BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 238/2003/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2003 |
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam (Công văn số 1153/CV-ĐMDN ngày 22 tháng 12 năm 2003), Phương án cổ phần hoá Nhà máy Cơ khí Hồng Nam và Biên bản thẩm định Phương án của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ ngày 24 tháng 12 năm 2003;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Nhà máy Cơ khí Hồng
1. Cơ cấu vốn điều lệ :
Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là 3.500.000.000 đồng (Ba tỷ năm trăm triệu đồng chẵn). Trong đó :
- Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước : 51,00 %;
- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Công ty : 49,00 %.
- Trị giá một cổ phần : 100.000 đồng.
2. Giá trị thực tế của Nhà máy Cơ khí Hồng Nam tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2002 để cổ phần hoá (Quyết định số 3440/QĐ-TCKT ngày 24 tháng 12 năm 2003 của Bộ Công nghiệp) là 25.318.749.698 đồng. Trong đó, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Nhà máy là 2.414.504.263 đồng.
3. Ưu đãi cho người lao động trong Nhà máy.
Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 212 lao động trong Nhà máy là 14.871 cổ phần với giá trị được ưu đãi là 446.130.000 đồng. Trong đó, số cổ phần bán ưu đãi trả chậm cho 10 lao động nghèo là 1.089 cổ phần, trị giá 76.230.000 đồng.
4. Về chi phí cổ phần hoá, đào tạo lại lao động và giải quyết lao động dôi dư của Nhà máy, Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam làm thủ tục báo cáo Bộ Công nghiệp và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Chuyển Nhà máy Cơ khí Hồng Nam thành Công ty cổ phần Cơ khí Hồng Nam,
- Tên giao dịch quốc tế : HONG NAM MECHANICAL JOINT STOCK COMPANY;
- Tên viết tắt : HOMECO;
- Trụ sở chính : xã Lĩnh Nam, huyện Thanh Trì, Hà Nội.
Điều 3. Công ty cổ phần kinh doanh các ngành nghề:
- Thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa các loại thiết bị nâng vận chuyển (cầu trục lăn, cầu trục treo, cổng trục, cần cẩu, thang máy, vận thăng, băng tải, vít tải), các loại thiết bị phi tiêu chuẩn và các thiết bị phục vụ ngành công nghiệp và dân dụng;
- Thiết kế, chế tạo, lắp đặt kết cấu thép: nhà xưởng, khung kho, giàn giáo, sàn thao tác và các mặt hàng kim khí khác;
- Xây lắp các công trình công nghiệp và dân dụng;
- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 4. Công ty cổ phần Cơ khí Hồng Nam là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp.
Điều 5. Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam tổ chức bán cổ phần và tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần đầu Công ty cổ phần Cơ khí Hồng Nam theo đúng quy định hiện hành.
Tổng giám đốc và Kế toán trưởng Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Viẹt Nam có trách nhiệm điều hành công việc của Nhà máy cho đến khi bàn giao toàn bộ vốn, tài sản, lao động, đất đai cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần Cơ khí Hồng Nam.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam, Giám đốc Nhà máy Cơ khí Hồng Nam và Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty cổ phần Cơ khí Hồng Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Nghị định 55/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp
- 2 Thông tư 15/2002/TT-BLĐTBXH về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 64/2002/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành
- 3 Thông tư 79/2002/TT-BTC hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 76/2002/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 64/2002/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần
- 6 Luật Doanh nghiệp 1999
- 1 Thông tư 76/2002/TT-BTC hướng dẫn về tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 79/2002/TT-BTC hướng dẫn xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 15/2002/TT-BLĐTBXH về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo Nghị định 64/2002/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành