- 1 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Nghị quyết 111/2013/NQ-HĐND quy định khung mức thu, chế độ thu, nộp đối với phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 1 Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 306/QĐ-UBND-HC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 3 Quyết định 68/2016/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp (dự án B.O.T)
- 4 Quyết định 306/QĐ-UBND-HC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2013/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 27 tháng 12 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ QUA CẦU THANH MỸ - MỸ LỢI B, HUYỆN THÁP MƯỜI (DỰ ÁN B.O.T)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định khung mức thu, chế độ thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành quy định về thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười; Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định ban hành kèm theo Quyết định số 01/2012/QĐ- UBND ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành quy định về thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ THU PHÍ QUA CẦU THANH MỸ - MỸ LỢI B, HUYỆN THÁP MƯỜI (DỰ ÁN B.O.T)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Tổ chức, cá nhân (Việt Nam và nước ngoài) có phương tiện tham gia giao thông đường bộ theo quy định khi qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp.
1. Xe cứu thương, cứu hỏa; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp; xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão; xe chuyên dùng phục vụ cho quốc phòng, an ninh; đoàn xe đưa tang; đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường; xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hoá đến những nơi có thảm họa hoặc vùng có dịch bệnh; xe cứu hộ, cứu nạn, các phương tiện tham gia giao thông có vé “phí đường bộ toàn quốc”; thương, bệnh binh (có giấy chứng nhận) hoặc thân nhân điều khiển phương tiện xe môtô chở thương, bệnh binh.
2. Học sinh đi học hàng ngày; trẻ em dưới 10 tuổi.
Điều 3. Đối tượng mua vé tháng
Giáo viên, cán bộ, công chức, viên chức thuộc các đơn vị hành chính sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, lực lượng vũ trang.
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ
Số TT | Loại phương tiện | Mức thu |
I | Vé lượt | Đồng/vé/lượt |
1 | Người đi bộ | 1.000 |
2 | Xe đạp, xe đạp điện, xe đẩy tay | 1.500 |
3 | Xe mô tô, xe gắn máy, xe điện 02 bánh và các loại xe tương tự | 2.500 |
4 | Xe ô tô đến 04 chỗ ngồi | 15.000 |
5 | Xe ô tô trên 04 chỗ đến dưới 15 chỗ | 20.000 |
6 | Xe tải có tải trọng từ 04 tấn đến 08 tấn | 25.000 |
II | Vé tháng | Đồng/vé/tháng |
1 | Xe đạp, xe đạp điện | 15.000 |
2 | Xe mô tô, xe gắn máy, xe điện 02 bánh và các loại xe tương tự | 20.000 |
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, không thu phí đối với người đi bộ.
Điều 5. Quản lý, thu, nộp và sử dụng tiền phí
Việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC; Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ.
Phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B là doanh thu hoạt động của chủ đầu tư. Chủ đầu tư thu phí có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp, thực hiện hạch toán kết quả kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Hàng năm chủ đầu tư phải thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền phí thu được cùng với kết quả hoạt động kinh doanh với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
Sau 17 năm 05 tháng (mười bảy năm, năm tháng) kể từ ngày triển khai thu phí, chủ đầu tư phải chuyển giao cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B cho Ủy ban nhân dân huyện Tháp Mười quản lý.
Điều 6. Trách nhiệm của chủ đầu tư trong việc thu phí
1. Thực hiện thông báo công khai (kể cả niêm yết tại nơi bán vé) về đối tượng thuộc diện trả tiền phí, đối tượng được miễn phí, mức thu và thủ tục thu, nộp phí.
2. Tổ chức các điểm bán vé tại trạm thu phí nhằm thuận tiện cho người điều khiển phương tiện giao thông và tránh ùn tắc giao thông.
3. Tổ chức kiểm soát chặt chẽ các phương tiện qua trạm thu phí theo quy định.
Điều 7. Đăng ký, kê khai và sử dụng chứng từ thu phí
1. Trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày trước ngày bắt đầu thu phí, chủ đầu tư phải đăng ký việc thu phí với Chi cục Thuế huyện Tháp Mười về địa điểm đặt trạm thu phí, loại vé và số lượng vé thu phí cần sử dụng.
Định kỳ hàng tháng, phải kê khai số tiền phí đường bộ thu được, số tiền thuế phải nộp ngân sách và nộp tờ khai cho Chi cục Thuế huyện Tháp Mười trong 05 ngày đầu của tháng tiếp theo. Việc kê khai phải thực hiện đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu kê khai theo đúng quy định của pháp luật. Thực hiện nộp các khoản thuế theo thời hạn của pháp luật quy định.
2. Thực hiện chế độ kế toán và quyết toán phí đường bộ
a) Quản lý, sử dụng vé thu phí qua cầu và các chứng từ liên quan theo đúng chế độ quản lý hoá đơn, chứng từ do Bộ Tài chính quy định;
b) Cung cấp đủ tài liệu, sổ sách, hoá đơn, chứng từ kế toán liên quan đến việc quản lý phí, thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế.
Điều 8. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tháp Mười có trách nhiệm chỉ đạo cho các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý thực hiện công tác kiểm tra việc chấp hành các quy định về việc thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B trên địa bàn đúng theo quy định.
Điều 9. Cơ quan thuế nơi có phát sinh phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B có trách nhiệm cung cấp biểu mẫu, chứng từ, biên lai thu, vé thu và hướng dẫn cho các đối tượng được thu phí qua cầu việc sử dụng chứng từ thu phí. Phối hợp phòng Tài chính - Kế hoạch huyện hoặc Ủy ban nhân dân xã nơi tổ chức thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B kiểm tra, đôn đốc các đối tượng được thu phí thực hiện chế độ thu, nộp đúng quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị liên quan đến việc thu phí kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung quy định cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương./.
- 1 Quyết định 09/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười kèm theo Quyết định 01/2012/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp (dự án B.O.T)
- 3 Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 306/QĐ-UBND-HC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 5 Quyết định 306/QĐ-UBND-HC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí qua cầu sông Cái Nhỏ, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 51/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 57/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu phao trên sông Tả Trạch do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu xã Thạnh Hưng, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
- 5 Nghị quyết 111/2013/NQ-HĐND quy định khung mức thu, chế độ thu, nộp đối với phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 6 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 90/2004/TT-BTC hướng chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 11 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 12 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 13 Quyết định 503/QĐ-UB năm 1999 về thu phí qua cầu An Hóa trên đường tỉnh 883 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 1 Quyết định 09/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười kèm theo Quyết định 01/2012/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp (dự án B.O.T)
- 3 Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu xã Thạnh Hưng, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang
- 4 Quyết định 57/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu phao trên sông Tả Trạch do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5 Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí qua cầu sông Cái Nhỏ, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- 6 Quyết định 51/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- 7 Quyết định 503/QĐ-UB năm 1999 về thu phí qua cầu An Hóa trên đường tỉnh 883 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 8 Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua cầu Thanh Mỹ - Mỹ Lợi B, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp
- 9 Quyết định 306/QĐ-UBND-HC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018