Sơn

 

25

 

 

5

15

5

 

 

1

Xã Dân Lý

Quốc lộ 47, Km 31+600 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Xã Dân Lực

Quốc lộ 47, Km 36+100 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

3

Xã Thọ Vực

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

 

x

 

 

4

Xã Hợp Thắng

Tỉnh lộ 514

 

 

 

 

x

 

 

 

5

Xã Thái Hoà

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

x

 

 

 

6

Xã Văn Sơn

Tỉnh lộ 506

 

 

 

x

 

 

 

 

7

Xã Đồng Thắng

Tỉnh lộ 517

 

 

 

 

x

 

 

 

8

Thôn 4, xã Hợp Lý

Tỉnh lộ 514

 

 

 

 

x

 

 

 

9

Thôn 3, xã Hợp Thắng

Tỉnh lộ 514

 

 

 

x

 

 

 

 

10

Thôn Đô Trình I, xã An Nông

Tỉnh lộ 506

 

 

 

x

 

 

 

 

11

Thôn 2, xã Minh Dân

Tỉnh lộ 514

 

 

 

x

 

 

 

 

12

Thôn 3, xã Tân Ninh

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

x

 

 

 

13

Xã Tân Ninh

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

 

x

 

 

14

Xã Thọ Phú

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

x

 

 

 

15

Xã Thọ Bình

Tỉnh lộ 514

 

 

 

 

x

 

 

 

16

Xã Hợp Thành

Tỉnh lộ 514

 

 

 

 

 

x

 

 

17

Thôn Đại Sơn, xã Minh Sơn

Tỉnh lộ 514

 

 

 

 

x

 

 

 

18

Thôn 14, xã Thọ Sơn

Tỉnh lộ 514

 

 

 

 

 

x

 

 

19

Thị trấn huyện

Đường Nội thị

 

 

 

 

x

 

 

 

20

Thôn 1, xã Khuyến Nông

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

21

Thôn 2, xã Dân Lý

Km 0+568, Tỉnh lộ 514

 

 

 

 

x

 

 

 

22

Xã Thọ Ngọc

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

23

Thôn 11, xã Thọ Bình

Tỉnh lộ 514

 

 

 

 

x

 

 

 

24

Xã Dân Lực

Tỉnh lộ 506-Đường Dân Lực đi Giắt

 

 

 

 

x

 

 

 

25

Xã Xuân Thọ

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

VIII

Huyện Quảng Xương

 

38

1

1

13

4

19

 

 

1

Xã Quảng Tân

Quốc lộ 1A; Km 331+600 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Thị trấn huyện

Quốc lộ 1A; Km 333+900 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

3

Xã Quảng Phong

Quốc lộ 1A, Km 335+150 (Trái tuyến)

 

x

 

 

 

 

 

 

4

Xã Quảng Ninh

Quốc lộ 1A; Km 336+300 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

5

Xã Quảng Ninh

Quốc lộ 1A; Km 337+300 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

6

Xã Quảng Bình

Quốc lộ 1A; Km 338+350 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

7

Xã Quảng Lĩnh

Quốc lộ 1A; Km 340+650 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

8

Xã Quảng Lĩnh

Quốc lộ 1A; Km 342+60 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

9

Xã Quảng Lĩnh

Quốc lộ 1A; Km 343+600 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

10

Xã Quảng Chính

Quốc lộ 1A; Km 346+300 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

11

Xã Quảng Trung

Quốc lộ 1A; Km 347+500-348+400

 

 

x

 

 

 

 

 

12

Xã Quảng Yên

Quốc lộ 45, Km 85+800 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

13

Xã Quảng Hùng

Quốc lộ 10, Km 3+150 (Trái tuyến)

 

 

 

 

 

x

 

 

14

Xã Quảng Nhân

Quốc lộ 10, Km 6+710 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

15

Xã Quảng Lưu

Quốc lộ 10, Km 8+950 (Phải tuyến)

 

 

 

 

 

x

 

 

16

Xã Quảng Lộc

Quốc lộ 10, Km 9-10

 

 

 

x

 

 

 

 

17

Xã Quảng Lợi

Quốc lộ 10, Km 11+950 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

18

Thôn Đông Đa, xã Quảng Phong

Đường Thanh Niên

 

 

 

 

 

x

 

 

19

Xã Quảng Hùng

Đường Liên xã 4C

 

 

 

 

 

x

 

 

20

Xã Quảng Hợp

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

21

Xã Quảng Thái

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

22

Xã Quảng Hoà

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

23

Thôn Bái Môn, xã Quảng Văn

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

24

Thôn Ngọc Trinh, xã Quảng Ngọc

Đường Liên xã

 

 

 

x

 

 

 

 

25

Thôn Trung Đông, xã Quảng Trường

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

26

Thôn Thạch Hải, xã Quảng Thạch

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

27

Thôn Thanh, xã Quảng Nham

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

28

Xã Quảng Văn

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

29

Thôn 1, xã Quảng Vọng

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

30

Đồng Rào thôn 8, xã Quảng Hải

Đường Liên xã; Đường ven biển 4C

 

 

 

 

 

x

 

 

31

Thôn Tiên Phong, xã Quảng Lợi

Đường ven biển

 

 

 

 

 

x

 

 

32

Xã Quảng Đức

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

33

Thôn Châu Giang, xã Quảng Châu

Khu vực Cảng

 

 

 

 

 

x

 

 

34

Xã Quảng Minh

Ngã Ba Voi đi Sầm Sơn

 

 

 

x

 

 

 

 

35

Xã Quảng Châu

Đại lộ Nam Sông Mã

 

 

 

x

 

 

 

 

36

Xã Quảng Lưu

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

37

Xã Quảng Giao

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

38

Thôn 4 Đông Bắc, xã Quảng Vinh

Tuyến đường 4C - Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

IX

Huyện Hà Trung

 

17

 

 

8

6

3

 

 

1

Xã Hà Dương

Quốc lộ 1A; Km 294+600 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Xã Hà Bình

Quốc lộ 1A; Km 298+300 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

3

Thị trấn huyện

Quốc lộ 1A; Km 302+150 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

4

Thị trấn huyện

Quốc lộ 1A; Km 302+650 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

5

Xã Hà Dương

Quốc lộ 1A; Km 295+300 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

6

Xã Hà Phong

Quốc lộ 217, Km 0+650 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

7

Xã Hà Lĩnh

Quốc lộ 217, Km 7+950 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

8

Thôn 2 Cẩm Sơn, xã Hà Tiến

Tỉnh lộ 523

 

 

 

 

 

x

 

 

9

Xã Hà Bắc

Tỉnh lộ 522

 

 

 

x

 

 

 

 

10

Xã Hà Tân

Tỉnh lộ 523

 

 

 

 

 

x

 

 

11

Xã Hà Phú

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

12

Xã Hà Long

Đường Liên xã

 

 

 

x

 

 

 

 

13

Xã Hà Lai

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

14

Xã Hà Yên

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

15

Thôn Kim Tiên, xã Hà Đông

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

16

Xã Hà Ninh

Tỉnh lộ 508

 

 

 

x

 

 

 

 

17

Xã Hà Lâm

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

X

Huyện Nga Sơn

 

21

 

 

7

10

4

 

 

1

Xã Nga Điền

Quốc lộ 10, Km 187-187+500

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Xã Nga Phú

Quốc lộ 10, Km 187+900 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

3

Xã Nga An

Km 192, Quốc lộ 10 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

4

Xóm Hải Bình, xã Nga Hải

Quốc lộ 10, Km 194+870 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

5

Xã Nga Giáp

Quốc lộ 10 Km 196+400 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

6

Xóm 5, xã Nga Yên

Quốc lộ 10 Km 197+680 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

7

Xã Nga Mỹ

Km 199+800, Quốc lộ 10 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

8

Xóm 2, xã Nga Trung

Quốc lộ 10, Km 200+670 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

9

Xóm 6, xã Nga Bạch

Quốc lộ 10, Km 202+750 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

10

Xã Nga Mỹ

Tỉnh lộ 508

 

 

 

 

x

 

 

 

11

Làng Thượng, xã Nga Thắng

Tỉnh lộ 508

 

 

 

 

 

x

 

 

12

Xóm Tứ Thôn, xã Nga Vịnh

Tỉnh lộ 527

 

 

 

 

x

 

 

 

13

Xã Nga Liên

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

14

Xóm 8, xã Nga Liên

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

15

Xã Nga Trường

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

16

Xã Nga Điền

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

17

Xã Nga Văn

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

18

Xã Nga Thanh

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

19

Xóm Thiện 3, xã Nga Thiện

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

20

Xã Nga Hưng

Đường Liên xã

 

 

 

x

 

 

 

 

21

Xóm 1, xã Nga Thuỷ

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

XI

Huyện Yên Định

 

28

 

 

6

14

8

 

 

1

Xã Định Long

Quốc lộ 45, Km 47+200 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Thị trấn Quán Lào

Quốc lộ 45, Km 49+20 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

3

Xã Yên Trung

Tỉnh lộ 518

 

 

 

 

x

 

 

 

4

Xã Yên Tâm

Tỉnh lộ 518

 

 

 

 

x

 

 

 

5

Xã Yên Lâm

Tỉnh lộ 518

 

 

 

 

x

 

 

 

6

Xã Quý Lộc

Tỉnh lộ 518

 

 

 

 

x

 

 

 

7

Xã Yên Giang

Tỉnh lộ 516B

 

 

 

 

x

 

 

 

8

Thôn 6, xã Định Thành

Tỉnh lộ 516C

 

 

 

 

 

x

 

 

9

Xã Yên Bái

Tỉnh lộ 515D

 

 

 

 

x

 

 

 

10

Xã Định Tân

Tỉnh lộ 516C

 

 

 

x

 

 

 

 

11

Đội 5, xã Yên Trường

Tỉnh lộ 518

 

 

 

 

 

x

 

 

12

Xã Yên Thịnh

Tỉnh lộ 515D

 

 

 

 

x

 

 

 

13

Thôn Hành Chính, xã Yên Lâm

Tỉnh lộ 518

 

 

 

 

x

 

 

 

14

Thôn Duyên Hy, xã Định Hưng

Tỉnh lộ 516C

 

 

 

 

 

x

 

 

15

Thôn 4, xã Yên Phú

Tỉnh lộ 516B

 

 

 

 

 

x

 

 

16

Thôn 2, xã Yên Giang

Tỉnh lộ 516B

 

 

 

 

 

x

 

 

17

Xã Yên Lâm (Ngã Ba Cao Khánh)

Tỉnh lộ 518

 

 

 

 

x

 

 

 

18

Xã Định Tăng

Tỉnh lộ 516B

 

 

 

 

 

x

 

 

19

Thửa số 745, tờ bản đồ số 07; thôn 8, xã Định Liên

Quốc lộ 45, Km 47+320 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

20

Xã Yên Thọ

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

21

Thôn Thung Thượng, xã Định Hoà

Tỉnh lộ 516C

 

 

 

 

 

x

 

 

22

Thôn Mỹ Quan, xã Yên Tâm

Tỉnh lộ 518B

 

 

 

x

 

 

 

 

23

Thôn 3, xã Định Công

Tỉnh lộ 516C

 

 

 

 

x

 

 

 

24

Thị trấn huyện

Đường đi cầu Hoành Mới

 

 

 

x

 

 

 

 

25

Thôn Hanh Cát 1, xã Yên Lạc

Tỉnh lộ 516B

 

 

 

 

x

 

 

 

26

Thôn Trịnh Xá, xã Yên Ninh

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

27

Xã Yên Trung

Tỉnh lộ 518

 

 

 

 

x

 

 

 

28

Thôn Duyên Hy, xã Định Hưng

Đường đi cầu Hoành Mới (Liên xã)

 

 

 

 

x

 

 

 

XII

Huyện Thiệu Hóa

 

15

 

 

2

7

6

 

 

1

Thôn Phong Phú, xã Thiệu Long

Quốc lộ 45, Km 55+10 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Thị trấn huyện

Quốc lộ 45, Km 59+950 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

3

Xã Thiệu Tâm

Tỉnh lộ 515

 

 

 

 

 

x

 

 

4

Thôn 3, xã Thiệu Lý

Tỉnh lộ 515B

 

 

 

 

 

x

 

 

5

Xã Thiệu Toán

Tỉnh lộ 505

 

 

 

 

x

 

 

 

6

Xã Thiệu Vũ

Tỉnh lộ 506B

 

 

 

x

 

 

 

 

7

Thôn Đồng Trau, Đông Mỹ 2, xã Thiệu Duy

Tỉnh lộ 516C

 

 

 

 

 

x

 

 

8

Thôn Dân Chính, xã Thiệu Chính

Tỉnh lộ 515

 

 

 

 

 

x

 

 

9

Thôn Mật Thôn, xã Thiệu Phúc

Tỉnh lộ 516C

 

 

 

 

x

 

 

 

10

Xã Thiệu Châu

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

11

Thôn 4, xã Thiệu Viên

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

12

Thôn Hương Lâm, xã Thiệu Giang

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

13

Thôn 4, xã Thiệu Vận

Tỉnh lộ 515

 

 

 

 

 

x

 

 

14

Thôn Cổ Đô, xã Thiệu Đô

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

15

Thôn Thiệu Phong, xã Thiệu Ngọc

Tỉnh lộ 506B

 

 

 

 

x

 

 

 

XIII

Huyện Hoằng Hóa

 

35

 

2

13

15

5

 

 

1

Xã Hoằng Trung

Quốc lộ 1A; Km 311+350 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Xã Hoằng Quý

Quốc lộ 1A; Km 312+900 (Phải tuyến)

 

 

x

 

 

 

 

 

3

Xã Hoằng Quý

Quốc lộ 1A; Km 313+670 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

4

Xã Hoằng Phú

Quốc lộ 1A; Km 314+850 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

5

Xã Hoằng Quỳ

Quốc lộ 1A; Km 315+860 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

6

Xã Hoằng Xuyên

Quốc lộ 10, Km 220+720 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

7

Thị trấn huyện

Km 225+500, Quốc lộ 10 (Trái tuyến)

 

 

 

 

 

x

 

 

8

Xã Hoằng Vinh

Quốc lộ 10, Km 226+500-227+500

 

 

 

x

 

 

 

 

9

Xã Hoàng Minh

Quốc lộ 10, Km 227+500-228 (Trái tuyến)

 

 

x

 

 

 

 

 

10

Thị trấn huyện

Quốc lộ 10

 

 

 

 

x

 

 

 

11

Xã Hoằng Thành

Quốc lộ 10

 

 

 

 

x

 

 

 

12

Xã Hoằng Đạo

Quốc lộ 10

 

 

 

x

 

 

 

 

13

Xã Hoằng Đạt

Quốc lộ 10

 

 

 

x

 

 

 

 

14

Xã Hoằng Thắng

Quốc lộ 10

 

 

 

x

 

 

 

 

15

Xã Hoằng Tân

Quốc lộ 10

 

 

 

x

 

 

 

 

16

Xã Hoằng Ngọc

Tỉnh lộ 510

 

 

 

 

 

x

 

 

17

Xã Hoằng Trường

Tỉnh lộ 510B

 

 

 

 

 

x

 

 

18

Xã Hoằng Lương

Tỉnh lộ 509

 

 

 

 

x

 

 

 

19

Xã Hoằng Phụ

Tỉnh lộ 510B

 

 

 

 

x

 

 

 

20

Thôn Lương Quán, xã Hoằng Lương

Tỉnh lộ 509

 

 

 

 

x

 

 

 

21

Thôn 4, xã Hoằng Đạo

Tỉnh lộ 510

 

 

 

x

 

 

 

 

22

Đội 10, xã Hoàng Yến

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

23

Xã Hoằng Châu

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

24

Thôn Kim Tân, xã Hoằng Tiến

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

25

Thôn 6, xã Hoằng Ngọc

Đường Liên xã

 

 

 

x

 

 

 

 

26

Xã Hoằng Hải

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

27

Xã Hoằng Thanh

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

28

Thôn Hoàng Đồng, xã Hoằng Đồng

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

29

Thôn 4, xã Hoằng Thịnh

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

30

Thôn Bắc Hải, xã Hoằng Phong

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

31

Xã Hoằng Thành

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

32

Thôn Gia Hòa, xã Hoằng Thắng

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

33

Thôn Trinh Nga, xã Hoằng Trinh

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

34

Thôn 6 và 8, xã Hoằng Thịnh

Đường vành đai (Phía Đông)

 

 

 

x

 

 

 

 

35

Thôn Đại Điền, xã Hoằng Khánh

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

XIV

Huyện Hậu Lộc

 

23

1

 

10

5

7

 

 

1

Xã Đại Lộc

Quốc lộ 1A; Km 305+600 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Xã Đại Lộc

Quốc lộ 1A; Km 306+666 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

3

Xã Triệu Lộc

Quốc lộ 1A; Km 308+700 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

4

Khu đô thị Bà Triệu, xã Triệu Lộc

Quốc lộ 1A; Km 309+300 (Phải tuyến)

 

x

 

 

 

 

 

 

5

Xã Hoa Lộc

Quốc lộ 10; Km 209+850 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

6

Xã Mỹ Lộc

Quốc lộ 10; Km 215 (Phải tuyến)

 

 

 

 

 

x

 

 

7

Xã Phú Lộc

Quốc lộ 10

 

 

 

x

 

 

 

 

8

Xã Liên Lộc

Quốc lộ 10

 

 

 

x

 

 

 

 

9

Xã Xuân Lộc

Quốc lộ 10

 

 

 

x

 

 

 

 

10

Thôn Minh Thịnh, xã Minh Lộc

Tỉnh lộ 526

 

 

 

 

 

x

 

 

11

Xã Lộc Tân

Tỉnh lộ 526B

 

 

 

x

 

 

 

 

12

Xã Triệu Lộc

Tỉnh lộ 526B

 

 

 

x

 

 

 

 

13

Xã Lộc Sơn

Tỉnh lộ 526B

 

 

 

 

x

 

 

 

14

Xã Tiến Lộc

Tỉnh lộ 526B

 

 

 

 

x

 

 

 

15

Thôn Minh Hùng, xã Minh Lộc

Tỉnh lộ 526

 

 

 

 

 

x

 

 

16

Xã Ngư Lộc

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

17

Xã Phú Lộc

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

18

Xã Tuy Lộc

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

19

Xã Minh Lộc

Đường Tỉnh lộ

 

 

 

 

 

x

 

 

20

Khu Đồng Cửa, xã Thành Lộc

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

21

Xã Hòa Lộc

Đường Liên xã

 

 

 

x

 

 

 

 

22

Thôn Vạn Thắng, xã Đa Lộc

Tỉnh lộ 526

 

 

 

 

x

 

 

 

23

Xã Thịnh Lộc

Đường Tỉnh lộ

 

 

 

x

 

 

 

 

XV

Huyện Tĩnh Gia

 

38

1

1

21

10

5

 

 

1

Xã Hải Châu

Quốc lộ 1A, Km 349+850 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Xã Hải Ninh

Quốc lộ 1A, Km 353+250 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

3

Xã Hải An

Quốc lộ 1A, Km 354+650 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

4

Xã Tân Dân

Quốc Lộ 1A, Km 356-357

 

 

 

x

 

 

 

 

5

Xã Hải Lĩnh

Quốc lộ 1A, Km 359+90 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

6

Xã Ninh Hải

Quốc lộ 1A, Km 362 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

7

Thôn Văn Sơn, Quang Trung, xã Ninh Hải

Quốc lộ 1A, Km 362+700 (Trái tuyến)

 

 

x

 

 

 

 

 

8

Thị trấn huyện (xã Hải Hòa cũ)

Quốc lộ 1A, Km 366+500 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

9

Thị trấn huyện

Quốc lộ 1A, Km 366+300 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

10

Thị trấn huyện

Quốc lộ 1A, Km 365-366

 

 

 

x

 

 

 

 

11

Xã Nguyên Bình

Quốc lộ 1A, 367+150 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

12

Xã Xuân Lâm

Quốc lộ 1A Km 370+120 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

13

Xã Xuân Lâm

Quốc lộ 1A, Km 371+200 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

14

Xã Trúc Lâm

Quốc lộ 1A, Km 371+600 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

15

Thôn Hữu Lộc, xã Trúc Lâm

Quốc lộ 1A (Km 371+950) (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

16

Xã Tùng Lâm

Quốc lộ 1A, Km 375+400 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

17

Xã Tùng Lâm

Quốc lộ 1A, Km 376+900 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

18

Xã Mai Lâm

Quốc lộ 1A, Km 377+800 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

19

Xã Trường Lâm

Quốc lộ 1A, Km 382+50 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

20

Thôn 6, xã Tân Trường

Đường Nghi Sơn - Bãi Trành, Km 12+500 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

21

Xã Phú Sơn

Đường Nghi Sơn - Bãi Trành, Km 19+930 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

22

Xã Mai Lâm

Tỉnh lộ 513

 

x

 

 

 

 

 

 

23

Xã Hải Thượng

Tỉnh lộ 513

 

 

 

x

 

 

 

 

24

Xã Hải Yến

Tỉnh lộ 513

 

 

 

x

 

 

 

 

25

Xã Thanh Thuỷ

Tỉnh lộ 525

 

 

 

 

x

 

 

 

26

Xã Hùng Sơn

Tỉnh lộ 512

 

 

 

 

x

 

 

 

27

Thôn 1, xã Hải An

Tỉnh lộ 512

 

 

 

 

x

 

 

 

28

Cảng cá Lạch Bạng, xã Hải Thanh

Đường trong cảng cá

 

 

 

 

 

x

 

 

29

Xã Hải Thanh

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

30

Xã Hải Thanh

Đường trong cảng cá Lạch Bạng

 

 

 

 

x

 

 

 

31

Lô 16 TMDV, thôn Tiền Phong, xã Hải Bình

Đường Bắc Nam 2

 

 

 

x

 

 

 

 

32

Xã Bình Minh

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

33

Thôn 3, xã Phú Lâm

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

34

Xã Hải Bình

Đường Nội thị

 

 

 

 

 

x

 

 

35

Xã Hải Thanh

Đường xã - Khu vực ven biển

 

 

 

 

 

x

 

 

36

Xã Ngọc Lĩnh

Đường Liên xã 8B

 

 

 

 

x

 

 

 

37

Xã Mai Lâm

Tỉnh lộ 513

 

 

 

x

 

 

 

 

38

Xã Mai Lâm

Quốc lộ 1B

 

 

 

x

 

 

 

 

XVI

Huyện Vĩnh Lộc

 

5

 

 

2

3

 

 

 

1

Xã Vĩnh Hòa

Quốc lộ 217, Km 25+150 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Thị trấn huyện

Quốc lộ 217, Km 33+700 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

3

Thôn Thọ Vực, xã Vĩnh Ninh

Quốc lộ 45, Km 37+520 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

4

Xã Vĩnh Phúc

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

5

Xã Vĩnh Hùng

Đường 516B (Km 14+600)

 

 

 

x

 

 

 

 

XVII

Huyện Thạch Thành

 

25

 

 

5

15

5

 

 

1

Xã Thành Vân

Quốc Lộ 45, Km 11+750 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Thị trấn Vân Du

Quốc Lộ 45, Km 15+650 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

3

Xã Thành Kim

Quốc Lộ 45, Km 21+300 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

4

Thị trấn huyện

Quốc Lộ 45, Km 22+890 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

5

Thôn Phố, xã Thạch Quảng, huyện Thạch Thành

Đường HCM, Km 513+610 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

6

Xã Thành Tâm

Tỉnh lộ 522

 

 

 

 

x

 

 

 

7

Thị trấn Vân Du

Tỉnh lộ 522

 

 

 

 

x

 

 

 

8

Ngã ba, xã Thạch Quảng

Tỉnh lộ 516

 

 

 

 

 

x

 

 

9

Xã Thạch Tân (xã Thạch Bình cũ)

Tỉnh lộ 516

 

 

 

 

 

x

 

 

10

Thôn Hồi Phú, xã Thành Vinh

Tỉnh lộ 523

 

 

 

 

x

 

 

 

11

Xã Thạch Bình

Tỉnh lộ 516

 

 

 

 

 

x

 

 

12

Xã Thành Mỹ

Tỉnh lộ 523

 

 

 

 

x

 

 

 

13

Thôn Phù Bản, xã Thành Tân

Tỉnh lộ 522

 

 

 

 

x

 

 

 

14

Xã Thành Thọ

Tỉnh lộ 523

 

 

 

 

x

 

 

 

15

Xã Thạch Định

Tỉnh lộ 516

 

 

 

 

x

 

 

 

16

Xã Thành Tâm

Tỉnh lộ 522

 

 

 

 

x

 

 

 

17

Xã Thành Kim

Tỉnh lộ 516

 

 

 

 

x

 

 

 

18

Thôn Hòa Lễ, xã Thành An

Tỉnh lộ 523

 

 

 

 

x

 

 

 

19

Thôn 5, xã Thành Tiến

Tỉnh lộ 516B

 

 

 

 

 

x

 

 

20

Thôn Liên Sơn, xã Thạch Sơn

Tỉnh lộ 516

 

 

 

 

 

x

 

 

21

Làng Sồi, xã Thành Minh

Tỉnh lộ 522

 

 

 

 

x

 

 

 

22

Xã Thạch Quảng

Đường Nội thị

 

 

 

 

x

 

 

 

23

Khu 6, thị trấn huyện

Quốc Lộ 45, Km 23+500

 

 

 

 

x

 

 

 

24

Thôn Cẩm Lợi 1, xã Thạch Cẩm

Tỉnh lộ 516

 

 

 

 

x

 

 

 

25

Thôn Eo Bàn, xã Thành Long

Tỉnh lộ 516B

 

 

 

 

x

 

 

 

XVIII

Huyện Cẩm Thủy

 

17

 

 

6

8

3

 

 

1

Thôn Cẩm Hoa, xã Cẩm Tú

Đường HCM Km 519+250 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Thôn Đại Đồng 1,2, xã Cẩm Sơn

Đường HCM Km 523+125 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

3

Thôn Trung Tâm, xã Cẩm Châu

Đường HCM Km 531+950 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

4

Xã Cẩm Ngọc

Quốc lộ 217, Km 47+420 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

5

Xã Cẩm Ngọc

Quốc lộ 217, Km 53+550 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

6

Thị trấn huyện

Quốc lộ 217, Km 58+100 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

7

Tổ 9, thị trấn huyện

Quốc lộ 217, Km 61 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

8

Xã Cẩm Thành

Quốc lộ 217, Km 71+150 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

9

Xã Cẩm Quý

Tỉnh lộ 523B

 

 

 

 

x

 

 

 

10

Xã Cẩm Vân

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

11

Xã Cẩm Long

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

12

Xã Cẩm Yên

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

13

Xã Cẩm Tâm

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

14

Thôn Đống Trạ, xã Cẩm Phong

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

15

Xã Cẩm Vân

Đường Liên xã

 

 

 

x

 

 

 

 

16

Xã Cẩm Phong

Đường tránh Đông thị trấn

 

 

 

x

 

 

 

 

17

Thị trấn huyện

Đường tránh Tây thị trấn

 

 

 

x

 

 

 

 

XIX

Huyện Ngọc Lặc

 

20

 

2

8

6

4

 

 

1

Phố 1, xã Quang Trung

Phía Tây, đường HCM Km 539+800 (Phải tuyến)

 

 

x

 

 

 

 

 

2

Thôn Trung Hưng, phố 1, xã Quang Trung

Phía Đông, đường HCM Km 540+50 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

3

Thôn Hạ Sơn, xã Ngọc Khê, huyện Ngọc Lặc

Đường HCM Km 545+550

 

 

 

x

 

 

 

 

4

Thôn Muỗn, xã Minh Sơn

Đường HCM Km 550+300 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

5

Thôn 2, xã Minh Tiến, huyện Ngọc Lặc

Đường HCM; Km 556 (Phải tuyến)

 

 

x

 

 

 

 

 

6

Thôn Ba Si, xã Kiên Thọ

Đường HCM Km 559+350 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

7

Thôn Ba Si, xã Kiên Thọ

Đường HCM Km 559+500 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

8

Xã Ngọc Khuê

Quốc lộ 15, Km 108+500 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

9

Thị trấn huyện

Đường Nội thị

 

 

 

 

x

 

 

 

10

Thị trấn huyện

Đường Nội thị

 

 

 

 

x

 

 

 

11

Xã Thuý Sơn

Đường Nội thị

 

 

 

 

x

 

 

 

12

Nông trường Lam Sơn, xã Lam Sơn

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

13

Nông trường Sông Âm, xã Nguyệt Ấn

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

14

Phố Châu, xã Minh Sơn

Đường Liên xã

 

 

 

x

 

 

 

 

15

Xã Cao Thịnh

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

16

Xã Nguyệt Ấn

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

17

Thôn Thọ Phú, xã Kiên Thọ

Đường Liên xã

 

 

 

x

 

 

 

 

18

Xã Cao Ngọc

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

19

Xã Ngọc Liên

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

20

Xã Ngọc Trung

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

XX

Huyện Lang Chánh

 

8

 

 

2

3

3

 

 

1

Thị trấn huyện

Quốc lộ 15, Km 94+850 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

2

Xã Quang Hiến

Tỉnh lộ 530

 

 

 

x

 

 

 

 

3

Xã Yên Khương

Tỉnh lộ 530

 

 

 

 

 

x

 

 

4

Thị trấn huyện

Đường Nội thị

 

 

 

 

x

 

 

 

5

Thôn Poong, xã Giao Thiện

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

6

Lô số 27, bản Trãi 2, thị trấn huyện

Đường Nội thị

 

 

 

 

 

x

 

 

7

Xã Yên Thắng

Tỉnh lộ 530- Đường tuần tra biên giới

 

 

 

 

x

 

 

 

8

Thị trấn huyện

Quốc lộ 15, Km 91-92

 

 

 

x

 

 

 

 

XXI

Huyện Như Xuân

 

12

1

1

5

3

2

 

 

1

Xã Thượng Ninh

Đường HCM Km 590+120 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Thôn Mỹ Ré, xã Yên Lễ, huyện Như Xuân

Đường HCM Km 597+700 (Trái tuyến)

 

 

x

 

 

 

 

 

3

Xã Hóa Quỳ

Đường HCM Km 603+400 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

4

Xã Xuân Quỳ

Đường HCM Km 607+175 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

5

Xã Xuân Hoà

Đường HCM Km 617+750 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

6

Xã Bãi Trành

Đường HCM Km 628+160 (Phải tuyến)

 

x

 

 

 

 

 

 

7

Thị trấn huyện

Quốc lộ 45, Km 132+400 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

8

Làng Mơ, xã Xuân Bình

Đường Nghi Sơn - Bãi Trành, 52+950 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

9

Xã Yên Lễ

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

10

Xã Thanh Quân

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

11

Thôn Lâm Chính, xã Thanh Xuân

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

12

Xã Cát Vân

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

XXII

Huyện Như Thanh

 

5

 

 

2

 

3

 

 

1

Thị trấn huyện

Quốc lộ 45, Km 112+110 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Thôn Hải Xuân, xã Hải Long

Quốc lộ 45, Km 115+600 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

3

Xã Phú Nhuận

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

4

Xã Mậu Lâm

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

5

Thôn 3, xã Cán Khê

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

XXIII

Huyện Thường Xuân

 

13

 

 

2

10

1

 

 

1

Thôn Sơn Minh, xã Luận Thành (Đô thị Khe Hạ)

Đường HCM Km 576+225 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Thôn Khe Hạ, xã Luận Thành

Đường HCM Km 579+190 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

3

Thị trấn huyện

Tỉnh lộ 507

 

 

 

 

x

 

 

 

4

Xã Xuân Dương

Tỉnh lộ 507

 

 

 

 

x

 

 

 

5

Xã Lương Sơn

Tỉnh lộ 507

 

 

 

 

x

 

 

 

6

Xã Vạn Xuân

Tỉnh lộ 507

 

 

 

 

 

x

 

 

7

Xã Bát Mọt

Tỉnh lộ 507

 

 

 

 

x

 

 

 

8

Thôn Xuân Thắng, xã Ngọc Phụng

Tỉnh lộ 507

 

 

 

 

x

 

 

 

9

Thôn Ngọc Thượng, xã Lương Sơn

Tỉnh lộ 507

 

 

 

 

x

 

 

 

10

Xã Xuân Cẩm

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

11

Xã Xuân Mỹ (Hồ Cửa Đạt)

Đường Nội thị

 

 

 

 

x

 

 

 

12

Thôn Chiềng, xã Yên Nhân

Tỉnh lộ 507

 

 

 

 

x

 

 

 

13

Xã Tân Thành

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

XXIV

Huyện Bá Thước

 

12

 

 

4

5

3

 

 

1

Xã Điền Lư

Quốc lộ 217, Km 83+50 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Thị trấn huyện

Quốc lộ 217, Km 92+900 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

3

Thị trấn huyện

Quốc lộ 217, Km 95+210 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

4

Xã Thiết Ống

Quốc lộ 217, Km 103+420 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

5

Đồng Tâm, xã Thiết Ống

Quốc lộ 15, Km 75+700 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

6

Xã Lương Ngoại

Tỉnh lộ 523B

 

 

 

 

x

 

 

 

7

Xã Lương Nội

Tỉnh lộ 523B

 

 

 

 

 

x

 

 

8

Phố Đoàn, Quốc Thành, xã Ban Công

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

9

Thôn Đủ, xã Lũng Liêm

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

10

Thôn La Hán, xã Ban Công

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

11

Thôn Quang Trung, xã Lương Trung

Tỉnh lộ 523B

 

 

 

 

x

 

 

 

12

Thôn Bá Lộc, xã Thiết Ống

Đô thị Đồng Tâm-QL27-QL15

 

 

 

x

 

 

 

 

XXV

Huyện Quan Hóa

 

6

 

 

1

3

2

 

 

1

Xã Phú Lệ

Quốc lộ 15, Km 34+500 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

2

Thị trấn huyện

Quốc lộ 15, Km 56+500 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

3

Khu 5, thị trấn huyện

Quốc lộ 15, Km 58+200 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

4

Xã Hiền Kiệt

Tỉnh lộ 520

 

 

 

 

 

x

 

 

5

Xã Trung Sơn

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

6

Xã Nam Động

Tỉnh lộ 520

 

 

 

 

x

 

 

 

XXVI

Huyện Quan Sơn

 

5

 

 

1

4

 

 

 

1

Km 22, xã Trung Thượng

Quốc lộ 217, Km 129+00 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

2

Thị trấn huyện

Quốc lộ 217, Km 142+100 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

3

Km 61, xã Sơn Điện

Quốc lộ 217, Km 168+600 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

4

Xã Na Mèo

Quốc lộ 217, Km 195+300 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

5

Bản Na Mèo, xã Na Mèo

Đường Nội thị

 

 

 

 

x

 

 

 

XXVII

Huyện Mường Lát

 

7

 

 

1

3

3

 

 

1

Thị trấn huyện

Tỉnh lộ 520

 

 

 

 

x

 

 

 

2

Xã Tén Tần

Tỉnh lộ 520

 

 

 

 

x

 

 

 

3

Xã Trung Lý

Tỉnh lộ 520

 

 

 

 

 

x

 

 

4

Xã Pù Nhi

Tỉnh lộ 520

 

 

 

 

 

x

 

 

5

Thị trấn huyện

Đường Nội thị

 

 

 

x

 

 

 

 

6

Xã Mường Chanh

Đường tuần tra biên giới - đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

7

Xã Nhi Sơn

Tỉnh lộ 520

 

 

 

 

x

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DANH MỤC CỬA HÀNG XĂNG DẦU NÂNG CẤP TRƯỚC NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 15/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Địa điểm

Tuyến đường

Tổng

Cấp loại

Ghi chú

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

Loại V

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

TỔNG CỘNG

 

125

0

2

24

53

46

 

I

TP. Thanh Hóa

 

9

 

 

3

5

1

 

1

Xã Quảng Thịnh

Quốc lộ 1A; Km 330+300 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

2

Xã Quảng Phú

Quốc lộ 47, Km 9+200 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

3

Xã Đông Tân

Quốc lộ 47, Km 19+900 (Phải tuyến)

 

 

 

 

 

x

 

4

Xã Đông Lĩnh (Núi 1)

Quốc lộ 45, Km 72+500 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

5

Phường Quảng Hưng

Cảng Lễ Môn

 

 

 

 

x

 

 

6

Phố Dốc Ga, phường Phú Sơn

Đường Nội thành

 

 

 

 

x

 

 

7

Phường Đông Thọ

Đường Bà Triệu

 

 

 

 

x

 

 

8

Triệu Quốc Đạt, phường Điện Biên (di chuyển, nâng cấp, xây mới)

Đường Triệu Quốc Đạt (Nội thành)

 

 

 

 

x

 

 

9

Xã Đông Vinh

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

II

Thị xã Sầm Sơn

 

2

 

 

1

 

1

 

1

Phường Trường Sơn

Quốc lộ 47, Km 1+100 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

2

Xã Quảng Cư

Đường Nội thị

 

 

 

 

 

x

 

III

Thị xã Bỉm Sơn

 

2

 

 

2

 

 

 

1

Phường Ngọc Trạo

Quốc lộ 1A; Km 290+900 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

2

Phường Đông Sơn

Nội thị, đường vào Mỏ Đá

 

 

 

x

 

 

 

IV

Huyện Thọ Xuân

 

9

 

 

2

2

5

 

1

Thị trấn Sao Vàng

Quốc lộ 47, Km 53+600 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

2

Thị trấn Sao Vàng

Quốc lộ 47, Km 58+530 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

3

Thị trấn Lam Sơn

Quốc lộ 47, Km 61+80 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

4

Thôn Phúc Lâm, xã Xuân Lam (di chuyển, nâng cấp, xây mới)

Đường tránh Lam Kinh

 

 

 

 

 

x

 

5

Xã Xuân Vinh

Tỉnh lộ 506B

 

 

 

 

 

x

 

6

Xã Nam Giang

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

 

x

 

7

Xóm 3, xã Tây Hồ

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

x

 

 

8

Xã Xuân Lai

Tỉnh lộ 515D

 

 

 

 

 

x

 

9

Xã Xuân Thiên

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

V

Huyện Nông Cống

 

12

 

 

1

7

4

 

1

Xã Tế Lợi

Quốc lộ 45, Km 99+110 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

2

Xã Tân Khang

Tỉnh lộ 506, km 3+700

 

 

 

 

x

 

 

3

Thôn Ngọc Chẩm, xã Thăng Long II

Tỉnh lộ 505, km 4+900

 

 

 

 

x

 

 

4

Xã Công Liêm

Tỉnh lộ 505, km 8+500

 

 

 

 

 

x

 

5

Đội 3, xã Minh Khôi

Tỉnh lộ 525, km 13+500

 

 

 

 

 

x

 

6

Đội 4, xã Thăng Bình

Tỉnh lộ 512, km 8

 

 

 

 

x

 

 

 

7

Đội 11, xã Minh Khôi

Tỉnh lộ 525, km 15+100

 

 

 

 

x

 

 

 

8

Xã Tân Thọ

Tỉnh lộ 506, km 6+500

 

 

 

 

 

x

 

 

9

Xã Thăng Long I

Tỉnh lộ 505, km 4+450

 

 

 

 

x

 

 

 

10

Xã Trường Sơn

Tỉnh lộ 525, km 9+600

 

 

 

 

x

 

 

 

11

Xã Yên Mỹ

Tỉnh lộ 505, km 17+300

 

 

 

 

 

x

 

 

12

Thị trấn huyện

Đường Nội thị

 

 

 

 

x

 

 

 

VI

Huyện Triệu Sơn

 

8

 

 

 

5

3

 

 

1

Xã Thọ Vực

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

 

x

 

 

2

Xã Hợp Thắng

Tỉnh lộ 514

 

 

 

 

x

 

 

 

3

Thôn 4, xã Hợp Lý

Tỉnh lộ 514

 

 

 

 

x

 

 

 

4

Thôn 3, xã Tân Ninh

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

x

 

 

 

5

Thôn 10, xã Tân Ninh (di chuyển, nâng cấp, xây mới)

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

 

x

 

 

6

Xã Thọ Bình

Tỉnh lộ 514

 

 

 

 

x

 

 

 

7

Xã Hợp Thành

Tỉnh lộ 514

 

 

 

 

 

x

 

 

8

Thị trấn huyện

Đường Nội thị

 

 

 

 

x

 

 

 

VII

Huyện Quảng Xương

 

12

 

 

3

1

8

 

 

1

Xã Quảng Ninh

Quốc lộ 1A; Km 336+300 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Xã Quảng Ninh

Quốc lộ 1A; Km 337+300 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

3

Xã Quảng Lĩnh

Quốc lộ 1A; Km 343+600 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

4

Xã Quảng Yên

Quốc lộ 45, Km 85+800 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

5

Xã Quảng Lưu

Quốc lộ 10, Km 8+950 (Phải tuyến)

 

 

 

 

 

x

 

 

6

Thôn Đông Đa, xã Quảng Phong

Đường Thanh Niên

 

 

 

 

 

x

 

 

7

Xã Quảng Hùng

Đường Liên xã 4C

 

 

 

 

 

x

 

 

8

Xã Quảng Hợp

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

9

Xã Quảng Thái

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

10

Xã Quảng Hoà

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

11

Thôn Trung Đông, xã Quảng Trường

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

12

Xã Quảng Văn

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

VIII

Huyện Hà Trung

 

4

 

 

1

1

2

 

 

1

Xã Hà Dương

Quốc lộ 1A; Km 294+600 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Xã Hà Phong

Quốc lộ 217, Km 0+650 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

3

Thôn 2 Cẩm Sơn, xã Hà Tiến

Tỉnh lộ 523

 

 

 

 

 

x

 

 

4

Xã Hà Tân

Tỉnh lộ 523

 

 

 

 

 

x

 

 

IX

Huyện Nga Sơn

 

5

 

 

1

3

1

 

 

1

Xã Nga Phú

Quốc lộ 10, Km 187+900 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

2

Xã Nga An

Km 192, Quốc lộ 10 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

3

Xã Nga Mỹ

Km 199+800, Quốc lộ 10 (Phải tuyến)

 

 

 

 

X

 

 

 

4

Xã Nga Liên

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

5

Xã Nga Văn

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

X

Huyện Yên Định

 

9

 

 

 

6

3

 

 

1

Xã Yên Tâm

Tỉnh lộ 518

 

 

 

 

x

 

 

 

2

Xã Yên Lâm

Tỉnh lộ 518

 

 

 

 

x

 

 

 

3

Xã Quý Lộc

Tỉnh lộ 518

 

 

 

 

x

 

 

 

4

Xã Yên Giang

Tỉnh lộ 516B

 

 

 

 

x

 

 

 

5

Thôn 6, xã Định Thành

Tỉnh lộ 516C

 

 

 

 

 

x

 

 

6

Xã Yên Bái

Tỉnh lộ 515D

 

 

 

 

x

 

 

 

7

Xã Yên Thịnh

Tỉnh lộ 515D

 

 

 

 

x

 

 

 

8

Thôn 4, xã Yên Phú

Tỉnh lộ 516B

 

 

 

 

 

x

 

 

9

Xã Định Tăng

Tỉnh lộ 516B

 

 

 

 

 

x

 

 

XI

Huyện Thiệu Hóa

 

2

 

 

 

 

2

 

 

1

Xã Thiệu Tâm

Tỉnh lộ 515

 

 

 

 

 

x

 

 

2

Thôn 4, xã Thiệu Viên

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

XII

Huyện Hoằng Hóa

 

5

 

 

1

2

2

 

 

1

Xã Hoằng Phú

Quốc lộ 1A; Km 314+850 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Xã Hoằng Thành

Quốc lộ 10

 

 

 

 

x

 

 

 

3

Xã Hoằng Ngọc

Tỉnh lộ 510

 

 

 

 

 

x

 

 

4

Xã Hoằng Trường

Tỉnh lộ 510B

 

 

 

 

 

x

 

 

5

Xã Hoằng Phụ

Tỉnh lộ 510B

 

 

 

 

x

 

 

 

XIII

Huyện Hậu Lộc

 

4

 

 

 

 

4

 

 

1

Xã Mỹ Lộc

Quốc lộ 10; Km 215 (Phải tuyến)

 

 

 

 

 

x

 

 

2

Thôn Minh Hùng, xã Minh Lộc

Tỉnh lộ 526

 

 

 

 

 

x

 

 

3

Xã Phú Lộc

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

4

Xã Tuy Lộc

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

XIV

Huyện Tĩnh Gia

 

5

 

 

 

4

1

 

 

1

Xã Phú Sơn

Đường Nghi Sơn - Bãi Trành, Km 19+930 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

2

Xã Thanh Thuỷ

Tỉnh lộ 525

 

 

 

 

x

 

 

 

3

Xã Hùng Sơn

Tỉnh lộ 512

 

 

 

 

x

 

 

 

4

Cảng cá Lạch Bạng, xã Hải Thanh

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

5

Xã Hải Thanh

Đường trong cảng cá Lạch Bạng

 

 

 

 

x

 

 

 

XV

Huyện Vĩnh Lộc

 

2

 

 

 

2

 

 

 

1

Thị trấn huyện

Quốc lộ 217, Km 33+700 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

2

Thôn Thọ Vực, xã Vĩnh Ninh

Quốc lộ 45, Km 37+520 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

XVI

Huyện Thạch Thành

 

8

 

 

2

3

3

 

 

1

Xã Thành Kim

Quốc Lộ 45, Km 21+300 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Thị trấn huyện

Quốc Lộ 45, Km 22+890 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

3

Thị trấn Vân Du

Tỉnh lộ 522

 

 

 

 

x

 

 

 

4

Xã Thạch Tân (xã Thạch Bình cũ)

Tỉnh lộ 516

 

 

 

 

 

x

 

 

5

Thôn Hồi Phú, xã Thành Vinh

Tỉnh lộ 523

 

 

 

 

x

 

 

 

6

Xã Thạch Bình

Tỉnh lộ 516

 

 

 

 

 

x

 

 

7

Xã Thạch Định

Tỉnh lộ 516

 

 

 

 

x

 

 

 

8

Thôn Liên Sơn, xã Thạch Sơn

Tỉnh lộ 516

 

 

 

 

 

x

 

 

XVII

Huyện Cẩm Thủy

 

4

 

 

 

3

1

 

 

1

Xã Cẩm Ngọc

Quốc lộ 217, Km 53+550 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

2

Thị trấn huyện

Quốc lộ 217, Km 58+100 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

3

Xã Cẩm Vân

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

 

4

Xã Cẩm Long

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

XVIII

Huyện Ngọc Lặc

 

3

 

1

1

 

1

 

 

1

Phố 1, xã Quang Trung

Phía Tây, đường HCM Km 539+800 (Phải tuyến)

 

 

x

 

 

 

 

 

2

Thôn Ba Si, xã Kiên Thọ

Đường HCM Km 559+350 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

3

Xã Nguyệt Ấn

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

XIX

Huyện Lang Chánh

 

2

 

 

 

1

1

 

 

1

Thị trấn huyện

Quốc lộ 15, Km 94+850 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

2

Thôn Poong, xã Giao Thiện

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

XX

Huyện Như Xuân

 

2

 

1

1

 

 

 

 

1

Thôn Mỹ Ré, xã Yên Lễ, huyện Như Xuân

Đường HCM Km 597+700 (Trái tuyến)

 

 

x

 

 

 

 

 

2

Làng Mơ, xã Xuân Bình

Đường Nghi Sơn - Bãi Trành, 52+950 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

XXI

Huyện Như Thanh

 

2

 

 

1

 

1

 

 

1

Thị trấn huyện

Quốc lộ 45, Km 112+110 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Thôn 3, xã Cán Khê

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

 

XXII

Huyện Thường Xuân

 

3

 

 

1

2

 

 

 

1

Thôn Khe Hạ, xã Luận Thành, huyện Thường Xuân

Đường HCM Km 579+190 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Thị trấn huyện

Tỉnh lộ 507

 

 

 

 

x

 

 

 

3

Thôn Ngọc Thượng, xã Lương Sơn

Tỉnh lộ 507

 

 

 

 

x

 

 

 

XXIII

Huyện Bá Thước

 

3

 

 

1

2

 

 

 

1

Xã Điền Lư

Quốc lộ 217, Km 83+50 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

2

Đồng Tâm, xã Thiết Ống

Quốc lộ 15, Km 75+700 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

3

Xã Lương Ngoại

Tỉnh lộ 523B

 

 

 

 

x

 

 

 

XXIV

Huyện Quan Hóa

 

3

 

 

1

1

1

 

 

1

Xã Phú Lệ

Quốc lộ 15, Km 34+500 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

2

Khu 5, thị trấn huyện

Quốc lộ 15, Km 58+200 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

3

Xã Hiền Kiệt

Tỉnh lộ 520

 

 

 

 

 

x

 

 

XXV

Huyện Quan Sơn

 

3

 

 

1

2

 

 

 

1

Km 22, xã Trung Thượng

Quốc lộ 217, Km 129+00 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

2

Km 61, xã Sơn Điện

Quốc lộ 217, Km 168+600 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

 

3

Xã Na Mèo

Quốc lộ 217, Km 195+300 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

 

XXVI

Huyện Mường Lát

 

2

 

 

 

1

1

 

 

1

Thị trấn huyện

Tỉnh lộ 520

 

 

 

 

x

 

 

 

2

Xã Trung Lý

Tỉnh lộ 520

 

 

 

 

 

x

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 03

DANH MỤC CỬA HÀNG KHÔNG ĐẢM BẢO TIÊU CHÍ VỀ KHOẢNG CÁCH; PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY; GẦN TRƯỜNG HỌC, CHỢ PHẢI THỰC HIỆN VIỆC XÓA BỎ
(Kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 15/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Địa điểm

Tuyến đường

Tổng

Cấp loại

Lộ trình thực hiện việc xóa bỏ

Ghi chú

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

Loại V

 

TỔNG CỘNG

 

72

0

0

17

33

22

 

 

I

TP. Thanh Hóa

 

14

 

 

1

9

4

 

 

1

Xã Quảng Phú

Phía Nam đường Quốc lộ 47, Km 8 (Trái tuyến)

 

 

 

 

 

x

Năm 2014 - 2020

 

2

Phường Đông Sơn

Quốc lộ 47, Km 14+500 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

Năm 2014 - 2016

 

3

Phường An Hoạch (Thị trấn nhồi cũ)

Quốc lộ 47 Km 18 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2016

 

4

Phố Cao Sơn, phường An Hoạch (thị trấn nhồi cũ)

Quốc lộ 47 Km 18+500 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2020

 

5

Phường An Hoạch (thị trấn nhồi cũ)

Quốc lộ 47 Km 18+750 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2020

 

6

Phường An Hoạch (thị trấn nhồi cũ)

Quốc lộ 47 Km 18+950 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2020

 

7

Xã Đông Tân

Quốc lộ 47 Km 20+500 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2020

 

8

Xã Đông Tân

Quốc lộ 45 Km 73+410 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2020

 

9

Phường Quảng Thắng

Phía Nam đường Hải Thượng Lãn Ông

 

 

 

 

 

x

Năm 2014 - 2016

 

10

Ngã Ba Voi, Phường Đông Vệ

Phía Bắc đường Hải Thượng Lãn Ông

 

 

 

 

 

x

Năm 2014 - 2016

 

11

Phường Đông Vệ -Trường TM TW5

Phía Đông đường Quang Trung (Nội thành)

 

 

 

 

 

x

Năm 2014 - 2016

 

12

Phường Ba Đình

Đường Trần Phú

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2016

 

13

Phường Đông Thọ

Đường Bà Triệu

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2016

 

14

Bắc Cầu Quán Nam, phường Đông Vệ

Phía Tây đường Quang Trung II

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2016

 

II

Thị xã Sầm Sơn

 

1

 

 

 

 

1

 

 

1

Trục đường Chợ Mới, phường Trung Sơn

Đường Nội thị

 

 

 

 

 

x

Năm 2014 - 2016

 

III

Huyện Thọ Xuân

 

2

 

 

 

1

1

 

 

1

Thị trấn Lam Sơn

Quốc lộ 47, Km 58+850 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2020

 

2

Khu 8 huyện đội, thị trấn huyện

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

 

x

Năm 2014 - 2016

 

IV

Huyện Đông Sơn

 

6

 

 

2

1

3

 

 

1

Thị trấn huyện

Quốc lộ 47, Km 21+470 (Phải tuyến)

 

 

 

 

 

x

Năm 2014 - 2016

 

2

Xã Đông Anh

Quốc lộ 47, Km 23+150 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

Năm 2014 - 2020

 

3

Xã Đông Minh

Quốc lộ 47, Km 25+970 (Phải tuyến)

 

 

 

 

 

x

Năm 2014 - 2020

 

4

Thôn 1, xã Đông Khê

Quốc lộ 47, Km 28+70 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

Năm 2014 - 2020

 

5

Xã Đông Hoàng

Quốc lộ 47, Km 28+920 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2020

 

6

Xã Đông Tiến

Quốc lộ 45, Km 69+200 (Trái tuyến)

 

 

 

 

 

x

Năm 2014 - 2020

 

V

Huyện Nông Cống

 

8

 

 

4

4

 

 

 

1

Xã Hoàng Giang

Quốc lộ 45, Km 90+700 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

Năm 2014 - 2020

 

2

Xã Hoàng Sơn

Quốc lộ 45, Km 91+990 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

Năm 2014 - 2020

 

3

Xã Trung Chính

Quốc lộ 45, Km 93+200 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2020

 

4

Xã Minh Thọ (Cổng trại giam Thanh Lâm)

Quốc lộ 45, Km 100+400 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2020

 

5

Thôn Lê Xá 1, xã Minh Thọ

Quốc lộ 45, Km 102+00 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2020

 

6

Thôn Thượng Du, xã Vạn Thiện

Quốc lộ 45, Km 103+350 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

Năm 2014 - 2020

 

7

Xã Vạn Hòa

Quốc lộ 45, Km 105+200 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

Năm 2014 - 2020

 

8

Thôn Dân Hiền, xã Vạn Thắng

Quốc lộ 45, Km 107+700 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2020

 

VI

Huyện Triệu Sơn

 

6

 

 

3

 

3

 

 

1

Xã Dân Quyền

Quốc lộ 47, Km 33+670 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

Năm 2014 - 2020

 

2

Xóm 6, xã Thọ Dân

Quốc lộ 47, Km 40+900 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

Năm 2014 - 2020

 

3

Xã Thọ Dân

Quốc lộ 47, Km 42+180 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

Năm 2014 - 2020

 

4

Xã Thái Hòa

Tỉnh lộ 506

 

 

 

 

 

x

Năm 2014 - 2016

 

5

Thị trấn huyện

Tỉnh lộ 514

 

 

 

 

 

x

Năm 2014 - 2016

 

6

Thị trấn huyện

Tỉnh lộ 514

 

 

 

 

 

x

Năm 2014 - 2016

 

VII

Huyện Quảng Xương

 

3

 

 

3

 

 

 

 

1

Xã Quảng Châu

Quốc lộ 47, Km 2+700 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

Năm 2014 - 2020

 

2

Nhân Trạch, xã Quảng Trạch

Quốc lộ 45, Km 84+300 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

Năm 2014 - 2020

 

3

Thôn Yên Bình, xã Quảng Yên

Quốc lộ 45, Km 87+850 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

Năm 2014 - 2020

 

VIII

Huyện Nga Sơn

 

3

 

 

 

 

3

 

 

1

Xã Nga Yên

Đường Nội thị - Quốc lộ 10 Km 197+920 (Trái tuyến)

 

 

 

 

 

x

Năm 2014 - 2016

 

2

Xã Nga Thanh

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

Năm 2014 - 2016

 

3

Xóm 5, Bến Càn, xã Nga Thái

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

X

Năm 2014 - 2016

 

IX

Huyện Yên Định

 

4

 

 

 

2

2

 

 

1

Xã Yên Trường

Quốc lộ 45, Km 40+800 (Phải tuyến)

 

 

 

 

 

x

Năm 2014 - 2016

 

2

Xã Yên Phong

Quốc lộ 45, Km 43+500 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2020

 

3

Xã Định Bình

Quốc lộ 45, Km 51+400 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2020

 

4

Xã Thống Nhất

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

Năm 2014 - 2016

 

X

Huyện Thiệu Hóa

 

4

 

 

 

2

2

 

 

1

Xã Thiệu Long

Quốc lộ 45, Km 56+700 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2020

 

2

Xã Thiệu Phú

Quốc lộ 45, Km 59+200 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2020

 

3

Ngã Ba Chè, Thiệu Đô

Quốc lộ 45, Km 63+10 (Trái tuyến)

 

 

 

 

 

x

Năm 2014 - 2016

 

4

Xã Thiệu Trung

Quốc lộ 45, Km 63+990 (Trái tuyến)

 

 

 

 

 

x

Năm 2014 - 2020

 

XI

Huyện Hậu Lộc

 

1

 

 

 

 

1

 

 

1

Thị trấn huyện

Đường Nội thị (Phải tuyến)

 

 

 

 

 

x

Năm 2014 - 2016

 

XII

Huyện Tĩnh Gia

 

1

 

 

 

 

1

 

 

1

Xã Hải Thượng, tiếp tục thực hiện việc tháo dỡ theo yêu cầu GPMB Khu kinh tế Nghi Sơn

Tỉnh lộ 513

 

 

 

 

 

x

Năm 2014 - 2016

 

XIII

Huyện Vĩnh Lộc

 

6

 

 

2

3

1

 

 

1

Xã Vĩnh Minh

Quốc lộ 217, Km 12 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

Năm 2014 - 2020

 

2

Xã Vĩnh Minh

Quốc lộ 217, Km 14+470 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2020

 

3

Xã Vĩnh Tân

Quốc lộ 217, Km 15+760 (Phải tuyến)

 

 

 

 

 

x

Năm 2014 - 2020

 

4

Xã Vĩnh Long

Quốc lộ 217, Km 34+200 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2020

 

5

Xã Vĩnh Tiến

Quốc lộ 217, Km 34+630 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

Năm 2014 - 2020

 

6

Xã Vĩnh Quang

Quốc lộ 217, Km 37+300 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2020

 

XIV

Huyện Thạch Thành

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

Xã Thành Hưng

Quốc Lộ 45, Km 25+60 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2020

 

XV

Huyện Cẩm Thủy

 

5

 

 

1

4

 

 

 

1

Xã Cẩm Tân

Quốc lộ 217, Km 41+30 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2020

 

2

Xã Cẩm Phong

Quốc lộ 217, Km 56+200 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2020

 

3

Xã Cẩm Bình

Quốc lộ 217, Km 63+350 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2020

 

4

Xã Cẩm Thạch

Quốc lộ 217, Km 69+430 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

Năm 2014 - 2020

 

5

Xã Cẩm Thành

Quốc lộ 217, Km 71+680 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2020

 

XVI

Huyện Như Xuân

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

Thôn Làng Cầu, xã Bãi Trành

Đường Nghi Sơn - Bãi Trành, Km 53+650 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2020

 

XVII

Huyện Như Thanh

 

4

 

 

1

3

 

 

 

1

Khe Rồng, thị trấn huyện

Quốc lộ 45, Km 113+150 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2020

 

2

Xã Xuân Khang

Quốc lộ 45, Km 121+100 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2020

 

3

Xã Thanh Kỳ

Quốc lộ 45, Km 26+700 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

Năm 2014 - 2020

 

4

Xã Thanh Tân

Đường Nghi Sơn - Bãi Trành, Km 30+700 (Phải tuyến)

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2020

 

XVIII

Huyện Bá Thước

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

Xã Điền Trung

Quốc lộ 217, Km 80+850 (Trái tuyến)

 

 

 

 

X

 

Năm 2014 - 2020

 

XIX

Huyện Quan Sơn

 

1

 

 

 

1

 

 

 

1

Xã Sơn Lư

Quốc lộ 217, Km 36-37 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

Năm 2014 - 2020

 

 

PHỤ LỤC SỐ 04

DANH MỤC CỬA HÀNG XĂNG DẦU CHUẨN
(Kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 15/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Địa điểm

Lý trình, tuyến đường

Cấp loại

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

 

60

 

 

I

Thành phố Thanh Hóa

 

9

 

 

1

Xã Quảng Tâm

Quốc lộ 47, Km 6+370 (Trái tuyến)

L3

 

 

2

Xã Quảng Phú

Quốc lộ 47, Km 9+200 (Phải tuyến)

L3

 

 

3

KCN Lễ Môn xã Quảng Hưng

Quốc lộ 47, Km 11+450 (Trái tuyến)

L3

 

 

4

Phường Đông Sơn

Quốc lộ 47, Km 13+530 (Trái tuyến)

L3

 

 

5

Phường Phú Sơn

Quốc lộ 47, Km 17+170 (lý trình cũ) (Trái tuyến)

L3

 

 

6

Xã Đông Tân

Quốc lộ 47, Km 19+900 (Phải tuyến)

L3

 

 

7

Xã Đông Lĩnh

Quốc lộ 45, Km 72 (Trái tuyến)

L4

 

 

8

Xã Đông Lĩnh

Quốc lộ 45, Km 72+500 (Phải tuyến)

L3

 

 

9

Thôn Thịnh Tăng, xã Quảng Thịnh

Quốc lộ 45, Km 82+800 (Trái tuyến)

L3

 

 

II

Thị xã Sầm Sơn

 

2

 

 

1

Phường Trường Sơn

Quốc lộ 47, Km 1+100 (Phải tuyến)

L3

 

 

2

Phường Trường Sơn

Quốc lộ 47, Km 1+400 (Trái tuyến)

L3

 

 

III

Huyện Thọ Xuân

 

5

 

 

1

Xã Xuân Thắng

Quốc lộ 47, Km 50+620 (Phải tuyến)

L3

 

 

2

Thị trấn Sao Vàng

Quốc lộ 47, Km 53+600 (Trái tuyến)

L3

 

 

3

Thị trấn Sao Vàng

Quốc lộ 47, Km 53+900 (Phải tuyến)

L3

 

 

4

Thị trấn Sao Vàng

Quốc lộ 47, Km 58+530 (Trái tuyến)

L3

 

 

5

Thị trấn Lam Sơn

Quốc lộ 47, Km 61+80 (Phải tuyến)

L4

 

 

IV

Huyện Đông Sơn

 

1

 

 

1

Xã Đông Tiến (KCN)

Quốc lộ 45, Km 68+450 (Phải tuyến)

L3

 

 

V

Huyện Nông Cống

 

2

 

 

1

Xã Tế Thắng

Quốc lộ 45, Km 97+150 (Trái tuyến)

L3

 

 

2

Xã Tế Lợi

Quốc lộ 45, Km 99+110 (Phải tuyến)

L4

 

 

VI

Huyện Quảng Xương

 

1

 

 

1

Xã Quảng Yên

Quốc lộ 45, Km 85+800

L3

 

 

VII

Huyện Triệu Sơn

 

2

 

 

1

Xã Dân Lý

Quốc lộ 47, Km 31+600 (Trái tuyến)

 

 

 

2

Xã Dân Lực

Quốc lộ 47, Km 36+100 (Phải tuyến)

L3

 

 

VIII

Huyện Hà Trung

 

2

 

 

1

Xã Hà Phong

Quốc lộ 217, Km 0+650 (Trái tuyến)

L3

 

 

2

Xã Hà Lĩnh

Quốc lộ 217, Km 7+950 (Phải tuyến)

L3

 

 

IX

Huyện Yên Định

 

2

 

 

1

Xã Định Long

Quốc lộ 45, Km 48+100 (Trái tuyến)

L3

 

 

2

Thị trấn Quán Lào

Quốc lộ 45, Km 49+20 (Trái tuyến)

L4

 

 

X

Huyện Thiệu Hóa

 

2

 

 

1

Thôn Phong Phú, xã Thiệu Long

Quốc lộ 45, Km 55+10 (Phải tuyến)

L3

 

 

2

Thị trấn huyện

Quốc lộ 45, Km 59+950 (Trái tuyến)

L3

 

 

XI

Huyện Tĩnh Gia

 

2

 

 

1

Thôn 6 xã Tân Trường (Làm chuẩn)

Đường Nghi Sơn - Bãi Trành, Km 12+500 (Trái tuyến)

L3

 

 

2

Xã Phú Sơn

Đường Nghi Sơn - Bãi Trành, Km 19+930 (Phải tuyến)

L4

 

 

XII

Huyện Vĩnh Lộc

 

3

 

 

1

Xã Vĩnh Hòa

Quốc lộ 217, Km 25+150 (Trái tuyến)

L3

 

 

2

Thị trấn huyện

Quốc lộ 217, Km 33+700 (Phải tuyến)

L4

 

 

3

Xã Vĩnh Ninh

Quốc lộ 45, Km 37+520 (Phải tuyến)

L4

 

 

XIII

Huyện Thạch Thành

 

4

 

 

1

Xã Thành Vân

Quốc Lộ 45, Km 11+750 (Phải tuyến)

L3

 

 

2

Thị trấn Vân Du

Quốc Lộ 45, Km 15+650 (Phải tuyến)

L3

 

 

3

Xã Thành Kim

Quốc Lộ 45, Km 21+300 (Trái tuyến)

L3

 

 

4

Thị trấn huyện

Quốc Lộ 45, Km 22+890 (Trái tuyến)

L3

 

 

XIV

Huyện Cẩm Thủy

 

5

 

 

1

Xã Cẩm Ngọc

Quốc lộ 217, Km 47+420 (Phải tuyến)

L3

 

 

2

Xã Cẩm Ngọc

Quốc lộ 217, Km 53+550 (Trái tuyến)

L4

 

 

3

Thị trấn huyện

Quốc lộ 217, Km 58+100 (Trái tuyến)

L4

 

 

4

Thị trấn huyện

Quốc lộ 217, Km 61 (Phải tuyến)

L3

 

 

5

Xã Cẩm Thành

Quốc lộ 217, Km 71+150 (Trái tuyến)

L3

 

 

XV

Huyện Như Xuân

 

2

 

 

1

Thị trấn Yên Cát

Quốc lộ 45, Km 132+400 (Phải tuyến)

L3

 

 

2

Làng Mơ, xã Xuân Bình

Đường Nghi Sơn - Bãi Trành, 52+950 (Phải tuyến)

L3

 

 

XVI

Huyện Như Thanh

 

2

 

 

1

Thị trấn huyện

Quốc lộ 45, Km 112+110 (Trái tuyến)

L4

 

 

2

Thôn Hải Xuân, xã Hải Long

Quốc lộ 45, Km 115+600 (Phải tuyến)

L3

 

 

XVII

Huyện Ngọc Lặc

 

1

 

 

1

Xã Ngọc Khuê

Quốc lộ 15, Km 108+500 (Phải tuyến)

L3

 

 

XVIII

Huyện Lang Chánh

 

1

 

 

1

Thị trấn huyện

Quốc lộ 15, Km 92+94 (Phải tuyến)

L3

 

 

XIX

Huyện Bá Thước

 

5

 

 

1

Xã Điền Lư

Quốc lộ 217, Km 83+50 (Trái tuyến)

L3

 

 

2

Thị trấn Cành Nàng

Quốc lộ 217, Km 92+900 (Trái tuyến)

L3

 

 

3

Thị trấn Cành Nàng

Quốc lộ 217, Km 95+210 (Trái tuyến)

L3

 

 

4

Xã Thiết Ống

Quốc lộ 217, Km 103+420 (Phải tuyến)

L4

 

 

5

Đồng Tâm xã Thiết Ống

Quốc lộ 15, Km 75+700 (Phải tuyến)

L3

 

 

XX

Huyện Quan Hóa

 

3

 

 

1

Xã Phú Lệ

Quốc lộ 15, Km 34-35 (Phải tuyến)

L3

 

 

2

Hồi Xuân thị trấn huyện

Quốc lộ 15, Km 56+500 (Trái tuyến)

L4

 

 

3

Hồi Xuân thị trấn huyện

Quốc lộ 15, Km 58+200 (Phải tuyến)

L3

 

 

XXI

Huyện Quan Sơn

 

4

 

 

1

Km 22 xã Trung Thượng

Quốc lộ 217, Km 22 (Trái tuyến)

L3

 

 

2

Thị trấn huyện

Quốc lộ 217, Km 35 (Trái tuyến)

L3

 

 

3

Xã Sơn Điện

Quốc lộ 217, Km 61 (Trái tuyến)

L3

 

 

4

Xã Na Mèo

Quốc lộ 217, Km 88 (Trái tuyến)

L3

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 05

DANH MỤC CỬA HÀNG XĂNG DẦU MỚI
(Kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 15 /7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Địa điểm

Tuyến đường

Tổng

Cấp loại

Ghi chú

Loại I

Loại II

Loại III

Loại IV

Loại V

 

TỔNG CỘNG

 

97

0

1

31

49

16

 

I

TP. Thanh Hóa

 

15

 

1

6

8

 

 

1

Trong khu vực Cảng, phường Quảng Hưng

Đường trong Cảng

 

 

 

 

x

 

 

2

Phường Quảng Hưng

Đại lộ Nam Sông Mã

 

 

 

x

 

 

 

3

Thôn Thành Mai, phường Quảng Thành

Đường vành đai tránh thành phố

 

 

 

x

 

 

 

4

Phường Phú Sơn

Đường Nội thành

 

 

 

x

 

 

 

5

Thôn 2, phường Quảng Hưng

Đường vành đai tránh thành phố

 

 

 

 

x

 

 

6

Thôn Thành Yên, phường Quảng Thành

Đường Ngã Ba Voi đi Sầm Sơn

 

 

 

x

 

 

 

7

Bãi đỗ xe Đại lộ Lê Lợi, phường Đông Hương

Đường Đại lộ Lê Lợi

 

 

 

 

x

 

 

8

Khu đô thị mới, phường Đông Hải

Đại lộ Nam Sông Mã

 

 

 

x

 

 

 

9

Phường Phú Sơn

Khu vực ngã ba đường đi khu đô thị mới Đông Sơn

 

 

 

x

 

 

 

10

Phường Nam Ngạn

Đường đại lộ Nam Sông Mã

 

 

 

 

x

 

 

11

Thôn Thành Trọng, phường Quảng Thành

Đường Liên xã Quảng Thành đi Quảng Đông

 

 

 

 

x

 

 

12

Xã Đông Tân

Đại lộ Đông Tây

 

 

x

 

 

 

 

13

Xã Đông Vinh

Quốc lộ 45, Km 77-78

 

 

 

 

x

 

 

14

Xã Quảng Thịnh

Quốc lộ 45, Km 79-80

 

 

 

 

x

 

 

15

Xã Hoằng Đại

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

II

Thị xã Sầm Sơn

 

2

 

 

2

 

 

 

1

Phường Bắc Sơn

Đường Nội thị

 

 

 

x

 

 

 

2

Phường Quảng Tiến (Khu thương mại phục vụ âu thuyền nghề cá)

Đường Nội thị, âu thuyền tránh bão

 

 

 

x

 

 

 

III

Huyện Thọ Xuân

 

8

 

 

5

1

2

 

1

Thị trấn Sao Vàng; (nay Xuân Sơn)

Quốc lộ 47 Km 52-53 (Trái tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

2

Thôn Vân Lộ, xã Thọ Nguyên

Tỉnh lộ 515

 

 

 

x

 

 

 

3

Xã Xuân Tân

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

4

Xã Xuân Tín

Tỉnh lộ 506B

 

 

 

x

 

 

 

5

Thôn 9, xã Phú Yên

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

6

Thôn 1, xã Thọ Minh

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

7

Xã Thọ Hải

Tỉnh lộ 506

 

 

 

x

 

 

 

8

Xã Thọ Lộc

Tỉnh lộ 506

 

 

 

x

 

 

 

IV

Huyện Đông Sơn

 

1

 

 

 

1

 

 

1

Xã Đông Hoàng

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

V

Huyện Nông Cống

 

3

 

 

1

2

 

 

1

Thôn Thiện Sơn, xã Vạn Thiện

Tỉnh lộ 505

 

 

 

x

 

 

 

2

Xã Tân Phúc

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

3

Xã Tượng Lĩnh

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

VI

Huyện Triệu Sơn

 

5

 

 

 

5

 

 

1

Thôn 2, xã Dân Lý

Km 0+568, Tỉnh lộ 514

 

 

 

 

x

 

 

2

Xã Thọ Ngọc

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

3

Thôn 11, xã Thọ Bình

Tỉnh lộ 514

 

 

 

 

x

 

 

4

Xã Dân Lực

Tỉnh lộ 506 - Đường Dân Lực đi Giắt

 

 

 

 

x

 

 

5

Xã Xuân Thọ

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

VII

Huyện Quảng Xương

 

8

 

 

2

 

6

 

1

Thôn Tiên Phong, xã Quảng Lợi

Đường ven biển

 

 

 

 

 

x

 

2

Xã Quảng Đức

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

3

Thôn Châu Giang, xã Quảng Châu

Khu vực Cảng

 

 

 

 

 

x

 

4

Xã Quảng Minh

Ngã Ba Voi đi Sầm Sơn

 

 

 

x

 

 

 

5

Xã Quảng Châu

Đại lộ Nam Sông Mã

 

 

 

x

 

 

 

6

Xã Quảng Lưu

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

7

Xã Quảng Giao

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

8

Thôn 4 Đông Bắc, xã Quảng Vinh

Tuyến đường 4C- Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

VIII

Huyện Hà Trung

 

3

 

 

1

2

 

 

1

Thôn Kim Tiên, xã Hà Đông

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

2

Xã Hà Ninh

Tỉnh lộ 508

 

 

 

x

 

 

 

3

Xã Hà Lâm

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

IX

Huyện Nga Sơn

 

4

 

 

1

3

 

 

1

Xã Nga Thanh

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

2

Xóm Thiện 3, xã Nga Thiện

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

3

Xã Nga Hưng

Đường Liên xã

 

 

 

x

 

 

 

4

Xóm 1, xã Nga Thuỷ

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

X

Huyện Yên Định

 

10

 

 

3

5

2

 

1

Thửa số 745, tờ bản đồ số 07; thôn 8, xã Định Liên

Quốc lộ 45, Km 47+320 (Phải tuyến)

 

 

 

x

 

 

 

2

Xã Yên Thọ

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

3

Thôn Thung Thượng, xã Định Hoà

Tỉnh lộ 516C

 

 

 

 

 

x

 

4

Thôn Mỹ Quan, xã Yên Tâm

Tỉnh lộ 518B

 

 

 

x

 

 

 

5

Thôn 3, xã Định Công

Tỉnh lộ 516C

 

 

 

 

x

 

 

6

Thị trấn huyện

Đường đi cầu Hoành Mới

 

 

 

x

 

 

 

7

Thôn Hanh Cát 1, xã Yên Lạc

Tỉnh lộ 516B

 

 

 

 

x

 

 

8

Thôn Trịnh Xá, xã Yên Ninh

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

9

Xã Yên Trung

Tỉnh lộ 518

 

 

 

 

x

 

 

10

Thôn Duyên Hy, xã Định Hưng

Đường đi cầu Hoành Mới

 

 

 

 

x

 

 

XI

Huyện Thiệu Hóa

 

3

 

 

 

2

1

 

1

Thôn 4, xã Thiệu Vận

Tỉnh lộ 515

 

 

 

 

 

x

 

2

Thôn Cổ Đô, xã Thiệu Đô

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

3

Thôn Thiệu Phong, xã Thiệu Ngọc

Tỉnh lộ 506B

 

 

 

 

x

 

 

XII

Huyện Hoằng Hóa

 

8

 

 

1

7

 

 

1

Thôn Hoàng Đồng, xã Hoằng Đồng

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

2

Thôn 4, xã Hoằng Thịnh

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

3

Thôn Bắc Hải, xã Hoằng Phong

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

4

Xã Hoằng Thành

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

5

Thôn Gia Hòa, xã Hoằng Thắng

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

6

Thôn Trinh Nga, xã Hoằng Trinh

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

7

Thôn 6 và 8, xã Hoằng Thịnh

Đường vành đai (Phía Đông)

 

 

 

x

 

 

 

8

Thôn Đại Điền, xã Hoằng Khánh

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

XIII

Huyện Hậu Lộc

 

2

 

 

1

1

 

 

1

Thôn Vạn Thắng, xã Đa Lộc

Tỉnh lộ 526

 

 

 

 

x

 

 

2

Xã Thịnh Lộc

Đường Tỉnh lộ

 

 

 

x

 

 

 

XIV

Huyện Tĩnh Gia

 

4

 

 

2

1

1

 

1

Xã Hải Thanh

Đường xã

 

 

 

 

 

x

 

2

Xã Ngọc Lĩnh

Đường Liên xã 8B

 

 

 

 

x

 

 

3

Xã Mai Lâm

Tỉnh lộ 513

 

 

 

x

 

 

 

4

Xã Mai Lâm

Quốc lộ 1B

 

 

 

x

 

 

 

XV

Huyện Vĩnh Lộc

 

1

 

 

1

 

 

 

1

Xã Vĩnh Hùng

Đường 516B (Km 14+600)

 

 

 

x

 

 

 

XVI

Huyện Thạch Thành

 

3

 

 

 

3

 

 

1

Khu 6, thị trấn huyện

Quốc Lộ 45, Km 23+500 (Trái tuyến)

 

 

 

 

x

 

 

2

Thôn Cẩm Lợi 1, xã Thạch Cẩm

Tỉnh lộ 516

 

 

 

 

x

 

 

3

Thôn Eo Bàn, xã Thành Long

Tỉnh lộ 516B

 

 

 

 

x

 

 

XVII

Huyện Cẩm Thủy

 

3

 

 

3

 

 

 

1

Xã Cẩm Vân

Đường Liên xã

 

 

 

x

 

 

 

2

Xã Cẩm Phong

Đường tránh Đông thị trấn

 

 

 

x

 

 

 

3

Thị trấn huyện

Đường tránh Tây thị trấn

 

 

 

x

 

 

 

XVIII

Huyện Ngọc Lặc

 

2

 

 

 

 

2

 

1

Xã Ngọc Liên

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

2

Xã Ngọc Trung

Đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

XIX

Huyện Lang Chánh

 

3

 

 

1

1

1

 

1

Lô số 27, bản Trãi 2, thị trấn huyện

Đường Nội thị

 

 

 

 

 

x

 

2

Xã Yên Thắng

Tỉnh lộ 530- Đường tuần tra biên giới

 

 

 

 

x

 

 

3

Thị trấn huyện

Quốc lộ 15, Km 91-92

 

 

 

x

 

 

 

XX

Huyện Như Xuân

 

1

 

 

 

1

 

 

1

Xã Cát Vân

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

XXI

Huyện Thường Xuân

 

2

 

 

 

2

 

 

1

Thôn Chiềng, xã Yên Nhân

Tỉnh lộ 507

 

 

 

 

x

 

 

2

Xã Tân Thành

Đường Liên xã

 

 

 

 

x

 

 

XXII

Huyện Bá Thước

 

2

 

 

1

1

 

 

1

Thôn Quang Trung, xã Lương Trung

Tỉnh lộ 523B

 

 

 

 

x

 

 

2

Thôn Bá Lộc, xã Thiết Ống

Đô thị Đồng Tâm QL15

 

 

 

x

 

 

 

XXIII

Huyện Quan Hóa

 

1

 

 

 

1

 

 

1

Xã Nam Động

Tỉnh lộ 520

 

 

 

 

x

 

 

XXIV

Huyện Quan Sơn

 

1

 

 

 

1

 

 

1

Bản Na Mèo, xã Na Mèo

Đường Nội thị

 

 

 

 

x

 

 

XXV

Huyện Mường Lát

 

2

 

 

 

1

1

 

1

Xã Mường Chanh

Đường tuần tra biên giới - đường Liên xã

 

 

 

 

 

x

 

2

Xã Nhi Sơn

Tỉnh lộ 520

 

 

 

 

x

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 06

DANH MỤC CÁC CỘT DẦU PHỤC VỤ VEN BIỂN
(Kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 15/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Địa điểm kinh doanh

Tên HKD/DN

Ghi chú

 

TỔNG

63

 

I

Thị xã Sầm Sơn

5

 

1

Phường Quảng Tiến

Hộ kinh doanh Nguyễn Thị Đức

 

2

Phường Quảng Tiến

Hộ kinh doanh Lê Thị Tâm

 

3

Phường Quảng Tiến

DN Thanh Bình

 

4

Phường Quảng Tiến

Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Hòa

 

5

Phường Trung Sơn

Hộ kinh doanh Nguyễn Hữu Quốc

 

II

Huyện Quảng Xương

7

 

6

Xã Quảng Nham

Hộ kinh doanh Trần Văn Toàn

 

7

Xã Quảng Hải

Hộ kinh doanh Nguyễn Bá Cảnh

 

8

Xã Quảng Hải

Hộ kinh doanh Nguyễn Bá Ngọc

 

9

Xã Quảng Lợi

Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Sỹ

 

10

Xã Quảng Nham

Hộ kinh doanh Vũ Văn Thuỷ

 

11

Xã Quảng Nham

Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Sỹ

 

12

Xã Quảng Vinh

Hộ kinh doanh Phạm Văn Tâm

 

III

Huyện Nga Sơn

3

 

13

Xã Nga Lĩnh

Hộ kinh doanh Phạm Văn Đường

 

14

Xã Nga Tân

DNTN Tùng Bách

 

15

Xã Nga Tiến

Hộ kinh doanh Phạn Văn Thạch

 

IV

Huyện Hoằng Hóa

5

 

16

Xã Hoằng Phụ

Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Hào

 

17

Xã Hoằng Phụ

Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Đông

 

18

Xã Hoằng Trường

Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Chung

 

19

Xã Hoằng Trường

Hộ kinh doanh Lê Văn Lý

 

20

Xã Hoằng Trường

Hộ kinh doanh Bùi Thị Thuỷ

 

V

Huyện Hậu Lộc

13

 

21

Xã Hòa Lộc

Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Yến

 

22

Xã Minh Lộc

Hộ kinh doanh Vũ Thị Nga

 

23

Xã Minh Lộc

Hộ kinh doanh Vũ Văn Hướng

 

24

Xã Minh Lộc

Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Bồi

 

25

Xã Minh Lộc

Hộ kinh doanh Lê Văn Sửu

 

26

Xã Ngư Lộc

Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Giáo

 

27

Xã Ngư Lộc

Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Vậy

 

28

Xã Ngư Lộc

Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Dũng

 

29

Xã Ngư Lộc

Hộ kinh doanh Nguyễn Mạnh Cường

 

30

Xã Ngư Lộc

Hộ kinh doanh Bùi Văn Cường

 

31

Xã Ngư Lộc

Hộ kinh doanh Hoàng Văn Tuấn

 

32

Xã Ngư Lộc

Hộ kinh doanh Hoàng Văn Thọ

 

33

Xã Ngư Lộc

Hộ kinh doanh Đồng Văn Thảo

 

VI

Huyện Tĩnh Gia

30

 

34

Xã Hải Bình

Công ty TNHH Chức Phú

 

35

Xã Hải Bình

Hộ kinh doanh Hồ Văn Thành

 

36

Xã Hải Bình

Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Minh

 

37

Xã Hải Bình

Hộ kinh doanh Lê Văn Trị

 

38

Xã Hải Thanh

Hộ Kinh doanh Hoàng Văn Luận

 

39

Xã Hải Thanh

Hộ kinh doanh Hoàng Xuân

 

40

Xã Hải Thanh

Hộ kinh doanh Hoàng Văn

 

41

Xã Hải Thanh

Hộ kinh doanh Phùng Văn Cường

 

42

Xã Hải Thanh

Hộ kinh doanh Hoàng Văn Hùng

 

43

Xã Hải Thanh

Hộ kinh doanh Lê Văn Thành

 

44

Xã Hải Thanh

Hộ kinh doanh Trần Văn Nhân

 

45

Xã Hải Thanh

Hộ kinh doanh Hồ Văn Thành

 

46

Xã Hải Thanh

Hộ kinh doanh Nguyễn Thị Thắm

 

47

Xã Hải Thanh

Hộ kinh doanh Phùng Văn Sơn

 

48

Xã Hải Thanh

Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Nhì

 

49

Xã Hải Thanh

Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Hùng

 

50

Xã Hải Thanh

Hộ kinh doanh Hồ Văn Bình

 

51

Xã Hải Thanh

Hộ kinh doanh Đặng Văn Tý

 

52

Xã Hải Thanh

Hộ kinh doanh Hoàng Văn Chung

 

53

Xã Hải Thanh

Công ty TNHH Thanh Tâm

 

54

Xã Hải Thanh

Công ty Cường Phương

 

55

Xã Hải Thanh

Công ty TNHH Lan Thảy

 

56

Xã Hải Thanh

Công ty TNHH Thanh Phương

 

57

Xã Hải Thanh

Công ty TNHH Cường Lan

 

58

Xã Hải Thanh

Công ty TNHH Nhân Mười

 

59

Xã Hải Thanh

Công ty TNHH Hùng Dũng

 

60

Xã Nghi Sơn

Hộ kinh doanh Dương Minh Cộng

 

61

Xã Nghi Sơn

Hộ kinh doanh Nguyễn Mạnh Dũng

 

62

Xã Nghi Sơn

Hộ kinh doanh Hồ Thị Hòa

 

63

Xã Nghi Sơn

Hộ kinh doanh Nguyễn Viết Ân

 

 

PHỤ LỤC SỐ 07

DANH MỤC HỆ THỐNG KHO CHỨA XĂNG DẦU
(Kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 15/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Địa điểm

Đơn vị

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

17

 

1

Kho xăng dầu Đình Hương phường Đông Cương thành phố Thanh Hóa

Công ty Xăng dầu Thanh Hóa

Nâng cấp

2

Kho xăng dầu cảng Lễ Môn phường Quảng Hưng thành phố Thanh Hóa

Công ty TNHH Hoàng Sơn

Nâng cấp

3

Kho cảng Lễ Môn phường Quảng Hưng, thành phố Thanh Hóa

Công ty CP Thương mại miền núi Thanh Hóa

Nâng cấp

4

Kho cảng Lễ Môn phường Quảng Hưng, thành phố Thanh Hóa

Công ty CP DVTM - CN PETEC

Nâng cấp

5

Kho xăng dầu phường Quảng Tiến, thị xã Sầm Sơn

Công ty CP công nghiệp thủy sản Nam Thanh

Xây mới

6

Kho xăng dầu thị xã Bỉm Sơn

Công ty Xăng dầu Thanh Hóa

Xây mới

7

Kho xăng dầu Nghi Sơn huyện Tĩnh Gia (Kho đầu mối)

 

Xây mới

8

Kho xăng dầu đô thị Ngọc Lặc huyện Ngọc Lặc

Công ty Xăng dầu Thanh Hóa

Xây mới

9

Kho xăng dầu Nghi Sơn - KKT Nghi Sơn huyện Tĩnh Gia (Kho tuyến sau)

 

Xây mới

10

Kho xăng dầu xã Quảng Châu, huyện Quảng Xương

Công ty Xăng dầu Thanh Hóa

Xây mới

11

Kho xăng dầu Lam Sơn, tại đô thị Lam Sơn, huyện Thọ Xuân

 

Xây mới

12

Kho xăng dầu đô thị Thạch Quảng, huyện Thạch Thành

Công ty Xăng dầu Thanh Hóa

Xây mới

13

Kho xăng dầu đô thị Bãi Trành, huyện Như Xuân

Công ty Xăng dầu Thanh Hóa

Xây mới

14

Kho xăng dầu đô thị Đồng Tâm, huyện Bá Thước

Công ty Xăng dầu Thanh Hóa

Xây mới

15

Kho xăng dầu cảng Lễ Môn xã Quảng Hưng, thành phố Thanh Hóa

Công ty TNHH MTV Cảng Thanh Hóa

Xây mới

16

Kho xăng dầu Nam Ngạn phường Nam Ngạn, thành phố Thanh Hóa

Công ty TNHH Hoàng Sơn

Xóa bỏ trước năm 2016

17

Kho xăng dầu Tây Ga - phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa

Công ty CP Thương mại miền núi Thanh Hóa

Xóa bỏ trước năm 2016

 

PHỤ LỤC SỐ 08

TỔNG HỢP DANH MỤC CỬA HÀNG CHUYÊN DOANH LPG
(Kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 15/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Danh Mục

Tổng số

TRONG ĐÓ

Cửa hàng đang kinh doanh

Bổ sung hạng mục kinh doanh LPG vào cửa hàng xăng dầu

Xây dựng mới

Tổng

Tiếp tục kinh doanh

Nâng cấp cải tạo

 

Tổng

1.274

687

276

411

413

174

1

TP Thanh Hóa

157

105

25

80

50

2

2

Thị xã Sầm sơn

34

24

7

17

9

1

3

Thị xã Bỉm Sơn

33

23

7

16

9

1

4

Huyện Thọ Xuân

85

40

15

25

30

15

5

Huyện Đông Sơn

20

9

0

9

3

8

6

Huyện Nông Cống

44

19

1

18

16

9

7

Huyện Triệu Sơn

69

42

13

29

22

5

8

Huyện Quảng Xương

82

34

13

21

33

15

9

Huyện Hà Trung

55

35

19

16

15

5

10

Huyện Nga Sơn

58

36

6

30

18

4

11

Huyện Yên Định

51

12

7

5

24

15

12

Huyện Thiệu Hóa

56

41

12

29

11

4

13

Huyện Hoằng Hóa

81

45

9

36

31

5

14

Huyện Hậu Lộc

68

34

21

13

19

15

15

Huyện Tĩnh Gia

75

23

17

6

32

20

16

Huyện Vĩnh Lộc

32

22

13

9

5

5

17

Huyện Thạch Thành

77

53

40

13

16

8

18

Huyện Cẩm Thủy

32

14

9

5

13

5

19

Huyện Ngọc Lặc

30

11

6

5

14

5

20

Huyện Lang Chánh

13

6

1

5

6

1

21

Huyện Như Xuân

19

10

4

6

4

5

22

Huyện Như Thanh

11

4

1

3

3

4

23

Huyện Thường Xuân

32

17

12

5

10

5

24

Huyện Bá Thước

30

19

14

5

8

3

25

Huyện Quan Hóa

14

6

3

3

3

5

26

Huyện Quan Sơn

8

2

1

1

4

2

27

Huyện Mường Lát

8

1

-

1

5

2

 

PHỤ LỤC SỐ 09

DANH MỤC TRẠM NẠP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO CHAI
(Kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 15/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Trạm chiết nạp

Địa điểm

Vốn đầu tư
(triệu đồng)

Công suất (tấn/năm)

Năm
đầu tư

Ghi chú

 

TỔNG

 

115.000

65.000

 

 

1

Công ty Hoàng Thái

Khu Công nghiệp Tây Bắc Ga - TP Thanh Hóa

5.000

7.000

2016-2020

Nâng cấp

2

Công ty Tân Thành

Khu Công nghiệp Lễ Môn TP. Thanh Hóa

10.000

15.000

2016-2020

Nâng cấp

3

Công ty Việt Phương

Khu Công nghiệp Tây Bắc Ga TP. Thanh Hóa

5.000

7.000

2016-2020

Nâng cấp

4

Công ty Dầu khí Thanh Hóa

Khu Công nghiệp Bỉm Sơn TX Bỉm Sơn - Thanh Hóa

15.000

10.000

2016-2020

Nâng cấp

5

Công ty Dầu khí Thanh Hóa

Khu Công nghiệp Lễ Môn thành phố Thanh Hóa

5.000

3.000

2016-2020

Nâng cấp

6

Trạm Ngọc Lặc

Khu đô thị Ngọc Lặc huyện Ngọc Lặc - Thanh Hóa

10.000

3.000

2011-2015

Xây mới

7

Trạm Chiết nạp Tĩnh Gia

Khu kinh tế Nghi Sơn huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa

15.000

5.000

2011-2015

Xây mới

8

Trạm Lam Sơn - Sao Vàng

Khu đô thị Lam Sơn - Sao Vàng huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa

10.000

3.000

đến 2020

Xây mới

9

Trạm Thạch Quảng

Khu đô thị Thạch Quảng huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa

10.000

3.000

đến 2020

Xây mới

10

Trạm Đồng Tâm

Khu đô thị Đồng Tâm huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa

10.000

3.000

đến 2020

Xây mới

11

Trạm Bãi Trành

Khu đô thị Bãi Trành huyện Như Xuân - Thanh Hóa

10.000

3.000

đến 2020

Xây mới

12

Trạm Bỉm Sơn

KCN Bỉm Sơn - Thị xã Bỉm Sơn - Thanh Hóa

10.000

3.000

đến 2020

Xây mới

 

PHỤ LỤC SỐ 10

DANH MỤC TRẠM NẠP LPG VÀO Ô TÔ
(Kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 15/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Huyện thị, thành phố

Tổng

Giai đoạn đầu tư

Vốn đầu tư
 (Tr đồng)

Nhu cầu sử dụng đất (m2)

Ghi chú

2011 - 2015

2016 - 2020

Giai đoạn 2011-2015

Giai đoạn
2016-2020

 

TỔNG CỘNG

195

20

175

20.000

175.000

302.500

 

1

TP. Thanh Hóa

30

2

28

2.000

28.000

46.000

 

2

Thị xã Sầm Sơn

5

1

4

1.000

4.000

8.000

 

3

Thị xã Bỉm Sơn

8

1

7

1.000

7.000

12.500

 

4

Huyện Thọ Xuân

13

1

12

1.000

12.000

20.000

 

5

Huyện Đông Sơn

1

1

-

1.000

-

2.000

 

6

Huyện Nông Cống

3

1

2

1.000

2.000

5.000

 

7

Huyện Triệu Sơn

5

1

4

1.000

4.000

8.000

 

8

Huyện Quảng Xương

15

1

14

1.000

14.000

23.000

 

9

Huyện Hà Trung

8

1

7

 

7.000

12.500

 

10

Huyện Nga Sơn

7

1

6

1.000

6.000

11.000

 

11

Huyện Yên Định

6

1

5

1.000

5.000

9.500

 

12

Huyện Thiệu Hóa

2

 

2

 

2.000

3.000

 

13

Huyện Hoằng Hóa

15

1

14

1.000

14.000

23.000

 

14

Huyện Hậu Lộc

11

1

10

1.000

10.000

17.000

 

15

Huyện Tĩnh Gia

23

2

21

2.000

21.000

35.500

 

16

Huyện Vĩnh Lộc

2

1

1

1.000

1.000

3.500

 

17

Huyện Thạch Thành

5

1

4

 

4.000

8.000

 

18

Huyện Cẩm Thủy

6

 

6

1.000

6.000

9.000

 

19

Huyện Ngọc Lặc

10

1

9

1.000

9.000

15.500

 

20

Huyện Lang Chánh

2

 

2

 

2.000

3.000

 

21

Huyện Như Xuân

7

1

6

1.000

6.000

11.000

 

22

Huyện Như Thanh

2

 

2

 

2.000

3.000

 

23

Huyện Thường Xuân

2

 

2

1.000

2.000

3.000

 

24

Huyện Bá Thước

4

 

4

 

4.000

6.000

 

25

Huyện Quan Hóa

1

 

1

 

1.000

1.500

 

26

Huyện Quan Sơn

1

 

1

 

1.000

1.500

 

27

Huyện Mường Lát

1

 

1

 

1.000

1.500

 

 

PHỤ LỤC SỐ 11

DANH MỤC KHO CHỨA LPG LỎNG
(Kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 15/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Kho LPG lỏng

Địa điểm

Vốn đầu tư
(triệu đồng)

Sức chứa
(tấn)

Địa bàn phục vụ

Giai đoạn
 đầu tư

 

Tổng cộng

 

1.000.000

21.100

 

 

1

Kho LPG Tĩnh Gia

Khu Kinh tế Nghi Sơn

132.000

3.000

Toàn Quốc

2011-2016

2

Kho LPG Tĩnh Gia

Khu Kinh tế Nghi Sơn

368.000

8.100

Toàn Quốc

2014-2020

3

Kho LPG Tĩnh Gia

Khu Kinh tế Nghi Sơn

100.000

2.000

Toàn tỉnh

2016-2020

4

Kho LPG Lễ Môn

Cảng Lễ Môn, thành phố Thanh Hóa

100.000

2.000

"

2016-2020

5

Kho LPG Ngọc Lặc

Đô thị Ngọc Lặc

50.000

1.000

"

2016-2020

6

Kho LPG Bỉm Sơn

Khu Công nghiệp Bỉm Sơn

50.000

1.000

"

2016-2020

7

Kho LPG Bãi Trành

Đô thị Bãi Trành, Như Xuân

50.000

1.000

"

2020-2025

8

Kho LPG Thạch Quảng

Đô thị Thạch Quảng, Thạch Thành

50.000

1.000

"

2020-2025

9

Kho LPG Đồng Tâm

Đô thị Đồng Tâm, Bá Thước

50.000

1.000

"

2020-2025

10

Kho LPG Lam Sơn- Sao Vàng

Đô thị Lam Sơn - Sao Vàng

50.000

1.000

"

2020-2025

 

PHỤ LỤC SỐ 12

TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 15/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị: triệu đồng

TT

Địa bàn

Tổng cộng

Cửa hàng xăng dầu

Kho xăng dầu

Cửa hàng chuyên doanh LPG

Trạm chiết LPG vào chai

Trạm nạp LPG vào ô tô

Đầu tư kho LPG

Phương tiện vận chuyển

 

Tổng cộng

3.270.538

221.436

1.488.692

85.610

115.000

193.000

1.000.000

166.800

1

TP Thanh Hóa

316.402

19.530

131.392

7.480

25.000

33.000

100.000

 

2

Sầm Sơn

108.890

14.410

87.300

2.180

 

5.000

 

 

3

Bỉm Sơn

101.260

4.940

10.000

2.320

25.000

9.000

50.000

 

4

Thọ Xuân

97.460

7.600

20.000

4.860

10.000

5.000

50.000

 

5

Đông Sơn

23.680

14.020

 

2.660

 

7.000

 

 

6

Nông Cống

15.720

6.750

 

3.970

 

5.000

 

 

7

Triệu Sơn

28.710

14.350

 

4.360

 

10.000

 

 

8

Quảng Xương

245.369

24.489

200.000

6.880

 

14.000

 

 

9

Hà Trung

23.887

14.567

 

2.320

 

7.000

 

 

10

Nga Sơn

15.080

6.600

 

4.480

 

4.000

 

 

11

Yên Định

25.780

15.100

 

3.680

 

7.000

 

 

12

Thiệu Hóa

11.900

4.400

 

3.500

 

4.000

 

 

13

Hoằng Hóa

20.840

3.840

 

6.000

 

11.000

 

 

14

Hậu Lộc

23.200

8.330

 

2.870

 

12.000

 

 

15

Tĩnh Gia

1.659.920

20.710

1.000.000

4.210

15.000

20.000

600.000

 

16

Vĩnh Lộc

15.740

8.800

 

1.940

 

5.000

 

 

17

Thạch Thành

77.510

2.200

10.000

3.310

10.000

2.000

50.000

 

18

Cẩm Thủy

13.810

4.400

 

2.410

 

7.000

 

 

19

Ngọc Lặc

84.750

2.200

10.000

2.550

10.000

10.000

50.000

 

20

Lang Chánh

7.780

4.400

 

1.380

 

2.000

 

 

21

Như Xuân

81.260

2.200

10.000

2.060

10.000

7.000

50.000

 

22

Như Thanh

5.920

2.200

 

1.720

 

2.000

 

 

23

Thường Xuân

9.320

4.400

 

1.920

 

3.000

 

 

24

Bá Thước

78.530

4.400

10.000

2.130

10.000

2.000

50.000

 

25

Quan Hoá

3.930

2.200

 

1.730

 

 

 

 

26

Quan Sơn

3.600

2.200

 

1.400

 

 

 

 

27

Mường Lát

3.490

2.200

 

1.290

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 13

TỔNG HỢP NHU CẦU ĐẤT CHO PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI KINH DOANH XĂNG DẦU, KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
(Kèm theo Quyết định số: 2201/QĐ-UBND ngày 15/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: m2

TT

Đơn vị hành chính

Tổng

Cửa hàng xăng dầu

Kho xăng dầu

Trạm nạp LPG vào ô tô

Cửa hàng Chuyên doanh LPG

Trạm nạp LPG vào chai

Kho LPG

 

Toàn tỉnh

1.164.667

422.900

212.067

289.500

147.200

40.000

53.000

1

TP. Thanh Hóa

209.935

33.600

91.335

51.500

16.500

14.000

3.000

2

Thị xã Sầm Sơn

36.731

11.900

12.731

8.000

4.100

 

 

3

Thị xã Bỉm Sơn

42.500

9.600

3.000

14.000

4.900

8.000

3.000

4

Huyện Thọ Xuân

45.400

21.200

3.000

6.500

8.700

3.000

3.000

5

Huyện Đông Sơn

40.500

25.500

 

11.500

3.500

 

 

6

Huyện Nông Cống

29.300

15.300

 

7.500

6.500

 

 

7

Huyện Triệu Sơn

43.100

19.400

 

15.500

8.200

 

 

8

Huyện Quảng Xương

97.900

47.300

20.000

22.000

8.600

 

 

9

Huyện Hà Trung

26.600

11.100

 

11.000

4.500

 

 

10

Huyện Nga Sơn

24.400

11.400

 

6.000

7.000

 

 

11

Huyện Yên Định

37.300

19.900

 

11.000

6.400

 

 

12

Huyện Thiệu Hóa

24.400

12.100

 

6.000

6.300

 

 

13

Huyện Hoằng Hóa

59.100

32.400

 

18.000

8.700

 

 

14

Huyện Hậu Lộc

52.100

27.900

 

19.000

5.200

 

 

15

Huyện Tĩnh Gia

170.600

28.800

70.000

29.500

7.300

3.000

32.000

16

Huyện Vĩnh Lộc

19.400

8.500

 

7.500

3.400

 

 

17

Huyện Thạch Thành

29.100

12.500

3.000

1.500

6.100

3.000

3.000

18

Huyện Cẩm Thủy

23.700

11.900

 

7.500

4.300

 

 

19

Huyện Ngọc Lặc

45.000

16.000

3.000

15.500

4.500

3.000

3.000

20

Huyện Lang Chánh

6.900

2.700

 

2.000

2.200

 

 

21

Huyện Như Xuân

40.100

16.200

3.000

11.500

3.400

3.000

3.000

22

Huyện Như Thanh

10.100

5.000

 

2.000

3.100

 

 

23

Huyện Thường Xuân

13.100

6.800

 

3.000

3.300

 

 

24

Huyện Bá Thước

20.600

5.900

3.000

2.000

3.700

3.000

3.000

25

Huyện Quan Hóa

5.600

2.900

 

-

2.700

 

 

26

Huyện Quan Sơn

5.400

3.300

 

-

2.100

 

 

27

Huyện Mường Lát

5.800

3.800

 

 

2.000