UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2338/2006/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 04 tháng 7 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ VÀ MỨC ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TUÝ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Phòng chống ma tuý ngày 09/12/2000;
Căn cứ Thông tư Liên Bộ số 13/2004/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 02/11/2004 của Bộ Lao động Thương binh Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người bán dâm, người nghiện ma tuý;
Xét đề nghị của liên ngành Lao động Thương binh và Xã hội và Tài chính tại Tờ trình số 777/TTr-SLĐTBXH-STC ngày 28/6/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt một số chế độ hỗ trợ và mức đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý. Cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ tiền thuốc điều trị cắt cơn và chi phí quản lý tổ chức cai nghiện tại gia đình và cộng đồng: 475.000đồng/đối tượng.
Trong đó:
- Hỗ trợ tiền thuốc: 250.000 đồng/đối tượng;
- Hỗ trợ chi phí quản lý và tổ chức cai nghiện: 225.000 đồng/đối tượng
2. Hỗ trợ 50% tiền ăn (tức là 70.000 đồng/người/tháng) mà người cai nghiện bắt buộc phải đóng trong thời gian 12 tháng không được hưởng trợ cấp tiền ăn (từ tháng thứ 13 đến tháng 24).
3. Người cai nghiện bắt buộc tập trung 24 tháng có trách nhiệm đóng góp 50% tiền ăn (70.000 đồng/người/tháng) trong thời gian 12 tháng không được hưởng trợ cấp tiền ăn (từ tháng thứ 13 đến tháng 24).
- Tiền ăn: 140.000 đồng/tháng x 12 tháng = 1.680.000 đồng
- Tiền thuốc: 250.000 đồng
- Tiền xét nghiệm ma tuý: 50.000 đồng
- Tiền mua vật dụng cá nhân: 50.000 đồng
- Tiền đóng góp hoạt động văn thể: 20.000 đồng
- Tiền điện, nước: 50.000đồng/tháng x 12 = 600.000 đồng
- Chi phí phục vụ quản lý: 1.000.000 đồng
5. Chế độ miễn, giảm:
Đối với người thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định hiện hành thực hiện như sau:
- Miễn 100% tiền ăn (140.000 đồng/người/tháng) cho người cai nghiện bắt buộc tập trung;
- Miễn 50% mức đóng góp nêu tại
Điều 2. Giao Sở Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn lập hồ sơ, thực hiện các quy trình thủ tục xét và ra quyết định số tiền hỗ trợ, đóng góp cụ thể cho từng người cai nghiện theo đúng quy định.
Việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán các khoản tiền do người cai nghiện đóng góp được thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố; Thủ trưởng các ngành và đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về Quy định các khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2 Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh Giáo dục lao động xã hội do tỉnh Hải Dương ban hành
- 3 Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh Giáo dục lao động xã hội do tỉnh Hải Dương ban hành
- 1 Quyết định 828/2013/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm và cán bộ theo dõi, quản lý người cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng; mức thu đối với người cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2 Quyết định 01/2013/QĐ-UBND quy định mức đóng góp, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và đối tượng cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp người cai nghiện ma tuý, bán dâm trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 5 Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ công tác phòng, chống mại dâm, cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 13/2004/TTLT/BLĐTBXH-BTC hướng dẫn trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người bán dâm, người nghiện ma tuý do Bộ lao động, Thương binh và Xã hội-Bộ Tài Chính ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Luật Phòng, chống ma túy 2000
- 9 Quyết định 1218/QĐ-UB năm 2000 về Quy chế tạm thời cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1 Quyết định 828/2013/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm và cán bộ theo dõi, quản lý người cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng; mức thu đối với người cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2 Quyết định 01/2013/QĐ-UBND quy định mức đóng góp, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và đối tượng cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp người cai nghiện ma tuý, bán dâm trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 5 Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ công tác phòng, chống mại dâm, cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma tuý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 6 Quyết định 1218/QĐ-UB năm 2000 về Quy chế tạm thời cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang