ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2280/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC TRÍCH LÃI VAY NGUỒN VỐN TÍN DỤNG ƯU ĐÃI ĐỂ TẠO VIỆC LÀM CHO NGƯỜI SAU CAI NGHIỆN TẠI ĐỀ ÁN DẠY NGHỀ - GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƯỜI ĐANG CAI NGHIỆN VÀ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 ĐƯỢC PHÊ DUYỆT KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3571/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 7 NĂM 2012 CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma túy năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của của Luật phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện;
Căn cứ Công văn số 2608/NHCS-KHNV ngày 01 tháng 8 năm 2012 của Ngân hàng Chính sách xã hội về việc chấn chỉnh công tác nhận và sử dụng nguồn vốn Kế hoạch B;
Xét đề nghị của Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh thành phố tại Công văn số 139/NHCS.HCM-KHNV ngày 20 tháng 3 năm 2013 và của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 3412/SLĐTBXH-LĐ ngày 22 tháng 3 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh mức trích lãi vay thu được từ nguồn vốn tín dụng ưu đãi để tạo việc làm cho người sau cai nghiện tại điểm a, khoản 3, mục IV Đề án Dạy nghề - giải quyết việc làm cho người đang cai nghiện và sau cai nghiện ma túy tại thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015 được phê duyệt kèm theo Quyết định số 3571/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, cụ thể như sau:
“Mức trích lãi cụ thể như sau: Trích 60% lãi thu được bù đắp chi phí quản lý của Ngân hàng, chi phí ủy thác, hoa hồng; 30% lập Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng, trường hợp quỹ dự phòng rủi ro được trích lập không đủ thì ngân sách thành phố cấp bù kinh phí để bù đắp khi xử lý rủi ro hoặc giảm trừ nguồn vốn cho vay; 10% lãi thu được để chi cho các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp công tác sàng lọc đối tượng vay vốn tiềm năng, giám sát và hỗ trợ đối tượng vay vốn, công tác kiểm tra, giám sát và tổng hợp, báo cáo kết quả cho vay (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định phân bổ kinh phí cho các đơn vị, cá nhân tham gia thực hiện)”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các nội dung không đề cập vẫn giữ nguyên theo Đề án được phê duyệt kèm theo Quyết định số 3571/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh thành phố, Chỉ huy trưởng Lực lượng thanh niên xung phong thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 530/QĐ-UBND-HC điều chỉnh chỉ tiêu vốn vay giải quyết việc làm năm 2015 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2 Hướng dẫn 4708/HD-UBND năm 2014 về trình tự, thủ tục đăng ký, xét duyệt, thẩm định, phê duyệt đối tượng vay vốn theo chính sách tín dụng của Nghị định 67/2014/NĐ-CP do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Quyết định 542/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình Giải quyết việc làm và dạy nghề tỉnh Điện Biên đến năm 2015
- 4 Quyết định 36/2013/QĐ-UBND chương trình giải quyết việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2013 - 2015
- 5 Quyết định 537/QĐ-UBND năm 2012 về phân bổ kế hoạch vốn tín dụng ưu đãi do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 6 Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2011 giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2010 về nâng cao năng lực và hiệu quả các nguồn vốn tín dụng ưu đãi của Chính phủ cho vay thông qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lạng Sơn
- 8 Quyết định 653/QĐ-UBND về phân bổ vốn cho vay từ quỹ quốc gia việc làm năm 2010 do tỉnh An Giang ban hành
- 9 Nghị định 94/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống ma túy sửa đổi về quản lý sau cai nghiện ma túy
- 10 Luật phòng, chống ma túy sửa đổi 2008
- 11 Quyết định 338/2006/QĐ-UBND về việc sử dụng vốn vay tín dụng ưu đãi từ Quỹ hỗ trợ phát triển do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 530/QĐ-UBND-HC điều chỉnh chỉ tiêu vốn vay giải quyết việc làm năm 2015 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2 Hướng dẫn 4708/HD-UBND năm 2014 về trình tự, thủ tục đăng ký, xét duyệt, thẩm định, phê duyệt đối tượng vay vốn theo chính sách tín dụng của Nghị định 67/2014/NĐ-CP do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Quyết định 542/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình Giải quyết việc làm và dạy nghề tỉnh Điện Biên đến năm 2015
- 4 Quyết định 36/2013/QĐ-UBND chương trình giải quyết việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2013 - 2015
- 5 Quyết định 537/QĐ-UBND năm 2012 về phân bổ kế hoạch vốn tín dụng ưu đãi do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 6 Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2011 giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2010 về nâng cao năng lực và hiệu quả các nguồn vốn tín dụng ưu đãi của Chính phủ cho vay thông qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lạng Sơn
- 8 Quyết định 653/QĐ-UBND về phân bổ vốn cho vay từ quỹ quốc gia việc làm năm 2010 do tỉnh An Giang ban hành
- 9 Quyết định 338/2006/QĐ-UBND về việc sử dụng vốn vay tín dụng ưu đãi từ Quỹ hỗ trợ phát triển do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành