ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2013/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 10 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA CẦU XÃ THẠNH HƯNG, HUYỆN GIỒNG RIỀNG, TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang, Khóa VIII, Kỳ họp thứ tám về ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu xã Thạnh Hưng, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 338/TTr-STC ngày 29 tháng 7 năm 2013 về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu xã Thạnh hưng, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu xã Thạnh Hưng, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Tất cả các tổ chức, cá nhân trực tiếp điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi qua cầu xã Thạnh Hưng phải trả phí qua cầu dưới hình thức vé cho mỗi lần qua cầu, trừ những trường hợp quy định tại Khoản 2 của Điều này.
2. Miễn nộp phí qua cầu xã Thạnh Hưng đối với những trường hợp sau đây:
- Xe cứu thương, bao gồm cả các loại xe khác chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu; xe cứu hỏa; đoàn xe đưa tang; đoàn xe có xe hộ tống dẫn đường;
- Các loại xe máy chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp như: Máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa, máy gặt đập liên hợp…;
- Xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão;
- Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh gồm các loại xe theo quy định tại Thông tư số 90/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính;
- Học sinh, giáo viên đi xe gắn máy, mô tô đi học, công tác thường xuyên trên địa bàn có cầu đi qua; cán bộ xã, ấp tại nơi tổ chức thu phí;
- Người đi bộ và xe đạp các loại.
3. Mức thu:
STT | PHƯƠNG TIỆN CHỊU PHÍ QUA CẦU ĐƯỜNG BỘ | MỆNH GIÁ VÉ THU PHÍ |
(đồng/vé/lượt) | ||
1 | Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự | 2.000 |
2 | Xe lam, máy kéo | 6.000 |
3 | Ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống | 15.000 |
4 | Ô tô từ 10 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi | 20.000 |
5 | Ô tô trên 16 chỗ ngồi đến 25 chỗ ngồi | 25.000 |
6 | Xe chở hàng có tải trọng từ 2,5 tấn trở xuống | 15.000 |
7 | Xe chở hàng có tải trọng trên 2,5 tấn đến 5 tấn. | 25.000 |
4. Quản lý, thu, nộp và sử dụng tiền phí qua cầu
Phí qua cầu xã Thạnh Hưng, huyện Giồng Riềng là doanh thu hoạt động của nhà đầu tư. Nhà đầu tư tự tổ chức và thực hiện thu phí, đồng thời có nghĩa vụ kê khai, nộp các loại thuế theo đúng quy định hiện hành về quản lý thuế tại thời điểm thu.
5. Thời gian thu phí
Thời gian thu phí là 28 năm. Đến cuối ngày 31 tháng 12 năm 2040, nhà đầu tư phải chuyển giao cầu xã Thạnh Hưng, huyện Giồng Riềng cho Ủy ban nhân dân huyện Giồng Riềng quản lý.
6. Chứng từ thu phí qua cầu xã Thạnh Hưng: Thực hiện theo quy định tại Mục I, Phần III của Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao trách nhiệm cho Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ngành: Tài chính; Giao thông vận tải, Cục Thuế tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Giồng Riềng kiểm tra tình hình thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu xã Thạnh Hưng, huyện Giồng Riềng theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ngành: Tài chính; Giao thông vận tải, Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Giồng Riềng; các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng thu, nộp phí chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 57/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu phao trên sông Tả Trạch do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu xã Thạnh Hưng, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
- 5 Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2013 quy định tạm thời mức thu phí qua cầu phao trên sông Tả Trạch do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6 Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu thị trấn Hòn Đất, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
- 7 Nghị quyết 88/2012/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu thị trấn Sóc Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
- 8 Nghị quyết 89/2012/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu thị trấn Hòn Đất, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
- 9 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp (dự án B.O.T)
- 10 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 12 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 13 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 14 Thông tư 90/2004/TT-BTC hướng chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ do Bộ Tài chính ban hành
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 16 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 17 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 57/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu phao trên sông Tả Trạch do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2013 quy định tạm thời mức thu phí qua cầu phao trên sông Tả Trạch do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5 Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu thị trấn Hòn Đất, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
- 6 Nghị quyết 88/2012/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu thị trấn Sóc Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
- 7 Nghị quyết 89/2012/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu thị trấn Hòn Đất, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang
- 8 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp (dự án B.O.T)