ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2009/QĐ-UBND | Biên Hòa, ngày 03 tháng 04 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 124/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc thu các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Thực hiện ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh Đồng Nai tại Công văn số 97/HĐND-VP ngày 31/3/2009 về việc giảm thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính áp dụng khi thực hiện theo yêu cầu của người sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 125/TTr-TNMT ngày 12 tháng 02 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này quy định về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính áp dụng khi thực hiện theo yêu cầu của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi có yêu cầu đo đạc lập bản đồ địa chính để phục vụ cho các mục đích về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo yêu cầu riêng lẻ của từng tổ chức và hộ gia đình, cá nhân).
2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân thuộc các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa thực hiện các dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính và hồ sơ kỹ thuật thửa đất thì được giảm 20% mức phí quy định.
Điều 3. Trường hợp không nộp phí
1. Trường hợp Nhà nước đo đạc, lập bản đồ địa chính để phục vụ công tác quản lý Nhà nước về đất đai.
2. Trường hợp Nhà nước đo đạc, lập bản đồ địa chính để phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhân dân theo kế hoạch hàng năm của tỉnh.
Các đơn vị có chức năng hành nghề đo đạc, lập bản đồ địa chính theo quy định của pháp luật khi tham gia thực hiện công tác đo đạc lập bản đồ địa chính theo yêu cầu của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 5. Mức thu và mức trích phí
1. Mức thu
a) Đồng tiền thu phí: Đồng Việt Nam (VNĐ).
b) Mức thu: Theo biểu phí đính kèm Quyết định này.
2. Mức trích
a) Đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động và đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập: Được để lại 100% số phí thu được.
b) Đối với phí không thuộc ngân sách Nhà nước: Tiền thu phí được xem là doanh thu của đơn vị và đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành.
Điều 6. Chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng và quyết toán phí
1. Chứng từ thu phí
a) Chứng từ thu phí do Cục Thuế Đồng Nai phát hành theo quy định tại điểm 1, điểm 2 phần A, mục IV, Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí.
b) Đối với tổ chức thu phí khi tổ chức thu phí phải lập và giao hóa đơn thu phí cho đối tượng nộp phí.
2. Thu nộp phí
Do tiền thu phí từ dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính không do Nhà nước đầu tư kinh phí mà do các đơn vị, tổ chức đầu tư các khoản chi phí để thực hiện dịch vụ khi có yêu cầu của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân nên tiền thu phí được xác định là doanh thu của tổ chức thu phí. Các đơn vị, tổ chức có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
3. Quản lý, sử dụng phí
a) Quản lý, sử dụng tiền thu phí không thuộc ngân sách Nhà nước
Việc quản lý, sử dụng tiền thu phí từ dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính không do Nhà nước đầu tư được thực hiện theo quy định tại điểm D phần III của Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
Phí thu từ dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả thu phí và là khoản thu không thuộc ngân sách Nhà nước; số tiền thu phí là doanh thu của đơn vị tổ chức thu phí, đơn vị có quyền quản lý và sử dụng số tiền thu phí được sau khi nộp thuế theo quy định hiện hành.
b) Quản lý sử dụng tiền thu phí thuộc ngân sách Nhà nước
Đối với tổ chức thu phí đo đạc lập bản đồ địa chính hoạt động theo loại hình đơn vị sự nghiệp có thu, tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, số tiền thu phí để lại 100% cho đơn vị được cân đối vào hoạt động thường xuyên của đơn vị.
4. Lập dự toán phí và quyết toán phí
a) Đối với các đơn vị sự nghiệp Nhà nước
Hàng năm đơn vị tổ chức thu có trách nhiệm lập dự toán thu - chi về phí đúng quy định của Bộ Tài chính về hướng dẫn phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán theo Luật Ngân sách hiện hành gửi cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức thu mở tài khoản tạm giữ tiền thu phí để kiểm soát chi theo quy định hiện hành.
Định kỳ cuối quý, năm tổ chức thu phí theo phân cấp trong đề án phải lập quyết toán phí gửi cơ quan thuế, tài chính cùng cấp để thẩm tra quyết toán và thông báo quyết toán.
b) Đối với các đơn vị doanh nghiệp
Hàng năm tổ chức thu phí phải thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền phí thu được với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
5. Hạch toán kế toán phí
Các tổ chức thực hiện đo đạc lập bản đồ địa chính và thu phí có trách nhiệm mở sổ sách theo dõi, phản ánh việc thu, quản lý, sử dụng số tiền phí và nộp thuế theo chế độ kế toán hiện hành.
Điều 7. Công khai chế độ thu phí
Tổ chức thu phí phải niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí ở vị trí thuận tiện để các đối tượng nộp phí dễ nhận biết theo quy định tại phần Đ, Mục IV Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính gồm: Niêm yết tên phí, mức thu, chứng từ thu; thông báo công khai văn bản quy định thu phí.
Điều 8. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, khi có sự thay đổi của pháp luật về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính thực hiện theo yêu cầu của người sử dụng đất, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, xử lý theo quy định.
Điều 9. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 05/2007/QĐ-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2007 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và các văn bản do UBND tỉnh Đồng Nai đã ban hành về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính.
Điều 10. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
BIỂU PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
ÁP DỤNG KHI THỰC HIỆN THEO YÊU CẦU CỦA TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH VÀ CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 03/4/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT | Tên sản phẩm | Mức khó khăn | Đơn vị tính | Mức phí |
A | LƯỚI TỌA ĐỘ ĐỊA CHÍNH (ĐM 12) | |||
I | Lưới tọa độ địa chính | |||
1 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 887.080 |
2 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 988.077 |
3 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 1.140.050 |
4 | Mức khó khăn | 4 | Điểm | 1.306.241 |
5 | Mức khó khăn | 5 | Điểm | 1.500.462 |
B | LƯỚI ĐỘ CAO |
|
|
|
I | Chọn điểm và tìm mốc cũ | |||
I.1 | Hạng 1 |
|
|
|
6 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 2.962.741 |
7 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 4.016.645 |
8 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 5.502.009 |
I.2 | Hạng 2 |
|
|
|
9 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 2.836.277 |
10 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 3.828.583 |
11 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 5.226.293 |
I.3 | Hạng 3 |
|
|
|
12 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 2.721.134 |
13 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 3.656.330 |
14 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 4.978.205 |
I.4 | Hạng 4 |
|
|
|
15 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 2.535.391 |
16 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 3.418.724 |
17 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 4.668.239 |
II | Đổ mốc, chôn mốc, gắn mốc | |||
II.1 | Mốc cơ bản | |||
18 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 13.444.137 |
19 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 16.047.338 |
20 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 18.650.540 |
II.2 | Mốc thường |
|
|
|
21 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 5.043.120 |
22 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 5.740.264 |
23 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 7.580.376 |
II.3 | Mốc tạm thời |
|
|
|
24 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 1.866.609 |
25 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 2.154.316 |
26 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 2.900.945 |
II.4 | Mốc gắn |
|
|
|
27 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 703.640 |
28 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 763.942 |
29 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 882.354 |
III | Đo nối độ cao |
|
|
|
III.1 | Hạng 1 |
|
|
|
30 | Mức khó khăn | 1 | Km | 1.188.273 |
31 | Mức khó khăn | 2 | Km | 1.475.666 |
32 | Mức khó khăn | 3 | Km | 1.891.591 |
III.2 | Hạng 2 |
|
|
|
33 | Mức khó khăn | 1 | Km | 705.094 |
34 | Mức khó khăn | 2 | Km | 886.655 |
35 | Mức khó khăn | 3 | Km | 1.235.777 |
III.3 | Hạng 3 |
|
|
|
36 | Mức khó khăn | 1 | Km | 417.118 |
37 | Mức khó khăn | 2 | Km | 523.117 |
38 | Mức khó khăn | 3 | Km | 674.680 |
III.4 | Hạng 4 |
|
|
|
39 | Mức khó khăn | 1 | Km | 345.029 |
40 | Mức khó khăn | 2 | Km | 437.894 |
41 | Mức khó khăn | 3 | Km | 564.907 |
III.5 | Độ cao kỹ thuật |
|
|
|
42 | Mức khó khăn | 1 | Km | 117.917 |
43 | Mức khó khăn | 2 | Km | 146.534 |
44 | Mức khó khăn | 3 | Km | 190.553 |
IV | Tính toán bình sai lưới độ cao | |||
IV.1 | Hạng 1 |
|
|
|
45 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 159.533 |
46 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 162.217 |
47 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 162.217 |
IV.2 | Hạng 2 |
|
|
|
48 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 150.223 |
49 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 152.905 |
50 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 152.905 |
IV.3 | Hạng 3 |
|
|
|
51 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 100.262 |
52 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 116.331 |
53 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 132.436 |
IV.4 | Hạng 4 |
|
|
|
54 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 84.145 |
55 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 91.370 |
56 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 98.570 |
IV.5 | Độ cao kỹ thuật |
|
|
|
57 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 37.279 |
58 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 49.632 |
59 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 98.570 |
V | Xây tường vây bảo vệ lưới độ cao |
|
|
|
V.1 | Mốc thường |
|
|
|
60 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 2.955.883 |
61 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 3.137.883 |
62 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 3.319.883 |
V.2 | Mốc cơ bản |
|
|
|
63 | Mức khó khăn | 1 | Điểm | 3.521.971 |
64 | Mức khó khăn | 2 | Điểm | 3.749.471 |
65 | Mức khó khăn | 3 | Điểm | 3.976.971 |
C | ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH (ĐM 12 - không lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất) | |||
I | Bản đồ địa chính 1/5.000 | |||
66 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 66.226 |
67 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 79.826 |
68 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 95.686 |
69 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 111.212 |
II | Bản đồ địa chính 1/2.000 | |||
70 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 273.957 |
71 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 356.391 |
72 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 464.132 |
73 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 609.444 |
III | Bản đồ địa chính 1/1.000 | |||
74 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 753.723 |
75 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 975.179 |
76 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 1.252.543 |
77 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 1.656.370 |
IV | Bản đồ địa chính 1/500 | |||
78 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 2.811.184 |
79 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 3.391.272 |
80 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 4.099.994 |
81 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 4.971.476 |
D | ĐỐI SOÁT BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH (ĐM 12) | |||
I | Bản đồ địa chính 1/5.000 | |||
82 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 5.398 |
83 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 6.477 |
84 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 7.771 |
85 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 9.325 |
II | Bản đồ địa chính 1/2.000 | |||
86 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 36.813 |
87 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 49.676 |
88 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 67.049 |
89 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 90.503 |
III | Bản đồ địa chính 1/1.000 | |||
90 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 138.031 |
91 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 186.288 |
92 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 251.421 |
93 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 339.387 |
IV | Bản đồ địa chính 1/500 | |||
94 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 481.449 |
95 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 577.631 |
96 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 693.006 |
97 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 831.544 |
E | CHỈNH LÝ BIẾN ĐỘNG BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH (ĐM 07) | |||
I | Bản đồ địa chính 1/5.000 | |||
98 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 135.907 |
99 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 114.727 |
100 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 141.758 |
101 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 248.645 |
II | Bản đồ địa chính 1/2.000 |
|
|
|
102 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 581.235 |
103 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 786.992 |
104 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 1.273.424 |
105 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 2.117.701 |
III | Bản đồ địa chính 1/1.000 |
|
|
|
106 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 949.689 |
107 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 1.019.993 |
108 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 1.634.734 |
109 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 3.001.137 |
IV | Bản đồ địa chính 1/500 |
|
|
|
110 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 2.681.940 |
111 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 3.703.963 |
112 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 5.337.182 |
113 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 7.786.511 |
F | ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH (ĐM 05) | |||
I | Baûn ñoà ñòa hình 1/1.000 |
|
|
|
I.1 | KCÑ 0,5m |
|
|
|
114 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 241.617 |
115 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 305.701 |
116 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 414.712 |
117 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 544.348 |
118 | Mức khó khăn | 5 | Ha | 675.186 |
I.2 | KCÑ 1m |
|
|
|
119 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 214.567 |
120 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 270.141 |
121 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 360.102 |
122 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 459.001 |
123 | Mức khó khăn | 5 | Ha | 610.323 |
I.3 | KCÑ 2m |
|
|
|
124 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 192.161 |
125 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 239.577 |
126 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 316.812 |
127 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 412.211 |
128 | Mức khó khăn | 5 | Ha | 532.354 |
II | Baûn ñoà ñòa hình 1/2.000 |
|
|
|
II.1 | KCÑ 0,5m |
|
|
|
129 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 157.207 |
130 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 193.406 |
131 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 263.477 |
132 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 345.737 |
133 | Mức khó khăn | 5 | Ha | 428.001 |
II.2 | KCÑ 1m |
|
|
|
134 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 137.918 |
135 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 168.548 |
136 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 224.793 |
137 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 285.796 |
138 | Mức khó khăn | 5 | Ha | 382.910 |
II.3 | KCÑ 2m |
|
|
|
139 | Mức khó khăn | 1 | Ha | 122.265 |
140 | Mức khó khăn | 2 | Ha | 147.625 |
141 | Mức khó khăn | 3 | Ha | 194.963 |
142 | Mức khó khăn | 4 | Ha | 253.085 |
143 | Mức khó khăn | 5 | Ha | 328.240 |
G | CÁC DỊCH VỤ KHÁC | |||
I | Đo đạc lập hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính - đất tại khu vực đô thị | |||
144 | Hồ sơ có diện tích từ 0 - 450m2 |
| Hồ sơ | 1.000 đồng/m2 |
145 | Hồ sơ có diện tích từ 451 - 600m2 |
| Hồ sơ | 443.000 |
146 | Hồ sơ có diện tích từ 601 - 800m2 |
| Hồ sơ | 556.000 |
147 | Hồ sơ có diện tích từ 801 - 1.200m2 |
| Hồ sơ | 738.000 |
148 | Hồ sơ có diện tích từ 1.201 - 10.000m2 |
| Hồ sơ | 1.108.000 |
149 | Hồ sơ có diện tích từ trên 10.000m2 | Áp dụng phí đo tập trung | ||
II | Đo đạc lập hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính - đất tại khu vực nông thôn, đất lâm nghiệp | |||
150 | Hồ sơ có diện tích từ 0 - 350m2 |
| Hồ sơ | 1.000 đồng/m2 |
151 | Hồ sơ có diện tích từ 351 - 400m2 |
| Hồ sơ | 318.000 |
152 | Hồ sơ có diện tích từ 401 - 1.000m2 |
| Hồ sơ | 397.000 |
153 | Hồ sơ có diện tích từ 1.001 - 3.000m2 |
| Hồ sơ | 530.000 |
154 | Hồ sơ có diện tích từ 3.001 - 10.000m2 |
| Hồ sơ | 794.000 |
155 | Hồ sơ có diện tích từ trên 10.000m2 | Áp dụng phí đo tập trung | ||
III | Cắm mốc | |||
156 | Cắm mốc ranh giới giao đất (0,15 x 0,15 x 0,8) có đế ngang | Mốc | 315.000 | |
157 | Cắm mốc ranh giới giao đất (0,15 x 0,15 x 0,8) không có đế ngang | Mốc | 302.000 | |
158 | Lập hồ sơ, mô tả mốc (mốc ranh giới đất) | Mốc | 157.000 | |
159 | Cắm mốc ranh giới giao đất (mốc của chủ) | Mốc | 197.000 | |
160 | Cắm mốc xác định vị trí từng thửa (0,07 x 0,07 x 0,6) | Mốc | 67.000 | |
161 | Xác định chỉ giới, đánh dấu sơn từng nhà, thửa | Mốc | 15.000 | |
IV | Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính | |||
162 | Xuất hồ sơ kỹ thuật thửa đất |
| Thửa | 22.000 |
IV.1 | Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5.000 | |||
163 | Diện tích dưới 01 ha |
| Hồ sơ | 66.000 |
164 | Đơn giá 01 ha (tính cho hồ sơ >01 ha) |
| Ha | 9.000 |
IV.2 | Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000 | |||
165 | Diện tích dưới 04 ha |
| Hồ sơ | 66.000 |
166 | Đơn giá 01 ha (tính cho hồ sơ >04 ha) |
| Ha | 70.000 |
IV.3 | Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000 | |||
167 | Diện tích dưới 02 ha |
| Hồ sơ | 66.000 |
168 | Đơn giá 01 ha (tính cho hồ sơ >02 ha) |
| Ha | 148.000 |
IV.4 | Biên vẽ hồ sơ kỹ thuật, bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 | |||
169 | Diện tích dưới 01 ha |
| Hồ sơ | 66.000 |
170 | Đơn giá 01 ha (tính cho hồ sơ >01 ha) |
| Ha | 258.000 |
H | ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH THEO TUYẾN (ĐM 05) | |||
| (không xuất hồ sơ kỹ thuật thửa đất) | |||
171 | Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/500 |
| Ha | 4.971.476 |
172 | Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/1.000 |
| Ha | 1.656.370 |
173 | Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/2.000 |
| Ha | 609.444 |
174 | Đo theo tuyến, tỷ lệ 1/5.000 |
| Ha | 111.212 |
I | CÔNG TRÌNH ĐO CHỈNH LÝ LẬP BĐĐC THEO TUYẾN (ĐM 05,07) | |||
I | (Không xuất HSKT thửa đất) |
|
|
|
175 | Đo chỉnh lý theo tuyến, tỷ lệ 1/500 |
| Ha | 7.786.511 |
176 | Đo chỉnh lý theo tuyến, tỷ lệ 1/1.000 |
| Ha | 3.001.137 |
177 | Đo chỉnh lý theo tuyến, tỷ lệ 1/2.000 |
| Ha | 2.117.701 |
178 | Đo chỉnh lý theo tuyến, tỷ lệ 1/5.000 |
| Ha | 248.645 |
II | Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính | |||
179 | Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 | Ha | 1.169.000 | |
180 | Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000 | Ha | 292.250 | |
181 | Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000 | Ha | 128.000 | |
182 | Đo đạc, phân lô ngoài đất theo thiết kế (trường hợp cắm thêm 02 mốc cho lô ngoài bìa chỉ tính thêm chi phí đúc mốc 15.000 đồng/01mốc) | Ha | 160.000 | |
III | Chuyển thiết kế quy hoạch lên bản đồ địa chính khu đất | |||
183 | Hồ sơ có diện tích dưới 5.000m2 |
| Hồ sơ | 584.500 |
184 | Hồ sơ có diện tích từ 5.001- 7.000m2 |
| Hồ sơ | 818.300 |
185 | Hồ sơ có diện tích từ 7.001 - 9.990m2 |
| Hồ sơ | 1.052.100 |
186 | Hồ sơ có diện tích từ 9.990m2 đến 9.999m2 tính bằng ha, từ 01 ha trở lên tính theo phí tập trung |
J. CHI PHÍ VẬN CHUYỂN
- Không được tính chi phí vận chuyển đối với đo đạc, lập bản đồ địa chính trong phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện mà thuộc trong địa bàn đơn vị thực hiện đo đạc.
- Chi phí vận chuyển được áp dụng trong các trường hợp đo đạc, lập bản đồ địa chính các dự án có quy mô lớn, thời gian thực hiện kéo dài hoặc được tính trong trường hợp có vận chuyển mốc để cắm mốc khu đất. Mức thu chi phí vận chuyển căn cứ theo giá thẩm định của Công ty Cổ phần Thẩm định giá tỉnh Đồng Nai.
Ghi chú: Mức phí trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%./.
- 1 Quyết định 05/2007/QĐ-UBND về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (áp dụng khi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có yêu cầu đo đạc, lập bản đồ địa chính) do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 338/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai hết hiệu lực toàn bộ và một phần trong năm 2015
- 4 Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 5 Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 4 Quyết định 754/QĐ-UB năm 2005 tổ chức thu phí đo đạc lập bản đồ địa chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001